- Kiến thức: HS biết môn hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng
- Kỹ năng : Bước đầu hs biết hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta do đó cần thiết phải có kiến thức hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống
128 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài : mở đầu môn hóa học tuần một tiết 01, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn :
Tiết :1
Bài : MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
A/ Mục tiêu
Kiến thức: HS biết môn hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng
Kỹ năng : Bước đầu hs biết hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta do đó cần thiết phải có kiến thức hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống
Thái độ : HS có hứng thú say mê học tập biết quan sát biết làm TN ham thích đọc sách,rèn luyện óc tư duy, sáng tạo
B/ Chuẩn bị
1/ Phương pháp
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
-Phương pháp dùng TN nghiên cứu
-Phương pháp dùng biểu bảng sơ đồ
2/ Đồ dùng
GV: Chuẩn bị 6 bộ đồ dùng TN mỗi bộ gồm 1 khay nhựa trong đó có 1 giá, 2 ống nghiệm,4 ống nghiệm lần lượt chứa các chất :dd NaOH,dd CuSO4,dd HCl,1cái đinh
C/ Tiến trình giảng dạy
1/ Oån định tổ chức
2/ Bài mới
Gv: Đặt vấn đề: Hóa học là gì Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Phải lảm gì học tốt môn hóa học? Để trả lời câu hỏi này ta qua bài học hôm nay
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Giúp học sinh tìm hiểu hóa học là gì?
GV: Hướng dẫn làm TN1
? Hãy cho biết sự biến đổi của các chất trong ống nghiệm
GV: Nhận xét và bổ sung câu trả lời của các nhóm
? Trong thí nghiệm 1 có sự biến đổi chất này thành chất khác vậy những thí nghiệm khác thì sao
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2
GV: Cho học sinh thảo luận và rút ra nhận xét
GV:Từ 2 TN trên và nhiều TN khác người ta rút ra kết luận
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm
+ Dung dịch màu xanh của đồng sunfat và dung dịch không màu của natrihidroxit biến đổi thành chất kết tủa có màu xanh
HS: Làm thí nghiệm 2 theo nhóm
HS: Thảo luận nhóm:
Có bọt khí tạo thành là sự biến đổi của các chất
I/ Hóa học là gì?
1/ Thí nghiệm
2/ Kết luận
Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất sự biến đổi của chất
Hoạt động 2: HS nghiên cứu hóa học có vai trò ntn trong cuộc sống của chúng ta
GV: Yêu cầu hs thảo luận trả lời câu hỏi Sgk
?Hãy kể tên những dụng cụ sử dụngtrong gia đình làm bằng nhôm, sắt,đồng
? Sản phẩm hóa học sử dụng trong sản xuất nông nghiệp
? Sản phẩm hóa học sử dụng trong việc học tập
?Từ những nhận xét trên các em thấy hóa học có vai trò ntn
HS: Thảo luận nhóm
HS: Dao sắt,cuốcsắt,cửa sắt,nồi nhôm,thau nhôm
Dây điện
HS:
Phân bón hóa học,thuốc trừ sâu,thuốc bảo quản thực phẩm
- Giấy,bút,cặp thước
II/ Hóa học có vai trò ntn trong cuộc sống của chúng ta
Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống
Hoạt động 3:HS nghiên cứu cần phải làm gì để học tốt môn hóa học
GV: Cho hs đọc thông tin Sgk
? Khi học tập môn hóa học các em cần thực hiện những hoạt động nào
? Phương pháp học tập môn hóa học theo các em ntn là tốt nhất
HS: Trao đổi nhóm trả lời
HS: Suy nghĩ và trả lời
III/ Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học
