a.Kiến thức: HS ôn lại những khái niệm như dung dịch, dung dịch bảo hoà, dung dịch chưa bảo hoà,độ tan
b.Kĩ năng:Rèn luyện các kỷ năng làm các bài tập về tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol, hoặc tính các đại lượng khác trong dung dịch
- Rèn kỷ năng phân loại các lại hợp chất vô cơ
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1309 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài luyện tập VIII, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 72
Ngày dạy:…./05 /2009
BÀI LUYỆN TẬP 8
I. Mục tiêu:
a.Kiến thức: HS ôn lại những khái niệm như dung dịch, dung dịch bảo hoà, dung dịch chưa bảo hoà,độ tan
b.Kĩ năng:Rèn luyện các kỷ năng làm các bài tập về tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol, hoặc tính các đại lượng khác trong dung dịch
- Rèn kỷ năng phân loại các lại hợp chất vô cơ
c.Thái độ:Tiếp tục rèn luyện kỷ năng làm các bài tập tính theo phương trình có sử dụng đến nồng độ phần trăm và nồng độ mol
II. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ ghi đề các bài luyện tập , phiếu học tập
-HS: Ôn các kiến thức, kỷ năng cơ bản, Bảng nhóm
III. Phương pháp :
- Phương pháp tái hiện kiến thức,
- Đàm Thoại, kết hợp thảo luận nhóm
IV. Tiến trình:
1. Ổn định: kiểm diện học sinh
8a1:
8a2:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1:
- GV: chiếu lên màn hình:
- Yêu cầu Hs các nhóm thảo luận, nhắc lại các khái niệm: dung dịch, dung dịch bảo hoà, độ tan.
nồng độ phần trăm, nồng độ mol
- Sau đó gọi lần lượt từng Hs nêu các khái niệm đó:
Hs viiết công thức tính nồng độ % và nồng đô mol
- GV: chiếu đề BT1 lên màn hình
BT1
Tính số mol và khối lượng chất tan có trong:
47g dd NaNO3 bảo hoà ở nhiệt độ 200C
27,2g dd NaCl bảo hoà ở 200C
( Biết SNaNO3 ở 200C = 88g
SNaCl ở 200C = 36g)
* Hoạt động 2:
GV: Đưa BT1 lên màn hình
GV gợi ý
1) Xác định chất dư bằng cách nào?
2) Hãy tính số mol các chất tham gia phản ứng?
BT1: Hoà tan 8,4g Fe bằng dung dịch HCl 10,95% (vừa đủ)
Tính thể tích khí H2 thu được ở ĐKTC
Tính khối lượng axit cần dùng
Tính nồng độ % của dd sau phản ứng
GV: gợi ý Hs làm phần c
mdd = mFe + mddHCl - mH2
* Luyện dạng bài tập áp dụng tính chất hóa học viết PTHH của các phản ứng
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1.Độ tan của một chất trong nước là gì?
- Độ tan của một chất trong nước là số g chất đó hoà tan trong 100g nước để tạo thành dd bảo hoà ở nhiệt độ xác định.
Vd: sgk/150
2. Nồng độ phần trăm cho biết những gì?
a)- Nồng độ phần trăm (C%) của 1 dd cho ta biết số g chất tan có trong 100g dung dịch
C% = x 100%
b)- Nồng độ mol của dung dịch (CM) cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch
CM =
3) Cách pha chế dung dịch như thế nào?
II. BÀI TẬP
BT1
Ở 200C
Khối lượng NaNO3
mNaNO3 = = 22g
à nNaNO3 = = 0,259 (mol)
b) 100g nước hoà tan 40g NaCl tạo thành 136g dd bảo hoà ở 200C
à Khối lượng NaCl trong 27,2 g dd NaCl ở 200C là: m NaCl = = 7,2 (g)
à nNaCl = = 0,123 (mol)
Luyện tập các bài toán tính theo PTHH có sử dụng đến C%
BT1
nFe = = 0,15 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl à FeCl2 + H2
Theo PT:
nH2 = nFeCl2 = nFe = 0,15 mol
nHCl = 2 . 0,15 = 0,3 mol
VH2 (ĐKTC) = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 (g)
à Khối lượng dd axit HCl 10,95% cần dùng là 100g
Dung dịch sau phản ứng có FeCl2
mFeCl2 = 0,15 . 127 = 19,05 (g)
mH2 = 0,15 . 2 = 0,3g
mdd sau phản ứng = 8,4 + 100 – 0,3
= 108,1 (g)
à C% (FeCl2 ) = . 100% = 17,6%
4. Củng cố
Đã củng cố những phần trọng tâm
5. Hướng dẩn học sinh tự học ở nhà:
- Làm các BT 38 .3 , 38 .8 , 38 .9 , 38 .13 , 38 .14 , 38 .15 , 38 17 / sách BT hoá học 8
- Ôn tập để chuẩn bị thi học kỳ II
5. RÚT KINH NGHIỆM :
File đính kèm:
- TIET 69 MOI.doc