Chọn phương án trả lời đúng và ghi phương án chọn vào ô tròn bên lề trái
Câu 1:Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương nhỏ hơn 21. Xác suất để số được chọn chia hết cho 5 là:
A. 0,25 B. 0,2 C. 0,4 D. 0,5
Câu 2: Một ghế dài có 6 học sinh. Học sinh mang áo trắng có số thứ tự là 4. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh trong các học sinh đó. Xác suất học sinh có số thứ tự nhỏ hơn số thứ tự của học sinh mang áo trắng đã chọn là:
A. 0,4 B. 0,2 C. 0,5 D. 0,3
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 2191 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra 15 phút Xác suất thống kê, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:
Lớp (Đáp án: màu xanh)
Bài kiểm tra 15 phút
Chọn phương án trả lời đúng và ghi phương án chọn vào ô tròn bên lề trái
Câu 1:Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương nhỏ hơn 21. Xác suất để số được chọn chia hết cho 5 là:
A. 0,25
B. 0,2
C. 0,4
D. 0,5
Câu 2: Một ghế dài có 6 học sinh. Học sinh mang áo trắng có số thứ tự là 4. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh trong các học sinh đó. Xác suất học sinh có số thứ tự nhỏ hơn số thứ tự của học sinh mang áo trắng đã chọn là:
A. 0,4
B. 0,2
C. 0,5
D. 0,3
Câu 3:Một bình đựng 12 quả cầu, đánh số thừ 1 đến 12. Chọn ngẫu nhiên 4 quả cầu. Xác suất để 4 quả cầu được chọn có đánh số không quá 8 là:
A. 28/99
C. Một kết quả khác
B. 14/99
D. 56/99
Câu 4:Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương nhỏ hơn hoặc bằng 40. Gọi A là biến cố " Số được chọn là số nguyên tố ". Xác suất của A là:
A. P(A) = 0,5
B. P(A) = 0,33
C. P(A) = 0,43
D. P(A) = 0,3
Câu 5: Gieo ba con súc sắc. Xác suất để số chấm xuất hiện trên ba con như nhau là:
A.
B.
C.
D.
Câu 6: Người ta gieo 8 000 lần một đồng xu cân đối thì tần số xuất hiện của mặt ngửa là 4 013. Xác suất thực nghiệm mặt ngửa là:
A. 8000/4013
B. 62/8000
C. 4013/8000
D. 3987/8000
Câu 7: Một bình đựng 4 quả cầu xanh và 6 quả cầu trắng. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xác suất để được 3 quả cầu toàn xanh là:
A. 1/20
B. 1/15
C. 1/30
D. Một kết quả khác.
Câu 8: Gieo hai súc sắc. Gọi A là biến cố " tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai con súc sắc nhỏ hơn hoặc bằng 4 ". Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. Không gian mẫu gồm 6 phần tử.
C. Không gian mẫu gồm 24 phần tử.
B.
D. Có 4 kết quả thuận lợi cho A.
Câu 9: Cho P(A) = 0,5; P(B) = 0,4 và P(AB) = 0,2. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A. Hai biến cố A và B không thể cùng xảy ra.
C. Ta có:
B. Hai biến cố A và B là hai biến cố độc lập.
D. Hai biến cố A và B là xung khắc.
Câu 10: Gieo hai con súc sắc cân đối. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai mặt của hai súc sắc đó không vượt quá 5 là:
A. 7/9
B. 2/3
C. 8/9
D. 5/18
Tự luận: (4 điểm)
Nhóm bạn gồm 6 nam, 5 nữ. chọn ngẫu nhiên 4 bạn. Giọ X là số bạn nữ trong 4 bạn được chọn
Tìm tập giá trị của X (1đ)
Lập bảng phân bố xác suất của X (1,5 đ)
Tìm kì vọng và phương sai của X (1,5 đ)
Họ và tên:
Lớp
Bài kiểm tra 15 phút
Chọn phương án trả lời đúng và ghi phương án chọn vào ô tròn bên lề trái
Câu 1:Từ một hộp chứa ba quả cầu trắng và hai quả cầu đen lấy ngẫu nhiên hai quả. Xác suất để lấy được cả hai quả trắng là:
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Hai người cùng đi câu cá. Xác suất để X câu được ( ít nhất một con ) cá là 0,1; xác suất để Y câu được cá là 0,15. Sau buổi đi câu hai người cùng góp cá lại. Xác suất để hai bạn X và Y không trở về tay không bằng:
A. 0,015
B. Một số khác.
C. 0,085
D. 0,235
Câu 3: Gieo ba con súc sắc. Xác suất để số chấm xuất hiện trên ba con như nhau là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Gieo một con súc sắc hai lần. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm là:
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Người ta gieo 8 000 lần một đồng xu cân đối thì tần số xuất hiện của mặt ngửa là 4 013. Xác suất thực nghiệm mặt ngửa là:
A. 62/8000
B. 4013/8000
C. 8000/4013
D. 3987/8000
Câu 6: Gọi P(A); P(B) lần lượt là xác suất của hai biến cố A và B. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. Cho A và B là hai biến cố xung khắc, khi đó xác suất để A hoặc B xảy ra là:
C. Cho biến cố A. Xác suất của biến cố đối là:
B. Xác suất để A hoặc B xảy ra là:
D. Xác suất của biến cố đối của A là:
Câu 7: Một ghế dài có 6 học sinh. Học sinh mang áo trắng có số thứ tự là 4. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh trong các học sinh đó. Xác suất học sinh có số thứ tự nhỏ hơn số thứ tự của học sinh mang áo trắng đã chọn là:
A. 0,2
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,5
Câu 8: Một bình đựng 12 quả cầu, đánh số thừ 1 đến 12. Chọn ngẫu nhiên 4 quả cầu. Xác suất để 4 quả cầu được chọn có đánh số không quá 8 là:
A. Một kết quả khác
B. 28/99
C. 14/99
D. 56/99
Câu 9: Gieo hai súc sắc. Gọi A là biến cố " tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai con súc sắc nhỏ hơn hoặc bằng 4 ". Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. Không gian mẫu gồm 24 phần tử.