1/ Khi học tập môn hóa học các em cần thực hiện các hoạt động sau
-Thu thập thông tin
-Xử lý thông tin
-Vận dụng
-Ghi nhớ
2/ Phương pháp học tập môn hóa học
4/ Củng cố
? Hóa học là gì ?Hóa học có vai trò ntn trong cuộc sống của chúng ta
? Khi học tập môn hóa học cần chú ý thực hiện những gì
5/ Dặn dò
HS học bài phần ghi nhớ
D/ Rút kinh nghiệm
Tuần :1,2 Ngày soạn :
Tiết: 2,3 Chương I: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
Bài 2 : CHẤT
A/ Mục tiêu
Kiến thức: HS phân biệt được vật thể tự nhiên,vật thể nhân tạo,vật liệu và chất.Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất
Biết được mỗi chất được sử dụng làm gì là tùy theo tính chất của nó,biết được tính chất của chất nhận biết chất
Kỹ năng : HS biết quan sát làm TN để nhận ra tính chất của chất,biết cách an toàn khi dùng hóa chất
Thái độ : Có ý thức vận dụng hiểu biết để giải các toán cụ thể
B/ Chuẩn bị
1/ Phương pháp
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
-Phương pháp dùng TN nghiên cứu
-Phương pháp dùng biểu bảng sơ đồ
2/ Đồ dùng
GV: Một số` mẫu chất :lưu huỳnh,phót pho đỏ,đồng,muối,nước khóng,nước cất
Dụng cụ để làm TN đo nhiệt độ nóng chảy của S và đun hỗn hợp nước muối
C/ Tiến trình giảng dạy
1/ Oån định tổ chức
2/ KTBC
HS1:Hóa học là gì ?hóa học có vai trò ntn trong cuộc sống của chúng ta
HS2: Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học
3/ Bài mới Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nôi dung
Hoạt động 1: Giúp HS nghiên cứu chất có ở đâu
GV: Các em hãy quan sát và kể ra những vật cụ thể quanh ta
GV: Nhận xét
? Trong các vật thể trên vật thể nào do con người tạo ra,vật thể nào có sẵn trong tự nhiên
GV: Chỉ ra cho hs biết 2 loại vật thể TN và nhân tạo
GV: Thông báo thành phần của các vật liệu kể trên
GV: Chỉ ra đâu là chất đâu là hỗn hợp chất
GV: Tổng kết thành sơ đồ
?Vậy chất có ở đâu
HS:Câycỏ,sôngsuối,đất đá,quần áo,sách vở,
bàn ghế
HS: Bàn ghế,sda1ch vở
Quàn áo do con người tạo ra sông suối,đất đá,cây cỏ có sẵn trong tự nhiên
HS: ghi chép
I/ Chất có ở đâu
Vật thể
Tự nhiên Nhân tạo
Gồm có 1 Đượclàm
Số chất từ vật
liệu
làchất
hayhỗn
hợpchất
Kết luận: Ở đâu có vật thể thì ở đó có chất
Hoạt động 2: Giúp HS nghiên cứu tính chất của chất
GV: Phân tích cho hs thấy tính chất của chất
? Làm thế nào để biết được tính chất của chất
GV: Phân tích và lấy ví dụ cho từng ý của hs đưa ra
? Nước và dầu hỏa có gì giống và khác nhau
?Vậy làm sao phân biệt được đâu là nước đâu là dầu
?Biết tính chất của chất có lợi ích gì
?Tại sao không để xăng dầu gần lửa
?Biết tính chất của nó có lợi ích gì
? Tại sao người ta dùng cao su làm vở xe,làm đệm
HS: nghe và ghi chép
HS: Thảo luận nhóm
-quan sát
-làm thí nghiệm
-dùng dụng cụ đo
HS: Lắng ghe và ghi chép
HS: đều là chất lỏng không màu
HS: Ngửi hoặc đốt cháy
HS: Bởi vì xăng dầu dễ cháy
II/ Tính chất của chất
1/ Mỗi chất có những tính chất vật lý và tính chất hóa học nhất định
-Để biết đươc tính chất của chất ta phải:
+Quan sát
+Dùng dụng cụ đo
+Làm thí nghiệm
2/ Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì
-Giúp học sinh phân biệt chất này với chất khác
-Biết cách sử dụng chất
-Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất
Tiết: 3
Hoạt động 3: Giúp hs nghiên cứu chất tinh khiết
GV: Cho hs quan sát nước cất và nước khoáng
