Bài kiểm tra Học kì 1 Công nghệ Khối 9

1. Bữa ăn hợp lý phải đạt yêu cầu:

A. Thay đổi hàng ngày, hỗn hợp nhiều loại thực phẩm.

B. Bảo đảm đủ chất dinh dưỡng, ngon miệng, tiết kiệm.

C. Theo nhu cầu dinh dưỡng.

D. Tất cả các ý trên.

2: Khi trang trí bàn ăn để tạo vẽ trang nhã thường dùng khăn bàn :

 A. Màu trắng

 B. Vải to , rằn ri .

 C. Màu trơn phù hợp với màu sắc của phòng

 D. Cả A, C đều đúng .

 3 . Trong bữa tiệc, để tỏ sự niềm nở, thân mật cần phải:

 A. Vừa nhai vừa nói.

 B. Cầm dao, dĩa (nĩa) trong tay, ra điệu bộ khi nói.

 C. Ăn uống liên tục.

 D. Cả 3 câu trên đều sai.

4 Để tổ chức một bữa ăn hoàn hảo, ngon miệng nên chú ý:

 A.Chọn các loại thực phẩm đắt tiền.

 B. Chọn các món ăn nhiều đạm động vật.

 C.Chuẩn bị thực đơn phù hợp với những yếu tố sẵn có.

 D.Các yêu cầu trên

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 30/06/2022 | Lượt xem: 548 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra Học kì 1 Công nghệ Khối 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC KÌ I Môn : Công Nghệ 9 Thời gian : 45 phút A/ TRẮC NGHIỆM : I/ Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau : ( 2điểm) 1. Bữa ăn hợp lý phải đạt yêu cầu: Thay đổi hàng ngày, hỗn hợp nhiều loại thực phẩm. Bảo đảm đủ chất dinh dưỡng, ngon miệng, tiết kiệm. Theo nhu cầu dinh dưỡng. Tất cả các ý trên. 2: Khi trang trí bàn ăn để tạo vẽ trang nhã thường dùng khăn bàn : A. Màu trắng B. Vải to , rằn ri .. C. Màu trơn phù hợp với màu sắc của phòng D. Cả A, C đều đúng . 3 . Trong bữa tiệc, để tỏ sự niềm nở, thân mật cần phải: A. Vừa nhai vừa nói. B. Cầm dao, dĩa (nĩa) trong tay, ra điệu bộ khi nói. C. Ăn uống liên tục. D. Cả 3 câu trên đều sai. 4 Để tổ chức một bữa ăn hoàn hảo, ngon miệng nên chú ý: A.Chọn các loại thực phẩm đắt tiền. B. Chọn các món ăn nhiều đạm động vật. C.Chuẩn bị thực đơn phù hợp với những yếu tố sẵn có. D.Các yêu cầu trên 5. Các dạng sắp xếp nhà bếp thông dụng là chữ U, I, L và Dạng chữ A Dạng chữ V Hai đường thẳng song song Dạng tam giác 6. Quy trình thực hiện món trộn và cuốn hỗn hợp là : A.Chuẩn bị C . Trình bày B. Chế biến D. Các quy trình trên 7. Trong bữa ăn . Các món ăn , đồ uống , món tráng miệng được bày trên một chiếc bàn lớn ; dao , thìa , muỗng , đũa được bày sẵn trên bàn ở một vị trí dễ lấy . A. Có người phục vụ . B. Tự phục vụ C.Thường ngày D. Thịnh soạn Công dụng của bột mì khi thực hiện món ‘’gà nấu đậu’’ là : A.Thêm mùi thơm . C.Thêm màu cho món ăn B.Tạo độ sánh cho nước dùng . D. Công dụng khác B/ TỰ LUẬN : ( 8điểm) Câu 1: Nêu cách sử dụng và bảo quản đồ gang, nhôm trong nhà bếp .? Câu 2: Trình bày yêu cầu kĩ thuật của việc chế biến món ăn có sử dụng nhiệt.? Nêu một số biện pháp nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường trong việc chuẩn bị và chế biến các món ăn có sử dụng nhiệt.? Câu 3 : Nêu cách trình bày bàn ăn theo phong cách Việt Nam. ? ĐÁP ÁN : MÔN CÔNG NGHỆ 9 - HỌC KÌ I Năm học : A/ TRẮC NGHIỆM : I/ Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau : ( 2điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 D D D D C D B B B/ TỰ LUẬN : ( 8điểm ) Câu 1:( 2điểm) Nêu cách sử dụng và bảo quản đồ gang, nhôm trong nhà bếp .? Nên cẩn thận khi sử dụng vì dễ rạn nứt, móp méo 0.5 đ Không đễ ẩm ướt . 0.5 đ Không đánh bóng bằng giấy nhám . 0.5 đ Không chứa thức ăn có nhiều dầu mỡ, chất muối . axít 0.5 đ Câu 2:.( 3.5điểm) Trình bày yêu cầu kĩ thuật của việc chế biến món ăn có sử dụng nhiệt Nêu một số biện pháp nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường trong việc chuẩn bị và chế biến các món ăn có sử dụng nhiệt. Yêu cầu kĩ thuật của việc chế biến món ăn có sử dụng nhiệt (2.5điểm) Nguyên liệu thực phẩm chín mềm nhưng không rã nát 0.75 đ - Tỉ lệ cái và nước phù hợp với từng món ăn . 0.75 đ Mùi vị thơm ngon đậm đà 0.5 đ Màu sắc đặc trưng , hấp dẫn. 0.5 đ Biện pháp : (1 điểm) Lựa chọn thực phẩm an toàn . 0.25đ Bảo quản chất dinh dưỡng trong quá trình chế biến nhiệt . 0.25đ Tiết kiệm nhiên liệu . 0.25đ Giữ vệ sinh nơi chế biến và Biết phân loại rác tại nguồn . 0.25đ .Câu 3 ( 2.5điểm) Nêu cách trình bày bàn ăn theo phong cách Việt Nam Mỗi ý đúng 0.5 điểm Trải khăn bàn 0.5 đ Đặt đũa bên tay phải của bát . 0.5 đ Khăn đặt lên đĩa kê . 0.5 đ Cốc nước đặt phía trước đầu đũa 0.5 đ * Bát đựng nước chấm đặt trước bát ăn cơm 0.5 đ

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_hoc_ki_1_cong_nghe_khoi_9.doc
Giáo án liên quan