Bài kiểm tra 1 tiết học kỳ II- Năm học: 2006 - 2007

Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái của đáp án mà em cho là đúng

 a. Chất tác dụng được với Na là:

 A. CH3COOC2H5 B. C2H4 C. CH3COOH D. C6H6

 b. Cho các chất: CH3COOH, C2H5OH, C2H5COOH, CH3OH. Những chất tác dụng được với Zn là:

A. CH3COOH, C2H5OH B. CH3COOH, C2H5COOH

 C. C2H5OH, CH3OH. D. C2H5OH, C2H5COOH

 c. Chất khí làm mất màu dung dịch nước brôm là:

 A. Oxi B. Mêtan C. Axêtilen D. Nitơ

 d. Chất dùng để điều chế C2H5OH là:

A. CH4 B. C2H4 C. CH3OH D. C6H6

 

doc8 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1159 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra 1 tiết học kỳ II- Năm học: 2006 - 2007, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục kim sơn Trường THCS Hồi ninh Bài kiểm tra 1 tiết Học kỳ II- Năm học: 06 - 07 Môn: Hoá Học 9 (t57 - 1 ) Họ và tên: ………………………………….. Lớp 9.... Điểm Lời phê của giáo viên Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái của đáp án mà em cho là đúng a. Chất tác dụng được với Na là: A. CH3COOC2H5 B. C2H4 C. CH3COOH D. C6H6 b. Cho các chất: CH3COOH, C2H5OH, C2H5COOH, CH3OH. Những chất tác dụng được với Zn là: A. CH3COOH, C2H5OH B. CH3COOH, C2H5COOH C. C2H5OH, CH3OH. D. C2H5OH, C2H5COOH c. Chất khí làm mất màu dung dịch nước brôm là: A. Oxi B. Mêtan C. Axêtilen D. Nitơ d. Chất dùng để điều chế C2H5OH là: A. CH4 B. C2H4 C. CH3OH D. C6H6 Câu 2. Hoàn thành các phương trình hoá học sau: 2CH3COOH + ……………… (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 C2H5OH + ……………… C2H5OK + H2 C2H4 + .……………… C2H5OH C2H5OH + ……………… C2H5COO C2H5 + H2O Câu 3. Cho biết hiện tượng và viết phương trình phản ứng giải thích hiện tượng khi: a. Cho mẩu Natri vào rượu etylic b. Cho Kim loại Cu vào dung dịch axit axetic. Câu 4. Có 3 chất hữu cơ là etylen (C2H4), Rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH) được kí hiệu ngẫu nhiên là: A, B, C biết rằng: Chất A, C tác dụng được với Oxi (Cháy được). Chất A tác dụng được với Na. Chất B tác dụng được với Na2CO3. Các chất ứng với A, B, C là: A : B : C : Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam rượu etylic rồi cho sản phẩm đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra m gam kết tủa. Các phản ứng hoá học xảy ra là Số mol của rượu etylic là Số mol của khí cacbonic tạo thành là Số mol của H2O tạo thành là Số mol của CaCO3 tạo thành là Thể tích khí CO2 tạo thành (ở đktc) là Khối lượng hơi nước tạo thành là Chất kết tủa là … Có khối lượng m = Phòng giáo dục kim sơn Trường THCS Hồi ninh Bài kiểm tra 1 tiết Học kỳ II- Năm học: 06 - 07 Môn: Hoá Học 9 (t57 - 2 ) Họ và tên: ………………………………….. Lớp 9.... Điểm Lời phê của giáo viên Câu 1. Hoàn thành các phương trình hoá học sau: CH3COOH + ……………… (CH3COO)2Ba + H2O + CO2 C2H4 + .……………… CO2 + H2O C2H5OH + ……………… C3H7COO C2H5 + H2O C2H5OH + ……………… C2H5ONa + H2 Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic rồi cho sản phẩm đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra m gam kết tủa. Các phản ứng hoá học xảy ra là Số mol của rượu etylic là Số mol của khí cacbonic tạo thành là Số mol của H2O tạo thành là Số mol của CaCO3 tạo thành là Thể tích khí CO2 tạo thành (ở đktc) là Khối lượng hơi nước tạo thành là Chất kết tủa là … Có khối lượng m = Câu 3. Có 3 chất hữu cơ là etylen (C2H4), Rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH) được kí hiệu ngẫu nhiên là: A, B, C biết rằng: Chất A, C tác dụng được với Oxi (Cháy được). Chất B, C tác dung được với Na Các chất ứng với A, B, C là: A : B : C : Câu 4. Khoanh tròn vào chữ cái của đáp án mà em cho là đúng c. Chất khí làm mất màu vàng của khí Clo khi có ánh sáng là: A. Oxi B. Nitơ C. Mêtan D. Axêtilen b. Cho các chất: CH3COOH, C2H5OH, C2H5COOH, CH3OH. Những chất làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ là: A. C2H5OH, CH3OH. B. C2H5OH, C2H5COOH C. CH3COOH, C2H5OH D. CH3COOH, C2H5COOH a. Chất tác dụng được với Na là: A. C2H5Cl B. C6H6 C. C2H5OH D. C2H4 d. Chất dùng để điều chế C2H5OH là: A. CH4 B. C6H6 C. C2H4 D. CH3OH Câu 5. Cho biết hiện tượng và viết phương trình phản ứng giải thích hiện tượng khi: a. Cho mẩu kali vào rượu etylic. b. Cho kim loại Zn vào rượu etylic. Phòng giáo dục kim sơn Trường THCS Hồi ninh Bài kiểm tra 1 tiết Học kỳ II- Năm học: 06 - 07 Môn: Hoá Học 9 (t57 - 3 ) Họ và tên: ………………………………….. Lớp 9.... Điểm Lời phê của giáo viên Câu 1. Cho biết hiện tượng và viết phương trình phản ứng giải thích hiện tượng khi: Cho Kim loại nhôm vào rượu etylic. Cho mẩu Kim loại natri vào dung dịch axit axetic Câu 2. Có 3 chất hữu cơ là etylen (C2H4), Rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH) được kí hiệu ngẫu nhiên là: A, B, C biết rằng: Chất B Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. Chất A, C tác dụng được với Oxi (Cháy được). Chất C ít tan trong nước. Các chất ứng với A, B, C là: A : B : C : Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 18,4 gam rượu etylic rồi cho sản phẩm đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra m gam kết tủa. Các phản ứng hoá học xảy ra là Số mol của rượu etylic là Số mol của khí cacbonic tạo thành là Số mol của H2O tạo thành là Số mol của CaCO3 tạo thành là Thể tích khí CO2 tạo thành (ở đktc) là Khối lượng hơi nước tạo thành là Chất kết tủa là … Có khối lượng m = Câu 4. Khoanh tròn vào chữ cái của đáp án mà em cho là đúng a. Chất tác dụng được với Zn là: A. C2H5OH B. C2H4 C. CH3COOH D. C6H6 b. Cho các chất: CH3COOH, C2H5OH, C2H5COOH, CH3OH. Những chất tác dụng được với NaOH là: A. CH3COOH, C2H5OH B. C2H5OH, CH3OH. C. CH3COOH, C2H5COOH D. C2H5OH, C2H5COOH c. Chất khí làm mẩu than hồng bùng cháy là: A. Oxi B. Mêtan C. Axêtilen D. Nitơ d. Chất dùng để điều chế C2H5OH là: A. CH4 B. C2H4 C. CH3OH D. C6H6 Câu 5. Hoàn thành các phương trình hoá học sau: 2CH3COOH + ……………… CH3COONa + H2O + CO2 CH3COOH + .……………… CH3COOK + H2 C2H5OH + ……………… C4H9COOC2H5 + H2O 2C2H5OH + ……………… 2C2H5ONa + H2 Phòng giáo dục kim sơn Trường THCS Hồi ninh Bài kiểm tra 1 tiết Học kỳ II- Năm học: 06 - 07 Môn: Hoá Học 9 (t57 - 4 ) Họ và tên: ………………………………….. Lớp 9.... Điểm Lời phê của giáo viên Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 27,6 gam rượu etylic rồi cho sản phẩm đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra m gam kết tủa. Các phản ứng hoá học xảy ra là Số mol của rượu etylic là Số mol của khí cacbonic tạo thành là Số mol của H2O tạo thành là Số mol của CaCO3 tạo thành là Thể tích khí CO2 tạo thành (ở đktc) là Khối lượng hơi nước tạo thành là Chất kết tủa là … Có khối lượng m = Câu 2. Khoanh tròn vào chữ cái của đáp án mà em cho là đúng a. Chất dùng để điều chế C2H5OH là: A. CH3OH B. C6H6 C. CH4 D. C2H4 b. Chất khí không cháy là: A. Axêtilen B. Nitơ C. Oxi D. Mêtan c. Chất tác dụng được với Na là: A. C2H4 B. C2H5Cl C. C6H6 D. C2H5OH d. Cho các chất: CH3COOH, C2H5OH, C2H5COOH, CH3OH. Những chất tác dụng được Na2CO3 là: A. CH3COOH, C2H5COOH B. CH3COOH, C2H5OH C. C2H5OH, CH3OH. D. C2H5OH, C2H5COOH Câu3. Hoàn thành các phương trình hoá học sau: C2H5OH + ……………… C2H5OK + H2 C2H5OH + ……………… HCOO C2H5 + H2O C2H4 + .……………… CO2 + H2O CH3COOH + ……………… CH3COOK + H2O + CO2 Câu 4. Có 3 chất hữu cơ là etylen (C2H4), Rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH) được kí hiệu ngẫu nhiên là: A, B, C biết rằng: Chất A và B tác dụng được với Oxi (Cháy được). Chất C tác dụng với Zn có bọt khí xuất hiện. Chất B tan tốt trong nước. Các chất ứng với A, B, C là: A : B : C : Câu 5. Cho biết hiện tượng và viết phương trình phản ứng giải thích hiện tượng khi: Cho mẩu kim loại Kali vào dung dịch axit axetic. Cho Kim loại Fe vào rượu etylic

File đính kèm:

  • docKiEM TR 57.doc
Giáo án liên quan