? Nước cất và nước khoáng có tính chất gì giống nhau
GV: Nước cất có thể dùng để pha chế thuốc tiêm và sử dụng trong phòng TN vì nước cất là chất tinh khiết.Nước khoáng nước sông nước suối nước ao đều là hỗn hợp
?Hỗn hợp là gì
?Khi nấu nước hay nấu canh mở nắp ra nhìn lên nắp ta thấy gì
GV: Khi chưng cất bất kỳ thứ nước gì ta đều thu được nước cất
GV: Mô tả quá trình chưng nước cất
GV: nước cất được gọi là chất tinh khiết
?Tại sao nước cất là chất tinh khiết
GV: Hướng dẫn hs làm TN hình 1.5
GV: Lưu ý hs quan sát
Muối ban đầu,quá trình hòa tan muối,quá trình đun nóng hỗn hợp nước muối
GV:Phân tích quá trình trưng nước cất
?Dựa vào đâu có thể tách muối ăn và nước ra khỏi nhau
GV: Giới thiệu thêm 1 số phương pháp khác
HS: Thảo luận nhóm
Nước cất và nướckhoáng đều trong suốtkhôngmàu
và đều uống được
HS: Thảo luận nhóm
Nhiều chất trộn lẫn vào nhau là hỗn hợp
HS: Phát biểu
HS: Làm TN theo nhóm
HS: Lắng nghe và ghi nhận
HS: Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau
III/ Chất tinh khiết
1/Hỗn hợp
Hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau gọi là hỗn hợp
2/ Chất tinh khiết
Chất tinh khiết là chất có tính chất nhất định
3/ Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Dựa vào tính chất vật lý khác nhau ta có thể tách riêng môt chất ra khỏi hỗn hợp
4/ Củng cố
?Hãy nêu ví dụ về vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo
?Chất có ở đâu
?Nước chanh,nước giếng,nước cất loại nào là chất tinh khiết?Tại sao
?Làm thế nào để tách hỗn hợp cát,bột sắt ra khỏi nhau
5/ Dặn dò
HS chuẩn bị bài thực hành
D/ Rút kinh nghiệm
Tuần :2 Ngày soạn:
Tiết :4
Bài 3:Bài thực hành số 1
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ
HỖN HỢP
A/ Mục tiêu
-Kiến thức: HS làm quen và biết cách sử dụng môt số dụng cụ trong PTN
HS nắm được môt số quy tắc an toàn trong PTN
-Kỹ năng : HS biết cách làm TN so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số` chất
Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp
-Thái độ : Giúp hs có thể rèn luyện tính cẩn thận,nghiêm túc
B/ Chuẩn bị
1/Phương pháp
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
2/ Đồ dùng
-Hóa chất : Bôt lưu huỳnh,parafin
-Dụng cụ :2 nhiệt kế, 2 cốc thủy tinh,3 ống nghiệm,2 kẹp gỗ,1 đũa thủy tinh ,1 đèn cồn,giấy lọc phễu thủy tinh
C/ Tiến trình giảng dạy
1/ Oån định tổ chức
2/KTBC
HS1: Hỗn hợp là gì ?Cho ví dụ ?
Chất tinh khiết là gì Cho ví dụ ?
HS2: Dựa vào đâu ta có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp ?Nêu cách tách bột sắt và bột lưu huỳnh ra khỏi nhau
3/ Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Quy tắc an toàn cách sử dụng hóa chất dụng cụ trong phòng
thí nghiệm
GV: Yêu cầu hs đọc phần I quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm trang 154
GV: Giới thiệu bình cầu đũa thủy tinh ……
GV:Giới thiệu các ký hiệu đặc biệt trên các lọ hóa chất dễ nổ,độc dễ cháy
GV: Giới thiệu thao tác cơ bản lấy hóa chất,châm và tắt đèn cồn đun hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm
HS: Đọc bài các hs khác lắng nghe
HS: Lắng nghe ghi nhận để làm thí nghiệm
HS: Tiếp thu hướng dẫn
Hoạt động 2:Thí nghiệm theo dõi sự nóng chảy của các chất parafinvà
lưu huỳnh
GV: Phát dụng cụ và dặn dò hs cẩn thận khi làm TN
GV: Cho hs tiến hành TN như Sgk
Đưa hệ thống câu hỏi gợi ý
