Tính chất hóa học của xicloankan(nhất là các vòng 5, vòng 6, cũng nhưcác vòng lớn
hơn) cơbản giống nhưcủa ankan. Nghĩa là xicloankan thường chỉcho được phản ứng
thếvới halogen X2khi có sựhiện diện của ánh sáng hay đun nóng, xicloankan không bị
oxi hóa bởi dung dịch KMnO4. Tuy nhiên với các xicloankan vòng nhỏ (vòng 3, vòng 4,
nhất là vòng 3) còn có tính chất nhưmột hiđrocacbon không no, vì nó cho được phản
ứng cộng đểtạo sản phẩm mởvòng. Nguyên nhân của tính chất hóa học này là do các
vòng nhỏcó sức căng góclớn(sức căng Baeyer, góc CCC trong xiclopropan bằng 60
0
,
góc CCC trong xiclobutan bằng 90
0
11 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2392 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng VII. xicloankan (cicloalcan, ciclan, xicloparafin, hiđrocacbon vòng no), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 104
VII. XICLOANKAN (CICLOALCAN, CICLAN,
XICLOPARAFIN, HIĐROCACBON VÒNG NO)
VII.1. Định nghĩa
Xicloankan là một loại hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ gồm liên kết đơn và
có một vòng khép kín.
VII.2. Công thức tổng quát
CnH2n n ≥ 3
VII.3. Cách đọc tên
Ankan Xicloankan (Mạch chính là mạch vòng. Các
nhóm gắn vào vòng coi là các
nhóm thế gắn vào xicloankan)
Thí dụ:
Xiclooctan
(C8H16)
Xicloheptan (C7H14)
VII.4. Tính chất hóa học
Xiclopropan
(C3H6)
CH3
Metylxiclopropan
(C4H8)
Xiclobutan
(C4H8)
CH3
CH3
1,2-Ñimetylxiclobutan
(C6H12)
Xiclopentan
(C5H10)
CH3
CH2CH3H3C
1,3-Ñimetyl-2-etylxiclopentan
(C9H18)
Xiclohexan
(C6H12)
CH3
HC
H3C
H3C
CH2CH3
1-Metyl-3-etyl-5-isopropyl
xiclohexan
(C12H24)
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 105
Tính chất hóa học của xicloankan (nhất là các vòng 5, vòng 6, cũng như các vòng lớn
hơn) cơ bản giống như của ankan. Nghĩa là xicloankan thường chỉ cho được phản ứng
thế với halogen X2 khi có sự hiện diện của ánh sáng hay đun nóng, xicloankan không bị
oxi hóa bởi dung dịch KMnO4. Tuy nhiên với các xicloankan vòng nhỏ (vòng 3, vòng 4,
nhất là vòng 3) còn có tính chất như một hiđrocacbon không no, vì nó cho được phản
ứng cộng để tạo sản phẩm mở vòng. Nguyên nhân của tính chất hóa học này là do các
vòng nhỏ có sức căng góc lớn (sức căng Baeyer, góc CCC trong xiclopropan bằng 600,
góc CCC trong xiclobutan bằng 900, đáng lẽ góc CCC của liên kết đơn là 109028’ giống
như trong ankan) nên không bền. Chúng tham gia phản ứng cộng hay phản ứng đồng
phân hóa để tạo sản phẩm mở vòng bền hơn.
VII.4.1. Phản ứng cháy
CnH2n +
2
3n O2 t0 nCO2 + nH2O
VII.4.2.. Phản ứng thế
VII.4.3. Phản ứng cộng
Xiclopropan và xiclobutan cho được phản ứng cộng hiđro (H2) để tạo ankan tương ứng
với sự hiện diện của niken (Ni) hay bạch kim (Pt) làm xúc tác và đun nóng, nhưng đun
nóng mạnh hơn so với khi cộng hiđro vào anken. Các xicloankan khác (xiclopentan,
xiclohexan,...) không cho được phản ứng này.
Thí duï:
+ Br2 300
0C Br + HBr
(C5H10) (C5H9Br)
Xiclopentan
Brom
1-Bromxiclopentan
Hiñrobromua
+ HNO3
450
0C
NO2 + H2O
(C6H12) (C6H11NO2)
Xiclohexan
Axit nitric
Nitroxiclohexan
+ Cl2
aùnh saùng Cl
+ HCl
(C4H8) (C4H7Cl)
Xiclobutan
Clo
Cloxiclobutan
Hiñro clorua
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 106
Xiclopropan cho được phản ứng cộng với Br2 (trong dung môi CCl4), với dung dịch HX
đậm đặc (HCl, HBr, HI), cũng như cho được phản ứng cộng với dung dịch axit sunfuric
đậm đặc (H2SO4). Do đó xiclopropan cũng làm mất màu dung dịch Br2 nhưng chậm
hơn so với anken, ankin.
