Bài giảng Tuần19 tiết 37 axit cacbonnic và muối cacbonat

HS biết axit cacbonic là 1 axit yếu, không bền, muối cacbonat có tính chất chung của muối, dễ bị nhiệt phân tích.

- Ứng dụng của muối cacbonat, chu trình của cacbon trong tự nhiên.

- Biết quan sát các hiện tượng thí nghiệm, suy ra tính chất.

- Tổ chức cho HS hoạt động tích cực qua thực hiện các thí nghiệm có tính nghiên cứu hoặc hướng dẫn HS suy nghĩ, vận dụng kiến thức một cách tích cực.

 

doc110 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần19 tiết 37 axit cacbonnic và muối cacbonat, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần19 Tiết 37 axit cacbonnic và muối cacbonat Ngày dạy: A. Mục tiêu - HS biết axit cacbonic là 1 axit yếu, không bền, muối cacbonat có tính chất chung của muối, dễ bị nhiệt phân tích. - ứng dụng của muối cacbonat, chu trình của cacbon trong tự nhiên. - Biết quan sát các hiện tượng thí nghiệm, suy ra tính chất. - Tổ chức cho HS hoạt động tích cực qua thực hiện các thí nghiệm có tính nghiên cứu hoặc hướng dẫn HS suy nghĩ, vận dụng kiến thức một cách tích cực. B/ Chuẩn bị GV:- ống nghiệm, giá thí nghiệm , cặp ống nghiệm, đèn cồn. - NaHCO3, NaCO3 , dung dịch: HCl, NaOH, Ca(OH)2 , CaCl2, K2CO3. - Phóng to hình 3.17 trang 90. HS: ôn tập lại phần tính chất hóa học của axit, của muối. C/ Phương pháp Đàm thoại gợi mở. Làm việc nhóm, cá nhân, thí nghiệm nghiên cứu của HS. D/ Tiến trình dạy học I/ ổn định lớp II/ Kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài tập 2,3 sgk III/ Bài mới Cacbon đioxit là một oxit axit, vậy axit cacbonic và các muối cacbonat tương ứng có những tính chất nào? Bài này chúng ta sẽ nghiên cứu về axit và các muối đó. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK trang 88. Đặt vấn đề: các em đã biết sự tạo thành và phân tích của axit H2CO3, hãy viết phương trình hóa học chứng minh sự tạo thành và dễ bị phân tích của axit cac bon níc ? GV: Đặt vấn đề axit cacbonic tạo ra 2 muối cacbonat trung hòa và cacbonat trung tính. Hãy viết công thức và gọi tên một số muối cac bon nat ? GV: Hướng dẫn HS thực hiện một số thí nghiệm theo nhóm: - NaHCO3, NaCO3 tác dụng với dd HCl - K2CO3 tác dụng với dd Ca(OH)2. - Na2CO3 tác dụng với dd CaCl2 . GV: trong phân tử NaHCO3 còn nguyên tử hiđrô trong gốc axit, em hãy làm thí nghiệm chứng minh NaHCO3 vừa tác dụng được với dd axit, vừa tác dụng được với dd kiềm ? GV: Đặt vấn đề: tương tự như NaHCO3, em có thể viết phương trình phản ứng của NaHSO4 hoặc NaH2PO4 với dd H2SO4 và dd NaOH (hoặc với dd H3PO4 và NaOH). GV: Đặt vấn đề: Do muối cacbonat khi tác dụng với dd axit hoặc khi bị nhiệt phân tích giải phóng ra CO2. Người ta dùng tính chất này để nhận ra muối cacbonat. GV: Hướng dẫn HS làm việc với SGK hoặc quan sát hình 3.17 phóng to để nêu lên chu trình của cacbon trong tự nhiên. GV giới thiệu chu trình hoạt động trong SGK HS đọc và nghiên cứu trong SGK HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận về tính chất, trạng thái của axit cacbonnic. HS: Suy luận, liên tưởng, thảo luận để có những thí dụ đúng về một số cacbonat trung hòa: Na2CO3 , CaCO3 ... một số cacbonat axit: NaHCO3, KHCO3, Ca(HCO3)2 ... Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng và kết luận về tính chất hóa học của cacbonat. HS: - Thảo luận, để rút ra cần thực hiện 2 thí nghiệm và thực hiện thí nghiệm theo nhóm: NaHCO3 tác dụng với dd HCl và dd NaOH. HS viết một số phương trình tương tự HS: Thảo luận, lựa chọn phương án, thực hiện thí nghiệm nhận biết. HS: Làm việc với SGK, quan sát tranh, thảo luận nhóm nêu lên chu trình của cacbon trong tự nhiên. I- axit cac bon nic (H2CO3) 1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí. sgk 2. tính chất hoá học. H2CO3 là một axit yếu, dễ bị phân huỷ. II. Muối cacbonnat 1- Phân loại. Có 2 loại : muối cacbonat trung hòa và cacbonat trung tính 2. Tính chất của muối cacbonat a. Tính tan Đa số muối cacbonat không tan trong nước, trừ muối cacbonnat của Na; K. Hàu hết các muối axit đều tan tốt trong nước. b. Tính chất hoá học. + Tác dụng với axit. + Tác dụng với dd bazơ + Tác dụng với dd muối + Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ Bài tập: Em hãy cho biết cách nhận ra chất nào trong 2 lọ đựng riêng rẽ NaCl và NaHCO3 không ghi nhãn ? Thực hiện thí nghiệm đó. - Nhiệt phân NaHCO3 (hình 3.16) - nhận ra CO2 làm vẩn đục dd Ca(OH)2 - Nhiệt phân NaCl: không có khí CO2 tạo thành. c. ứng dụng - sgk III . Chu trình của cac bon trong tự nhiên. VI-. Củng cố HS đọc kết luận chung sgk - Tóm tắt nội dung cần nắm (SGKtrang 90) - HS làm bài tập 3,4 thảo luận báo cáo kết quả. Đọc mục em có biết V-Hướng dẫn về nhà - Làm bt còn lại SGK và SBT - Chuẩn bị trước bài bài sau. ---------------------------------------------------------------------------------- Tuần 19 Tiết 38 Si lic.công nghiệp siliccat Ngày dạy: A. Mục tiêu - Biết silic có nhiều trong tự nhiên, dạng tồn tại chính là SiO2 (cát trắng, cao lanh...) Silic là một phi kim hoạt động hóa học yếu. - Biết sơ bộ về công nghiệp silicat, sản xuất gốm, sứ, xi măng, thủy tinh - Biết liên hệ những kiến thức trong SGK với những kiến thức trong thực tế sản xuất, đời sống. B/ Chuẩn bị - Vẽ phóng to hình 3.20. - Hướng dẫn HS sưu tầm một số mẫu vật về các sản phẩm: gốm, sứ, xi măng, thủy tinh (màu các loại). Một số mẫu vật liệu: đất sét, thạch cao, thạch anh (nếu có điều kiện). - HS chuẩn bị phiếu học tập: Sản xuất (gốm, sứ, xi măng, thủy tinh). Nguyên liệu chính: Chất đốt: Công đoạn sản xuất chính: Sản phẩm: Cơ sở sản xuất (trong nước, của địa phương). C/ Phương pháp Đàm thoại gợi mở. Làm việc nhóm, cá nhân. D/ Tiến trình dạy học I/ ổn định lớp II/ Kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài tập 2,3 sgk III/ Bài mới GV: Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 trong vỏ Trái đất. Ngành công nghiệp liên quan đến silic và hợp chất của nó gọi là công nghiệp Silicat rất gần gũi trong đời. Chúng ta hãy nghiên cứu về silic và ngành công nghiệp này. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK. Trả lời câu hỏi: - Cho biết trạng thái tự nhiên của Silic, những hợp chất chính của Silic trong tự nhiên ? - Tính chất hóa học đặc trưng của Silic ? GV: Nhấn mạnh Silic là một phi kim hoạt động hóa học yếu. Tinh thể Silic nguyên chất là chất bán dẫn. