I/ Mục tiêu:
HS được ôn những kiến thức cơ bản:
+ Tính chất của oxi
+ ứng dụng và điều chế oxi
+ Khái niệm về oxit và phân loại oxit
+ Thành phần của kk
Tiếp tục rèn luyên kỹ năng viết PTHH, kĩ năng phân biệt các loại phản ứng hoá học.
Tiếp tục củng cố bài tập tính theo PTHH.
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1547 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài luyện tập hóa số 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tuần:
Ngày dạy: Tiết:
Bài luyỆn tẬp 5
I/ Mục tiêu:
HS được ôn những kiến thức cơ bản:
+ Tính chất của oxi
+ ứng dụng và điều chế oxi
+ Khái niệm về oxit và phân loại oxit
+ Thành phần của kk
Tiếp tục rèn luyên kỹ năng viết PTHH, kĩ năng phân biệt các loại phản ứng hoá học.
Tiếp tục củng cố bài tập tính theo PTHH.
II/ Chuẩn bị:
Bảng nhóm, bút dạ
HS ôn lại kiến thức ttrong chương.
III/ Phương pháp:
Luyện tập
IV/ Tiến trình tổ chức giờ học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra :
3. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập
HS: Làm bài, một số nhóm đính kết quả lên bảng và nhận xét chéo.
C + O2 à CO2
4P + 5O2 to 2P2O5
2H2 + O2 to 2H2O
4Al + 3O2 to 2Al2O3
HS:
Các p/ư: b là p/ư hóa hợp; vì từ nhiều chất ban đầu tạo thành một chất mới.
Các p/ư: a, c, d là p/ư phân huỷ; vì từ một chất ban đầu tạo thành nhiều chất mới.
GV: Tổ chức các nhóm chơi trò chơi:
- Phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa có màu sắc khác nhau ghi các công thức hoá học sau: CaCO3, CaO, P2O5, SO2, SO3, Fe2O3, BaO, CuO, K2O, SiO2, Na2O, FeO, MgO, CO2, H2SO4, MgCl2, KNO3, Fe(OH)2
- Các nhóm thảo luận rồi lần lượt dán vào chỗ trống thích hợp trong bảng sau:
TT
Tên gọi
Công thức
1
Magie oxit
2
Sắt II oxit
3
Sắt III oxit
4
Natri oxit
5
Bari oxit
6
Kali oxit
7
Đồng II oxit
8
Canxi oxit
9
Bạc oxit
10
Nhôm oxit
11
Lưu huỳnh tri oxit
12
Đi photpho penta oxit
13
Cacbon đi oxit
14
Silic đi oxit
15
Nitơ V oxit
HS thảo luận nhóm/3phút
Các nhóm dán vào bảng trong thời gian một phút
GV: Tổ chức cho các nhóm n/x, cho điểm
GV Gọi HS đọc, tóm tắt bài, đề ra hướng giải.
HS:
2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2
VO2 thực tế = 100*20 = 2000 ml = 2 lit
VO2Theo lý thuyết=2000+(2000*10):100
=2200 ml
=2,2 lit
nO2 theo lí thuyết = 2,2 : 22,4
=0,0982 mol
Theo PT: nKMnO4 = 2nO2
= 2*0,0982
=0,1964 mol
à mKMnO4=0,1964* 158 = 31,0312 gam
Bài tập 1:
Viết PTPƯ biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: Cacbon, photpho, hiddro, nhôm.
Bài tập 6:
Hãy cho biết những p/ư hoá học sau đây thuộc loại p/ư hoá hợp hay phân huỷ? Vì sao?
2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2
CaO + CO2 to CaCO3
2HgO to 2Hg + O2
Cu(OH)2 to CuO + H2O
TT
Tên gọi
Công thức
1
Magie oxit
MgO
2
Sắt II oxit
FeO
3
Sắt III oxit
Fe2O3
4
Natri oxit
5
Bari oxit
BaO
6
Kali oxit
K2O
7
Đồng II oxit
CuO
8
Canxi oxit
CaO
9
Bạc oxit
10
Nhôm oxit
11
Lưu huỳnh tri oxit
SO3
12
Đi photpho penta oxit
13
Cacbon đi oxit
CO2
14
Silic đi oxit
SiO2
15
Nitơ V oxit
Bài tập 8/101
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml à Tính khối lượng KMnO4 phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở ddktc và bị hao hụt 10%
V. Củng cố:
Qua các bài tập các em đã củng cố được những kiến thức nào?
HS:
+ Tính chất của oxi
+ điều chế oxi
+ Khái niệm về oxit và phân loại oxit
+ Rèn luyên kỹ năng viết PTHH, kĩ năng phân biệt các loại phản ứng hoá học.
+ Củng cố bài tập tính theo PTHH.
Đọc kết luận SGK
Về nhà học bài và làm bài trong sách, nhắc lại nội dun của bài
File đính kèm:
- luyen tap 5.doc