VII.4.4. Phản ứng đồng phân hóa
Khi cho xiclopropan đi qua nhôm oxit (Al2O3) ở 1000C, nó sẽ chuyển hóa thành chất
đồng phân là propen.
+ H2
Ni (Pt)
t0
CH3CH2CH3
(C3H6) (C3H8)
Xiclopropan Hiñro Propan
+ H2
Ni (Pt)
t0
CH3CH2CH2CH3
(C4H8)
(C4H10)
Xiclobutan
Hiñro n-butan
, H2
Ni (Pt), t0
Xiclopentan Xiclohexan
+ Br2
CCl4 Br-CH2-CH2-CH2-Br
(800C)
(1200C)
(C3H6) (C3H6Br2)
Xiclopropan
Dung dòch brom
1,3-Ñibrompropan
, , Br2 / CCl4
Xiclobutan Xiclopentan Xiclohexan
+ HX (ññ) CH3-CH2-CH2-X (X: I, Br, Cl, HSO4)
Xiclopropan Axit halogenhiñric
Axit sunfuric ñaäm ñaëc
1-Halogenpropan
n-Propyl sunfataxit
HX ññ, ,
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 107
VII.5. Ứng dụng
Từ xiclohexan, metylxiclohexan thực hiện phản ứng đehiđro-hóa với chất xúc tác, nhiệt
độ thích hợp có thể thu được các hiđrocacbon thơm tương ứng là benzen và toluen (phản
ứng reforming)
VII.6. Điều chế
VII.6.1. Cho dẫn xuất đihalogen của ankan, trong đó 2 nguyên tử halogen cách xa
nhau, tác dụng với natri (Na) hay kẽm (Zn) sẽ thu được xicloankan tương
ứng (giống như phản ứng Wurtz)
Al2O3 , 100
0C
CH3-CH CH2
(C3H6) (C3H6)
Xiclopropan Propen, propilen
Xt, t0
(MoO3/Al2O3)
+ 3H2
(C6H12) (C6H6)
BenzenXiclohexan
Hiñro
CH3
Pt, t0, p
CH3 + 3H2
(C7H14) (C7H8)
Metylxiclohexan Toluen
Hiñro
CH2
CH2 Cl
CH2 Cl
Zn
NaI
Ancol loaõng, 1250C
CH2
CH2
CH2
+ ZnCl2
1,3-Ñiclopropan
Keõm
Xiclopropan Keõm clorua
CH2
CH2
CH2
CH2
CH2
Br
Br
+ 2Na CH2
CH2
CH2
CH2
CH2
+ 2NaBr
1,5-Ñibrompentan
Natri Xiclopentan
Natri bromua
Phöông phaùp naøy thöôøng ñöôïc duøng ñeå ñieàu cheá xiclopropan. Duøng kim loaïi keõm
cho hieäu suaát toát hôn so vôùi natri. Vôùi caùc voøng khaùc, hieäu suaát phaûn öùng raát thaáp.
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 108
VII.6.2. Nhiệt phân muối canxi của axit đicacboxilic, tạo xeton vòng, rồi khử xeton
vòng này bằng hỗn hống kẽm trong axit clohiđric
VII.6.3. Từ aren đồng đẳng benzen, cũng như từ phenol điều chế được xicloankan
COO
CH2 CH2 COO
CH2 CH2
Ca t
0 CH2
CH2
CH2
CH2
CO + CaCO3
Canxi añipat Xiclopentanon
Canxi cacbonat
CH2
CH2 CH2
CO
CH2 + 4[H]
Zn-Hg/HCl
CH2
CH2 CH2
CH2
CH2
(pöù Clemmensen)
Xiclo pentanon Hiñro nguyeân töû môùi sinh Xiclopentan
+ H2O
CH2
CH2
CH2
COO
COO
Ca t
0
CH2
CH2
CH2
CO + CaCO3
Canxi glutarat Xiclobutanon
Canxi cacbonat
CH2
CH2
CH2
CO + 4[H]
Zn-Hg/HCl CH2
CH2
CH2
CH2 + H2O
Xiclobutanon Xiclobutan
(Clemmensen)
Ni
t0
4H2+
(C6H6) (C6H12)
Benzen
Hiñro
Xiclohexan
OH + 3H2
Ni, t0
OH
Phenol
Hiñro
Xiclohexanol
OH
H2SO4 ññ
1800C
+ H2O
Xiclohexanol Xiclohexen
Nöôùc
+ H2
Ni,t0
Xiclohexen
Hiñro
Xiclohexan
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 109
Ghi chú:
Hỗn hống của một kim loại là hợp kim của kim loại đó và thủy ngân. Thủy ngân là kim
loại duy nhất hiện diện dạng lỏng ở điều đó kiện thông thường, do đó nó hòa tan được
nhiều bột kim loại để tạo hợp kim tương ứng. Hỗn hống còn gọi là amalgam.