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK; viết các phương trình hóa học chứng minh SiO2 là một oxit axit. GV: - Tổ chức cho HS trưng bày các mẫu vật sưu tầm của mình theo các nhóm: Gốm, sứ Xi măng Thủy tinh Vật liệu, nguyên liệu - Với chủ đề sản xuất xi măng GV giới thiệu hình vẽ sơ đồ lò quay sản xuất Clanhke. GV chốt lại kiến thức(không yêu cầu hs viết PTHH) HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận, trả lời các câu hỏi. HS: nghiên cứu SGK, thảo luận, viết phương trình hóa học. SiO2 không phản ứng với H2O tạo ra axit. HS quan sát các mẫu vật và trả lời các câu hỏi dẫn dắt của GV. HS: - Trưng bày, quan sát các mẫu vật theo 4 nhóm. - Thảo luận lớp theo các chủ đề dựa vào phiếu học tập đã chuẩn bị. A.Silic 1. Trạng thái thiên nhiên 2. Tính chất II- Silic đioxit (SiO2). SiO2 + 2NaOH đ Na2SiO3 + H2O SiO2 + CaO đ CaSiO3 III- Công nghiệp Silicat 1. Sản xuất đồ gốm, sứ. Sản xuất gốm, sứ: nguyên liệu chính, chất đốt, công đoạn sản xuất chính, sản phẩm. 2. Sản xuất xi măng. Sản xuất xi măng: (tương tự như trên) 3. Sản xuất thủy tinh. Sản xuất thủy tinh: (tương tự như trên). IV-Hướng dẫn học bài: - HS đọc kết luận chung sgk, đọc mục “ em có biết” - Làm bt còn lại SGK, sách bài tập - Chuẩn bị trước bài bài sau. Ký duyệt của tổ trưởng Ký duyệt của Ban giám hiệu Tuần 20 Tiết 39 sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (Tiết 1) Ngày dạy: A. Mục tiêu - Biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. - Biết cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố: ô nguyên tố, nhóm, chu kỳ. - Biết vận dụng những kiến thức đã học về cấu tạo nguyên tử để học tập, nghiên cứu hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. B/ Chuẩn bị GV: - Chuẩn bị bảng tuần hoàn các nguyên tố (dạng dài) HS: Yêu cầu HSôn tập - Tính chất hóa học của kim loại Dãy hoạt động hóa học của kim loại (ý nghĩa). - Tính chất hóa học của phi kim Mức độ hoạt động hóa học của phi kim. C/ Phương pháp Đàm thoại gợi mở. Làm việc nhóm, cá nhân. D/ Tiến trình dạy học I/ ổn định lớp II/ Kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài tập 2,3 sgk III/ Bài mới GV: - Ngày nay người ta đã phát hiện khoảng 110 nguyên tố hóa học, chúng có được xếp sắp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, các nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn theo nguyên tắc nào, quy luật biến đổi tính chất của chúng ra sao ? Mối quan hệ giữa vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo và tính chất của nguyên tố ra sao? Chúng ta sẽ nghiên cứu trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung GV: - Giới thiệu khái quát bảng tuần hoàn các nguyên tố: từng ô nguyên tố, hàng, cột. GV: - Dùng hình 3.22 giới thiệu rõ ý nghĩa từng ký hiệu, quy ước. - Dùng bảng tuần hoàn của nguyên tố. GV: - Lấy 1 ô trong bảng tuần hoàn, yêu cầu HS ghi rõ các ý nghĩa từng ký hiệu trong ô. GV: - Dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố. Dùng bảng trong hoặc hình vẽ đưa 1 chu kỳ: Yêu cầu HS: - Cho biết số hiệu nguyên tử - Tên nguyên tố, ký hiệu hóa học - Số lớp electron của các nguyên tố trong chu kỳ (kiến thức giảm tải) ?Dùng bảng trong hoặc hình vẽ đưa 1 nhóm nguyên tố ? Thế nào được gọi là nhóm. HS: - Quan sát bảng tuần hoàn nguyên tố HS: - Quan sát bảng tuần hoàn nguyên tố HS: Quan sát, theo dõi, ghi chép. HS: Quan sát, lắng nghe, thảo luận thực hiện các yêu cầu của GV. HS rút ra nhận xét, kết luận HS quan sát vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và trả lời theo sự dẫn dắt của GV HS thảo luận và đưa ra ý kiến của mình I .Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn - Mầu sắc trong bảng: kim loại, phi kim, khí hiếm. - Năm 1869 Men đe le ep (Nga) sắp xếp có 60 nguyên tố lấy cơ sở là nguyên tử khối. Ngày nay đã có khoảng 110 nguyên tố, nguyên tắc sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. II. Cấu tạo bảng tuần hoàn. 1-Ô nguyên tố Kí hiệu hóa học 12 Mg Magie 24 Số hiệu nguyên tử (điện tích hạt nhân + số electron trong nguyên tử) Tên nguyên tố Nguyên tử khối 2. Chu kỳ: Chu kỳ và dãy các nguyên tố nguyên tố có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. Số thứ tự của chu kỳ bằng số lớp electron Chu kì 2 3 Li 4 Be 5 B 6 C 7 N 8 O 9 F 10 Ne 3. Nhóm: - Các nguyên tố có cùng số electron ngoài cùng do đó có tính chất tương tự nhau, xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. Nhóm VII Số hiệu nguyên tử: 9 Tên, ký hiệu nguyên tố: F Số electron lớp ngoài cùng 7 17 Cl 7 IV- Củng cố, hướng dẫn về nhà GV nhắc lại cho HS ghi nhớ một số kiến thức trọng tâm Làm bài tập 1, 3 SGK – Trang 101. Yêu cầu HS về nhà học bài cũ, nghiên cứu trước 2 phần còn lại. Tuần 20 Tiết 40 Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (Tiết 2) Ngày dạy: A. Mục tiêu - Biết quy luật biến thiên tính chất các nguyên tố trong nhóm, chu kỳ. - Vận dụng từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn, suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ của nguyên tố và ngược lại. - Biết vận dụng những kiến thức đã học về cấu tạo nguyên tử để học tập, nghiên cứu hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, giải thích sự biến thiên tính chất nguyên tố trong chu kỳ, trong nhóm. B/ Chuẩn bị GV: - Chuẩn bị bảng tuần hoàn các nguyên tố (dạng dài) - Một số phiếu học tập: Phiếu số 1: - Số hiệu nguyên tử: 17 Nguyên tố A: - Chu kỳ: III - Nhóm: VII. Cho biết cấu tạo nguyên tử A - Điện tích hạt nhân: - Số electron: - Số lớp elcetron: - Số electron ngoài cùng: Dự đoán: Tính chất của A và kim loại / phi kim loại So sánh: Nguyên tố (trên) A Nguyên tố (trước) Nguyên tố (sau) Nguyên tố (dưới) Phiếu số 2: Nguyên tố X: - Điện tích hạt nhân: 16+ - Số lớp elcetron: 3 - Số electron ngoài cùng: 6 Cho biết Vị trí X - Ô: - Chu kỳ: - Nhóm: Dự đoán tính chất: kim loại / phi kim So sánh: Nguyên tố (trên) X Nguyên tố (trước) Nguyên tố (sau) Nguyên tố (dưới) HS: Yêu cầu HS ôn tập C/ Phương pháp Đàm thoại gợi mở. Làm việc nhóm, cá nhân. D/ Tiến trình dạy học I/ ổn định lớp II/ Kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài tập 3 sgk III/ Bài mới Các nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn theo nguyên tắc nào, quy luật biến đổi tính chất của chúng ra sao ? Mối quan hệ giữa vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo và tính chất của nguyên tố ra sao ? Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng GV: - Nêu chu kỳ 3 - Yêu cầu HS cho biết: Tên nguyên tố: Số lớp electron Số electron lớp ngoài cùng của từng nguyên tố. Nguyên tố có tính kim loại, phi kim mạnh nhất. GV: Nhấn mạnh Na là nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng ít nhất (1 electron), tính kim loại hoạt động mạnh nhất. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố tăng dần đồng thời tính kim loại của các nguyên tố cũng giảm dần, tính phi kim tăng dần đến Clo có 7 electron lớp ngoài cùng Clo là phi kim mạnh nhất trong chu kỳ 3. Kết thúc chu kỳ là khí hiếm Ar. GV: Đưa ra nhóm I CK Nhóm I Tên Số lớp e Số e lớp ngoài cùng Kim loại mạnh nhất 2 Li 3 Na 4 K 5 Rb 6 Cs 7 Fr Cho HS đọc sách giáo khoa phần IV ? Theo em bảng hệ thống tuần hoàn nguyên tố hoá học có ý nghĩa như thế nào. GV chốt lại ý nghĩa,VD HS: Quan sát, thảo luận, thực hiện các yêu cầu của GV. HS ghi nhớ kiến thức. HS: Quan sát, thảo luận, thực hiện các yêu cầu của GV. HS rút ra nhận xét. HS các nhóm nhận xét,bổ sung. HS nghiên cứu nội dung trong sách giáo khoa. HS trả lời miệng III: Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố 1. Trong một chu kì: * Tính kim loại của nguyên tố giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần. * Số electron lớp ngoài cùng tăng từ 1 đến 8 * Đầu chu kỳ là nguyên tố KL, cuối chu kỳ là một ha lo gen (phi kim mạnh) kết thúc chu kỳ là 1 khí hiếm. 2. Trong một nhóm - Trong nhóm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân số lớp electron tăng dần, tính kim loại của nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần. IV. ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. 1. Biết vị trí của 1 nguyên tố ta có thể suy đoán được cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố. 2.Biết được cấu tạo nguyên tử ta có thể suy đoán được vị trí và tính chất của nguyên tố. IV- Củng cố, hướng dẫn về nhà GV cho HS hoàn thiện 2 phiếu học tập để củng cố bài giảng. HS đọc mục em có biết Về nhà làm các bài tập SGK, SBT Ký duyệt của tổ trưởng Ký duyệt của Ban giám hiệu Tuần 21 Tiết 41 luyện tập chương 3: phi kim - sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Ngày dạy: A. Mục tiêu - Hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học trong chương : tính chất chung của phi kim ; tính chất của một số phi kim điển hình, quan trọng như : Clo, cacbon, Silic và một số hợp chất của chúng. - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: nguyên tắc sắp xếp, cấu tạo, sự biến thiên tính chất của nguyên tố trong chu kỳ, nhóm. - Luyện tập kỹ năng viết phương trình hóa học, lập sơ đồ dãy biến đổi hóa học giữa các chất ; vận dụng sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. B/ Chuẩn bị GV: - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bài tập - Chuẩn bị một số phiếu học tập - Bảng tuần hoàn tính chất các nguyên tố. HS : - Ôn tập lại bài đã học trong chương về tính chất phi kim, tính chất của Cl2 , C, Si và một số hợp chất, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. C/ Phương pháp Đàm thoại gợi mở. Làm việc nhóm, cá nhân. D/ Tiến trình dạy học I/ ổn định lớp II/ Kiểm tra (bài kiểm tra thường xuyên) III/ Bài mới Chúng ta đã học chuơng 3 về phi kim và sơ lược về hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Chúng ta sẽ hệ thống lại những kiến thức quan trọng trong chương và vận dụng chúng. Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung GV cho HS nghiên cứu sơ đồ 1 trong sgk. Yêu cầu HS hoàn thiện phiếu học tập số 1,2 ra giấy theo nhóm. GV thu kết quả 1 số nhóm, nhận xét chung. GV cho HStự nghiên cứu sơ đồ 3 sgk. GV: - Dùng bảng tuần hoàn: khái quát lại: Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm. Trong nhóm, chu kỳ nguyên tố có quy luật biến thiên tính chất của chúng, ta cần biết để sử dụng. GV: - Yêu cầu HS làm bài tập 4 trang 103 SGK GV chốt lại bài toán HS đọc nghiên cứu sơ đồ trong sách giáo khoa. HS thảo luận theo nhóm. Cho đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét. Cho HS các nhóm viết các phơng trình hoá học xảy ra từ đó rút ra kết luận về tính chất hoá học chung của phi kim. Chọn 2 em bất kì lên bảng, mỗi em hoàn thành 4 phơng trình, HSkhác nhận xét. HS vận dụng với Ô 14 (hoặc một số ô khác). Xác định cấu tạo, chu kì nhóm, tính chất của nguyên tố này. HS: - Theo dõi, quan sát bảng tuần hoàn các nguyên tố. - Thảo luận, báo cáo kết quả. HS làm việc cá nhân với thời gian khoảng 3 phút sau đó đứng tại chỗ trả lời. I. Các kiến thức cần nhớ 1. Tính chất hoá học của phi kim. 2. Tính chất hh của một số phi kim cụ thể Phiếu số 1: * Nhiệm vụ 1 : Có các chất SO2, H2SO4, SO3, H2S, FeS, H2O, S. Lập sơ đồ thể hiện tính chất hóa học của phi kim S ? Sơ đồ: H2S ơ S đ SO2 đ SO3 đ H2SO4 ¯ FeS * Nhiệm vụ 2: Viết các phơng trình hóa học ? Khái quát về tính chất hóa học của phi kim ? Phiếu số 2: * Nhiệm vụ 1: Cho các chất Cl2 ; NaClO ; H2O ; HCl ; NaCl lập sơ đồ biểu diễn tính chất hóa học của Clo ? Sơ đồ: Nước Cl2 HCl Cl2 NaClO FeCl3 * Nhiệm vụ 2: Viết phơng trình hóa học ? Khái quát tính chất hóa học của phi kim Cl2 ? 3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. a. Cấu tạo của bảng hệ thống tần hoàn b. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. c. ý nghĩa của bảng tuần hoàn. Bài tập 4: - A có 11 điện tích dương và 11e Có 3 lớp e Có 1 e lớp ngoài cùng. A là một kim loại mạnh Tính kim loại của A mạnh hơn Mg, Li, nhưng yếu hơn K. IV- Hướng dẫn về nhà - Giao nhiệm vụ HS về ôn tập và chuẩn bị nội dung cho giờ học thực hành. - Về nhà làm các bài tập sgk, sbt Đề 1( thời gian 10 phỳt) Bài 1: Hoàn thành chuỗi biến húa sau: MgCO3 đ MgSO4 đ MgCl2 đ Mg(OH)2 đ MgO đ Mg(NO3)2 Đỏp ỏn: Mỗi phương trỡnh viết đỳng cho 2 điểm( khụng cõn bằng, thiếu đk trừ ẵ số điểm) MgCO3 + H2SO4 đ MgSO4 + CO2 + H2O MgSO4 + BaCl2 đ MgCl2 + BaSO4 MgCl2 + 2NaOH đ Mg(OH)2 + NaCl Mg(OH)2 đ MgO + H2O (Đk: nhiệt độ cao) MgO + 2HNO3 đ Mg(NO3)2 + H2O Đề 2( thời gian 10 phỳt) Bài 1: Hoàn thành chuỗi biến húa sau: S đ SO2 đ SO3 đ H2SO4 đ Na2SO4 đ BaSO4 Đỏp ỏn: Mỗi phương trỡnh viết đỳng cho 2 điểm( khụng cõn bằng, thiếu đk trừ ẵ số điểm) S + O2 đ SO2 2SO2 + O2 đ 2SO3 SO3 + H2O đ H2SO4 H2SO4 + 2NaOH đ Na2SO4 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 đ BaSO4 + NaCl Đề 3( thời gian 15 phỳt) Bài 1: Hoàn thành chuỗi biến húa sau: Fe(NO3)3 đ Fe(OH)3 đ Fe2O3 đ Fe đ FeCl2 đ Fe(NO3)2 Bài 2: Nờu hiện tượng, viết phương trỡnh húa học trong thớ nghiệm sau: Nhỏ dd H2SO4 vào dd BaCl2 Nhỳng đinh sắt vào dd CuSO4 Đỏp ỏn: Bài 1: Mỗi phương trỡnh viết đỳng cho 1 