C. Không gian mẫu gồm 6 phần tử.
B. Có 4 kết quả thuận lợi cho A.
D.
Câu 10: Một bình đựng 4 quả cầu xanh và 6 quả cầu trắng. Chọn ngẫu nhiên 4 quả cầu. Xác suất để được 2 quả cầu xanh và 2 quả cầu trắng bằng:
Chọn câu trả lời đúng nhất
A. 2/7
B. 3/7
C. 1/7
D. 4/7
HD đáp án
Từ một hộp chứa ba quả cầu trắng và hai quả cầu đen lấy ngẫu nhiên hai quả. Xác suất để lấy được cả hai quả trắng là:
Nếu lấy ngẫu nhiên 2 quả từ hộp có 5 quả thì có: khả năng xảy
Để lấy được hai quả cầu đều là trắng thì có: khả năng
Vậy xác suất là:
2
Hai người cùng đi câu cá. Xác suất để X câu được ( ít nhất một con ) cá là 0,1; xác suất để Y câu được cá là 0,15. Sau buổi đi câu hai người cùng góp cá lại. Xác suất để hai bạn X và Y không trở về tay không bằng:
Xác suất để X không câu được cá là: 1- 0,1 = 0,9
Xác suất để Y không câu được cá là: 1 - 0, 15 = 0, 85
Xác suất để cả X và Y cùng câu được cá là: 0.1. 0,15 = 0,015
Xác suất để X câu được cá và Y không câu được cá là: 0,1. 0,85 = 0,085
Xác suất để Y câu được cá và X không câu được cá là: 0,9. 0,15 = 0,135
Vậy xác suất để hai bạn X và Y không trở về tay không là: 0, 015 + 0, 085 + 0,135 = 0,235
Gieo ba con súc sắc thì có các trường hợp xảy ra là:
6.6.6 = 216 ( trường hợp)
Để số chấm xuất hiện 3 lần là như nhau thì có 6 khả năng
Vậy xác suất là:
Gieo con súc sắc 2 lần thì có 6.6 = 36 khả năng xảy ra
Nếu cả hai lần gieo súc sắc và không xuất hiện mặt 6 chấm thì có 5.5 = 25 khả năng
Vậy để ít nhất một trong hai lần gieo xuất hiện mặt 6 chấm thì có: 36 - 25 = 11 (khả năng)
Nên xác suất là:
Gieo đồng xu 8000 lần thì có 8000 trường hợp xảy ra
vậy xác suất là:
6
Gọi P(A); P(B) lần lượt là xác suất của hai biến cố A và B. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Nếu và là hai biến cố đối thì
Nên là đáp án đúng
7
Một ghế dài có 6 học sinh. Học sinh mang áo trắng có số thứ tự là 4. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh trong các học sinh đó. Xác suất học sinh có số thứ tự nhỏ hơn số thứ tự của học sinh mang áo trắng đã chọn là:
Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh từ 6 học sinh thì có 6 cách chọn
Để chọn số học sinh có số thứ tự nhỏ hơn số thứ tự của học sinh mang áo trắng thì có 3 trường hợp
Vậy xác suất là:
8
Một bình đựng 12 quả cầu, đánh số thừ 1 đến 12. Chọn ngẫu nhiên 4 quả cầu. Xác suất để 4 quả cầu được chọn có đánh số không quá 8 là:
Chọn nẫu nhiên 4 quả cầu từ 12 quả cầu thì có số cách chọn là:
Chọn 4 quả cầu được đánh số không quá 8 thì có số cách chọn là:
Vậy xác suất để 4 quả cầu được chọn:
9
Gieo hai súc sắc. Gọi A là biến cố " tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai con súc sắc nhỏ hơn hoặc bằng 4 ". Mệnh đề nào sau đây đúng?
Gieo hai con súc sắc thì có 6.6 = 36 (khả năng)
Để tổng số chấm xuất hiện trên 2 con súc sắc nhỏ hơn 4 thì có 6 khả năng xảy ra đó là: (1; 1); (1;2); (1; 3); (2; 1); (2; 2); (3; 1)
Vậy xác suất là:
10
Một bình đựng 4 quả cầu xanh và 6 quả cầu trắng. Chọn ngẫu nhiên 4 quả cầu. Xác suất để được 2 quả cầu xanh và 2 quả cầu trắng bằng:
Chon 4 quả cầu từ 10 quả cầu đã cho thì có khả năng
Để chọn được 2 quả cầu trắng và 2 quả cầu xanh thì có:
Vậy xác suất là:
File đính kèm:
- De KT 15 phut XS .doc