Thí dụ: hỗn hống natri: hợp kim natri và thủy ngân
hỗn hống thiếc: hợp kim thiếc với thủy ngân
hỗn hống bạc: hợp kim bạc với thủy ngân
Bài tập 49
Có ba bình, mỗi bình chứa một khí riêng, gồm: propan, xiclopropan và propen. Hãy nhận
biết các bình khí trên bằng phương pháp hóa học. Viết các phản ứng xảy ra.
Bài tập 49’
Phân biệt các khí sau đây đựng trong các bình mất nhãn: Axetilen, Etilen, Etan và
Xiclopropan. Viết các phản ứng xảy ra.
Bài tập 50
A là một xicloankan. Tỉ khối hơi của A so với nitơ bằng 3. A tác dụng với Cl2, khi chiếu
sáng, theo tỉ lệ mol nA : nCl2 = 1 : 1 chỉ tạo một dẫn xuất monoclo duy nhất. Xác định
công thức cấu tạo của A. viết phản ứng xảy ra. Đọc tên các tác chất, sản phẩm.
(C = 12 ; H = 1 ; N = 14)
ĐS: Xiclohexan
Bài tập 50’
X là một hiđrocacbon. Một thể tích hơi X với 2,625 thể tích metan có cùng khối lượng
(các thể tích hơi, khí trên đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
a. Xác định CTCT của X, đọc tên X. Biết rằng X không làm mất màu tím của dung dịch
KMnO4.
b. Y là một đồng phân của X. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau đây (mỗi
mũi tên là một phản ứng):
X dd Br2 X1 dd NaOH, t0 X2 CuO, t0 X3 O2, Mn2+ X4
Y dd Br2 Y1 dd NaOH, t0 Y2 CuO, t0 Y3 O2, Mn2+ Y4 H2, Ni,t0 Y5 (Axit lactic)
(C = 12 ; H = 1)
ĐS: X: Xiclopropan
Bài tập 51
A, B là hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp (MA < MB). 1,568 lít hỗn hợp hơi X (đktc)
gồm hai chất A, B được đốt cháy hoàn toàn bằng 44,8 lít không khí (đktc) có dư. Thể tích
hơi nước thu được bằng thể tích khí CO2 (cùng điều kiện). Cho tất cả các khí thu được
sau phản ứng cháy vào một ống úp trên chậu nước. Thể tích khí trong ống là 45,981 lít ở
150C, cột nước trong ống cao hơn so với mực nước ngoài chậu là 4,08 cm (xem hình). Áp
suất khí quyển là 750 mmHg, áp suất hơi nước bão hòa ở 150C là 12,7 mmHg. Thủy ngân
có tỉ khối là 13,6.
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 110
a. Xác định CTPT, CTCT của A, B. Biết rằng B tác dụng Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 chỉ tạo
một dẫn xuất monoclo và B không tác dụng với dung dịch kali pemanganat.
b. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
c. Viết CTCT các đồng phân của A, B và đọc tên các đồng phân này.
Coi N2, O2, CO2 không hòa tan trong nước. Không khí gồm 20% O2, 80% N2 theo thể
tích.