điểm( khụng cõn bằng, thiếu đk trừ ẵ số điểm) Fe(NO3)3 + 3NaOH đ Fe(OH)3 + 3NaNO3 2Fe(OH)3 đ Fe2O3 + 3H2O (Đk: nhiệt độ cao) Fe2O3 + 3H2 đ 2Fe + 3H2O (ĐK: Nhiệt độ cao) Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2 FeCl2 + 2AgNO3 đ Fe(NO3)2 + 2AgCl Bài 2: Mỗi ý làm đỳng cho 2,5 điểm a) Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu trắng H2SO4 + BaCl2 đ BaSO4 + 2HCl b) Hiện tượng: Đinh sắt tan một phần, dd CuSO4 màu xanh lam nhạt dần màu, xuất hiện một lớp kim loại màu đỏ bỏm vào đinh sắt. Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu Tuần 21 Tiết 42 Bài 33 - thực hành Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng Ngày dạy: A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết cách tiến hành các TN minh họa tính khử của C, phản ứng nhiệt phân của NaHCO3, nhận biết clorua và muối cabonat, qua đó khắc sâu tính chất hóa học của muối cacbonat và muối clorua. Tính chất hóa học của muối cacbonat, dễ bị nhiệt phân huỷ. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, nhận biết các chất. - Thêm kỹ năng: Lắp ráp một hệ thống dụng cụ để nhiệt phân một chất rắn, thử tính chất của chất khí tham gia. B/ Chuẩn bị 1. Dụng cụ: ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn... 2. Hóa chất: CuO, C, NaHCO3 , NaCl, CaCO3, Na2CO3 3. HS: ôn tập: - Tính chất hóa học của phi kim, của các bon. - Tính chất hóa học của CO2 và muối cacbonnat C/ Phương pháp: thí nghiệm thực hành D/ Tiến trình dạy học I/ ổn định lớp II/ Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Thí nghiệm 1: Các bon khử CuO ở nhiệt độ cao. ?Em hãy nêu dụng cụ, hoá chất và cách tiến hành thí nghiệm Lu ý: - HS quan sát sự chuyển màu của hỗn hợp CuO và C và dung dịch nước vôi trong vẩn đục. GV: - Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3 GV: Theo dõi, hướng dẫn HS thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonnat và muối clorua. ?Có 3 lọ không ghi nhãn đựng 3 chất rắn ở dạng bột là NaCl, Na2CO3, CaCO3. Hãy làm thí nghiệm nhận biết mỗi chất trong các lọ trên. ?1 : Tìm sự khác nhau về tính chất của ba chất trên bằng cách điền một số chi tiết (tính tan, tác dụng hay không tác dụng, dấu hiệu phản ứng ... vào bảng sau: HS: Thực hiện thí nghiệm. Cách làm: Lấy một ít bột hỗn hợp (bằng hạt ngô) CuO và C cho vào ống nghiệm A đã sấy khô. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn bằng thủy tinh xuyên qua. Kẹp ống nghiệm A lên giá thí nghiệm, đầu ống dẫn thủy tinh cắm gần đến đáy ống nghiệm B chứa dd Ca(OH)2. Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm A, sau đó tập trung đun vào chỗ ống nghiệm có chứa hỗn hợp CuO và C. HS: Thực hiện thí nghiệm Cách làm: Cho một thì nhỏ NaHCO3 vào ống nghiệm A và lắp dụng cụ nh hình bên. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống dẫn bằng thủy tinh. Kẹp ống nghiệm trên giá thí nghiệm, miệng ống nghiệm A hơi trúc xuống. Đầu ống dẫn thủy tinh nhúng gần đến đáy ống nghiệm B chứa dung dịch Ca(OH)2. Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm, sau đó tập trung đun phần ống nghiệm chứa NaHCO3. Quan sát hiện tượng xảy ra. HS: Thực hiện thí nghiệm Cách làm: - Dùng thìa nhỏ lấy trong các lọ (đã đợc đánh số 1, 2, 3) đựng hóa chất một thìa hóa chất cho vào từng ống nghiệm và để các ống nghiệm này trên giá ống nghiệm. Dùng ống nhỏ giọt cho vào mỗi ống nghiệm chừng 1 - 2 ml nước, lắc nhẹ, kết luận chất nào không tan ? - Tiếp tục Lấy 2 dd thu được cho tác dụng với dd HCl Quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời câu hỏi: HS làm việc theo nhóm để hoàn thành bảng. NaCl(r) Na2CO3(r) CaCO3 (r) Tính tan Tác dụng với dd HCl ? 2: Nêu hiện tượng quan sát được. Nêu dấu hiệu đặc trưng để nhận ra từng hóa chất trong thí nghiệm trên. Viết phương trình phản ứng xảy ra. IV- Kết thúc. GV yêu cầu HS thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh lớp học, phòng thí nghiệm. GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành. Hoàn thành bản tường trình Ký duyệt của tổ trưởng Ký duyệt của Ban giám hiệu Tuần 22 Ngày dạy: Tiết 43 Chương Iv. Hiđrôcacbon. Nhiên liệu Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ A-Mục tiêu: HS hiểu - Thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ - Cách phân loại các hợp chất hữu cơ. - phân biệt được các chất hữu cơ thông thường với các chất vô cơ - Năng cao kĩ năng tính theo công thức hoá học và tìm CTHH khi biết khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất. B-Chuẩn bị: - Tranh ảnh về: Cao su; nhựa; tơ sợi; hoa quả; đồ dùng quen thuộc trong cuộc sống - Bông ( tự nhiên; nến; nước vôi trong). - Dụng cụ: - Cốc thuỷ tinh + ống nghiệm + Đũa thuỷ tinh C-Phương pháp: -Phương pháp thuyết trình -Phương pháp thảo luận nhóm -Phương pháp thí nghiệm nghiên cứu D-Tiến trình tiết dạy I. Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Viết CTHH của axit ứng với CO2; một số muối cacbonat ? ( H2CO3 ; NaHCO3; Na2CO3; CaCO3.......) III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * Treo tranh H 4.1 Hợp chất hữu cơ có ở đâu ? Dự đoán số lượng hợp chất hữu cơ * Có hàng chục triệu chất hữu cơ - > rất quan trọng trong cuộc sống ? Bông (thiên nhiên) có phải là hợp chất hữu cơ không - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm đốt cháy bông. ? Hãy nêu hiện tượng xảy ra ? Vì sao có khí CO2 tạo ra * Tương tự làm thí nghiệm với nến -> kết quả ? Hợp chất hữu cơ là gì * Lưu ý phần kiểm tra bài cũ ? Có phải tất cả các hợp chất của C đều là hợp chất hữu cơ không. * Cho HS làm bài 1 tr. 108 và bài 5 tr. 108 - Phân loại hợp chất vô cơ ; hữu cơ * Quan sát tranh ảnh và H 4.1 , nghiên cứu thông tin + Lương thực; thực phẩm.... - Các loại đồ dùng + Cơ thể sống khác nhau... Dự đoán + Bông là chất hữu cơ * Quan sát thi nghiệm; đặc biệt là ống nghiệm chứa nước vôi tròn + Vì bông chứa C đã tác dụng với O2 tạo ra CO2 - Thảo luận nhanh -> kết luận + Không phải vì CO; CO2; H2CO3....là các chất vô cơ Bài 1: Đáp án. d (bài 1) Bài 5 tr. 108 Chất hữu cơ: C6H6; C4H10; ... I- Khái niệm về hợp chất hữu cơ 1- Hợp chất hữu cơ có ở đâu? - Xung quanh chúng ta + Các loại lương thực, thực phẩm + Cơ thể sống: thực vật, động vật... + ở ngay cơ thể chúng ta. + Đồ dùng hàng ngày. 2- Hợp chất hữu cơ là gì? -Là những hợp chất của cácbon ( trừ CO; CO2; H2CO3;các muối cacbonnat kim loại...) Ví dụ: CH4; C2H4; C2H6O;...

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 8(16).doc
Giáo án liên quan