? Nhiệt độ nóng chảy của parafin bằng bao nhiêu
?Nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh là bao nhiêu
? Qua các TN em hãy rút ra nhận xét chung về nhiệt độ nóng chảy của các chất
GV: Lưu ý hs với lưu huỳnh tà phương có nhiệt độ nóng chảy như trên còn lưu huỳnh dạng đơn tà thì có nhiệt độ nóng chảy cao hơn
HS: Nhận dụng cụ
HS: Tiến hành TN theo nhóm
HS: Parafin có nhiệt độ nóng chảy là 420C
HS: Lưu huỳnh có nhiệt độ nóng chảy là 1130C
HS: Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau
Hoạt động 3: Thí nghiệm tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát
GV: Hướng dẫn hs tiến hành TN theo các bước:
-Cho vào cốc thủy tinh khoảng 3 gam hỗn hợp muối an và cát
- Rót vào cốc khoảng 5 ml nước sạch
khuấy đều để muối tan hết ,gấp giấy lọc đặt vào phễu ,đặt phễu vào ống nghiệm và rót từ từ nước muối vào theo đũa thủy tinh
-Dùng kẹp gỗ kẹp vào ống nghiệm ,đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn quan sát hiện tượng xảy ra
?Em hãy so sánh chất rắn thu được ở đáy ống nghiệm với hỗn hợp ban đầu
HS: Làm TN theo hướng dẫn của GV
HS: Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm là dd trong suốt ,cát được giữ lại trên mặt giấy lọc
HS: Tiếp tục làm TN
HS: Chất rắn thu được là muối sạch không còn lẫn cát
Hoạt động 4: Giúp hs viết bản tường trình
GV:Hướng dẫn hs làm tường trình theo mẫu sau
TT
Mục đích thí nghiệm
Hiện tượng quan sát được
Kết quả thí nghiệm
4/ Dặn dò
GV dặn dò hs đọc trướcbài nguyên tử
D/ Rút kinh nghiệm
Tuần : 3 Ngày soạn :
Tiết :5
Bài 4: NGUYÊN TỬ
A/Mục tiêu
Kiến thức : HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện và từ đó tạo ra mọi chất
-Biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử,biết đặc điểm của hạt electron
-HS biết được hạt nhân tạo bởi proton và nơtron và đặc điểm của 2 loại hạt trên
-HS biết những nguyên tử cùng loại là nguyên tử có cùng số proton
-Biết được trong nguyên tử số proton bằng số electron
Kỹ năng : HS có kỹ năng làm các bài tập về nguyên tử
Thái độ : HS có thái độ nghiêm túc
B/ Chuẩn bị
1/ Phương pháp
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
2/ Đồ dùng
-Vẽ sẵn sơ đồ của nguyên tử :Hidro,oxi,magi ê,kali,canxi,nhôm
-Bảng nhóm,bút lông
C/ Tiến trình giảng dạy
1/ Oån định tổ chức
2/KTBC
3/ Bài mới
GV: Ta đã biết vật thể tự nhiên hay vật thể nhân tạo được tạo ra từ chất này hay chất khác
?Thế còn chất được tạo ra từ đâu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Giúp HS tìm hiểu nguyên tử là gì
?Các em thấy hạt cát lớn hay nhỏ
GV: Ta thấy hạt cát đã nhỏ nhưng nguyên tử còn nhỏ hơn hàng trăm nghàn lần so với hạt cát .Các nhà khoa học đã nghiên cứu nếu xếp 4 triệu nguyên tử sắt liền nhau thành 1 hàng thì mới có độ dài 1mm
GV: Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức lý 7
? Có mấy loại điện tích đó là loại điện tích nào
?Tổng điện tích của chúng có giá trị ntn với nhau
? Vậy nguyên tử ntn về điện tích
GV: Đưa ra khái niệm nguyên tử
GV: Đưa sơ đồ nguyên tử heli giải thích cho hs cấu tạo nguyên tử
GV: Giới thiệu cho hs ký hiệu electron
HS: Hạt cát rất nhỏ
HS: Có 2 loại điện tích đó là điện tích âm và điện tích dương
HS: Tổng điện tích âm của các hạt e có giá trị tuyệt đối bằng tổng điện tích dương của hạt nhân
HS: Nguyên tử trung hòa về điện
HS: Nghe và ghi nhớ
1/ Nguyên tử là gì ?