(C = 12 ; H = 1)
ĐS: 50% xiclopropan, 50% xiclobutan
Bài tập 51’
Hỗn hợp A gồm hai chất X, Y liên tiếp trong dãy đồng đẳng của benzen. Đốt cháy hoàn
toàn 2,9 gam hỗn hợp A bằng lượng O2 lấy gấp đôi so với lượng cần. Cho tất cả các khí
sau phản ứng cháy vào một ống úp trên chậu nước, thể tích phần khí trong ống là 12,66
lít ở 250C. Mực nước trong ống thấp hơn mực nước ngoài chậu là 68 mm (xem hình). Áp
suất khí quyển là 760 mmHg. Áp suất hơi nước bão hòa ở 250C là 23,7 mmHg. Khối
lượng riêng của thủy ngân là 13,6 g/cm3.
a. Xác định CTPT của X, Y. Viết các CTCT có thể có của X,Y. Đọc tên các chất này.
b. Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Coi O2, CO2 không hòa tan trong nước. Lấy 3 số lẻ trong sự tính toán.
(C = 12; H = 1)
ĐS: 63,448% C7H8; 36,552% C8H10
Bài tập 52
Hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon X, Y đồng phân. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp A. Cho
sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch D (gồm 1,8 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M), thu
được 3 gam kết tủa và dung dịch E. Khối lượng dung dịch E lớn hơn khối lượng dung
dịch D là 6,3 gam. Dung dịch E tác dụng dung dịch NaOH thu được kết tủa nữa.
a. Tính m.
b. m gam hơi A ở 136,50C, áp suất 912 mmHg có thể tích 1,4 lít. Xác định CTPT của
X,Y.
c. Cho biết :
X dd Br2 X1 dd NaOH, t0 X2 (đa chức)
Y Cl2, 5000C Y1 dd NaOH, t0 Y2 (đơn chức)
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 111
Xác định CTCT của X, Y. Viết phản ứng theo sơ đồ trên và đọc tên X, X1, X2, Y, Y1,
Y2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
(C = 12; H = 1; O =16; Ca = 40)
ĐS: m = 2,1g; X: xiclopropan, Y: propen
Bài tập 52’
Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A, B đồng phân nhau. Lấy m gam X đem đốt cháy cần
dùng V (lít) không khí (đktc). Cho sản phẩm cháy hấp thụ vào 500 ml dung dịch
Ba(OH)2 0,24M, thu được kết tủa màu trắng và dung dịch D. Dung dịch D cho tác dụng
với dung dịch KOH dư, thu được 7,88 gam kết tủa nữa. Khối lượng dung dịch D nhỏ hơn
khối lượng dung dịch Ba(OH)2 lúc đầu là 5,84 gam.
a. Tính m, V.
b. Xác định CTPT của A, B. Biết rằng 4 thể tích hơi X có cùng khối lượng với 7 thể tích
khí oxi (đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất).
c. Cho biết có các phản ứng theo sơ đồ sau đây:
A H2, Ni, t0 (1) A1 Cl2 , as, 1: 1 (2) A2 dd NaOH, t0 (3) A3(đơn chức)
B dd Br2 (4) B1 KOH / Rượu, t0 (5) B2 H2O, HgSO4, 800C (6) B3
A3 (7) B3 (8) A3
Mỗi mũi tên là một phản ứng. Xác định CTCT của A, B và viết các phản ứng xảy ra
theo sơ đồ trên. Cho biết A không tác dụng dung dịch Br2 cũng như dung dịch
KMnO4, B có cấu tạo dạng cis.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Không khí gồm 20% O2, 80% N2 theo thể tích.
(C = 12; H = 1; O = 16; Ba = 137)
Đáp số: m = 2,24g; V = 26,88 lít; A: Xiclobutan; B: Buten-2
CÂU HỎI ÔN PHẦN VII
1. Xicloankan là gì? Cho thí dụ minh họa.
2. Hãy cho biết công thức chung dãy đồng đẳng của các chất sau đây: Xiclohexan;
Xiclohexen; Benzen; Stiren; Etinyl benzen (Phenyl axetilen); n- Hexan; Isopren;
Isobutilen; Axetilen; Vinylaxetilen.
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 112
3. Đọc tên của các chất sau ñaây:
4. Viết CTCT của các chất sau đây:
a. 1-Metyl-2-isopropylxiclobutan
b. 1-n-Butyl-3-isobutylxiclohexan
c. n-Amylxiclooctan
d. Xiclopentylxiclopentan
e. 1,3,5-Trimetylxiclohexan
f. 1-Vinyl-3-alylxicloheptan
g. Toluen
h. Cloropren (2-Clobut-1,3-đien)
5. Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
X (C3H6) dd Br2 Y dd NaOH Z CuO, t0 T (Anđehit đa chức)
A (C3H6) dd Br2 B dd NaOH C CuO, t0 D (Tạp chức)
6. Có hợp chất hữu cơ nào trong phân tử không chứa liên kết đôi, liên kết ba mà cho được
phản ứng cộng hay không? Giải thích và cho thí dụ minh họa cho câu trả lời.
7. A là một hiđrocacbon. Đốt cháy hết 1 mol A, thu được 4 mol CO2 và 4 mol H2O. Xác
định CTCT của A. Biết rằng A không phân nhánh, A không làm mất màu dung dịch
KMnO4 và từ A có thể điều chế các chất khác theo sơ đồ sau:
A H2, Ni, t0 B Br2, t0 , 1:1 C (Sản phẩm chính) dd KOH D
D CuO, t0 E H2, Ni, t0 D H2SO4 (đ), 1800C F (SP chính) HBr C
Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên.
8. A là một hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hết 1,68 lít hơi A
(đktc) rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch nước vôi lượng dư, thì
CH3H3C
CH3
CH3
H2C
CH3
CH
Cl
CH2
CH3
CH CH2 CH3H3C
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 113
khối lượng bình dung dịch nước vôi tăng 17,05 gam và trong bình có 27,5 gam kết tủa.
Còn nếu đốt cháy hoàn toàn m gam A cần dùng 36,96 lít O2 (đktc).
a. Xác định CTPT của hai hiđrocacbon trong hỗn hợp A.
b. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
c. Tính m.
d. Viết tất cả các đồng phân có thể có của chất có khối lượng phân tử lớn trong A.
Đọc tên các cấu tạo này.
(C = 12; H = 1; Ca = 40; O = 16)
ĐS: 27,27% C3H6; 72,73% C4H8; m = 15,4g
9. Hỗn hợp A gồm 3 chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng xicloankan: X (CxH2x); Y
(CyHy); Z (CzH2z). Trong đó x < y < z ; Z và X cách nhau k chất trong dãy đồng
đẳng. Đốt cháy hoàn toàn a lít hơi hỗn hợp A (đktc) thì cần dùng b gam O2.
a. Chứng minh:
a
bxk
a
ab
3
4,1
3
34,1 <<−−
b. Xác định CTCT của X, Y, Z và đọc tên các chất này. Cho biết Y cho được phản
ứng cộng H2 (có Ni làm xúc tác, đun nóng); k = 2 và X, Y, Z có mạch cacbon
không phân nhánh.
c. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A nếu a = 10,08 lít; b = 100,8 gam;
Số mol của Y bằng trung bình cộng số mol của hai chất X, Z và cùng dữ kiện như
ở câu (b).
(C = 12; H = 1; O = 16)
ÑS: 14,29% C3H6; 28,57% C4H8; 57,14% C6H12
10. Đốt cháy hoàn toàn 1,04 gam một chất hữu cơ D cần vừa đủ 2,24 lít khí O2 (đktc), chỉ
thu được khí CO2, hơi H2O theo tỉ lệ thể tích V
2CO
: V OH2 = 2 : 1 ở cùng điều kiện
nhiệt độ và áp suất.
Xác định CTPT, CTCT của D, biết tỉ khối hơi của D so với hiđro 52, D chứa vòng
benzen và tác dụng được với dung dịch brom. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
(C = 12 ; H = 1 ; O = 16)
(Đề TSĐH khối A, năm 2005)
ĐS: Stiren
11. Hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 5 lít
hỗn hợp X cần vừa đủ 18 lít khí oxi (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất).
1. Xác định công thức phân tử của hai anken.
2. Hiđrat hóa hoàn toàn một thể tích X với điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp
rượu Y, trong đó tỉ lệ về khối lượng các rượu bậc một so với rượu bậc hai là 28 :
15.
a) Xác định % khối lượng mỗi rượu trong hỗn hợp rượu Y.
b) Cho hỗn hợp rượu Y ở thể hơi qua CuO đun nóng, những rượu nào bị oxi
hóa thành anđehit? Viết phương trình phản ứng.
(C = 12 ; H = 1 ; O = 16)
(Đề TSĐH khối A, năm 2004)
ĐS: 1. C2H4 ; C3H6 2.a) 34,88% i-C3H7OH, 53,49% C2H5OH, 11,63% n-C3H7OH
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 114
File đính kèm:
- xicloalcan_8135.pdf