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé và trung hòa về điện
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm
Electron được ký hiệu là chữ :e
Electron mang điện tích âm
Hoạt động 2: Giúp hs nghiên cứu hạt nhân nguyên tử
GV: Hạt nhân nguyên tử lại được tạo bởi những hạt nhỏ hơn nữa là proton và nơtron
GV: Giới thiệu cho hs ký hiệu của proton và notron
GV: Trong mỗi nguyên tử á số proton bằngsốelectron
Và các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân
GV: Yêu cầu hs thảo luận làm bài tập 2/15
HS: nghe và ghi chép
HS: nghe và ghi nhớ
2/ Hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân tạo bởi proton và notron
-Proton ký hiệu :P mang điện tích dương
-Nơtron ký hiệu :n không mang điện
-Trong mỗi nguyên tử
số P = số e
Hoạt động 3: Giúp hs nghiên cứu lớp electron
GV: Trong nguyên tử electron luôn chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp,mỗi lớp có 1 số electron nhất định
GV: Đưa sơ đồcủanguyên tử hi đro oxi và natri để minh họa sau đó gv hướng dẫn hs xác định số e,lớp e,số e lớp ngoài cùng
GV: Để tạo ra chất này hay chất khác các nguyên tử phải liên kết với nhau và nhờ e cụ thể là e lớp ngoài cùng mà các nguyên tử có thể liên kết với nhau
HS: nghe và ghi chép
HS: nghe hướng dẫn và làm bài tập
HS: nghe và ghi nhận
3/ Lớp electron
Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp mỗi lớp có 1 số electron nhất định
-Nhờ e lớp ngoài cùng mà có thể tạo ra chất này hay chất khác
4/ Củng cố
GV cho hs làm bài tập 1, 2, 3 để củng cố
5/ Dặn dò
hs về nhà làm những bài tập còn lại , xem trước bài mới
D/ Rút kinh nghiệm
Tuần :3,4 Ngày soạn :
Tiết :6,7
Bài 5:NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
A/ Mục tiêu
-Kiến thức : HS nắm được NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại,những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố
-HS biết được nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cac bon,biết được mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử
-Biết dựa vào bảng nguyên tố hóa học để tìm KHHH và NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại
_Kỹ năng : HS biết ghi và nhớ KHHH của các nguyên tố
-Thái độ : HS biết vận dụng kiến thức làm bài tập 1
B/ Chuẩn bị
1/ Phương pháp
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
2/ Đồ dùng
GV chuẩn bị bảng nguyên tố hóa học
C/ Tiến trình giảng dạy
1/ Oån định tổ chức
2/KTBC
HS1: Nguyên tử làgì ?Nêu cấu trúc của nguyên tử?
HS2: Nguyên tử được tạo bởi những loại hạt nào ?Nêu ký hiệu điện tích của từng loại hạt ?
3/ Bài mới Tiết 6
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Giúp hs tìm hiểu nguyên tố hóa học là gì
?Cho cô biết các chất được tạo ra từ đâu
GV: Khi nói đến những lượng nguyên tử vô cùng lớn người ta nói đến “Nguyên tố hóa học “thay cho cụm từ “Nguyên tử cùng loại
?Vậy nguyên tố hóa học là gì
GV: Gọi 1 hs đọc định nghĩa
GV: Hạt nhân tạo bởi proton và notron nhưng khi nói tới nguyên tử chỉ nói tới số proton thôi vì số proton mới là quyết định
GV: Các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau
GV: Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái chữ cái đầu viết ở dạng in hoa gọi là KHHH
GV: Giới thiệu cách viết KHHH trong bảng hệ thống tuần hoàn
GV: Khi viết KHHH hs phải viết đúng như trong bảng HTTH
GV: Mỗi KHHH chỉ 1 nguyên tử của 1 nguyên tố,nếu muốn chỉ 2 nguyên tử thì chỉ cần thêm số 2 trước KHHH
HS: Các chất được tạo ra từ nguyên tử
HS: Đọc bài và ghi chép
HS: Đọc bài và ghi chép
HS: Nghe và ghi chép
HS: Nghe và ghi chép
I/ Nguyên tố hóa học là gì
1/ Định nghĩa
-Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân
-Như vậy số proton là số đặ trưng của nguyên tố hóa học
2/ Ký hiệu hóa học
Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 ký hiệu hóa học
VD: KHHH của nguyên tố canxi :Ca
KHHH của nhôm :Al
KHHH của sắt :Fe
Hoạt động 2: Giúp hs tìm hiểu có bao nhiêu nguyên tố hóa học
GV; Đến nay khoa học đã biết có 110 nguyên tố trong số này có 92 nguyên tố tự nhiên còn lại là các nguyên tố nhân tạo
GV: Lượng các nguyên tố tự nhiên không đồng đều có nguyên rất nhiều, nhưng có nguyên tố rất ít
GV: Cho hs xem hình vẽ và kể tên những nguyên tố nhiều nhất trong lớp vỏ trái đất
HS: nghe và ghi nhớ
HS:nghe và ghi nhớ
HS: oxi:49,4%,silic:25,8%
Nhôm:7,5%
II/ Có bao nhiêu nguyên tố hóa học
Có hơn 110 nguyên tố hóa học
Tiết 7
Hoạt động 1: Giúp học sinh tìm hiểu nguyên tử khối
? Cho â biết khối lượng của nguyên tử như thế nào?
GV: Do nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu t1nh bằng gam thì quá nhỏ không tiện sử dụng. Vì vậy người ta qui ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là đvc
GV: Đưa ví dụ
GV: Các giá tri này cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử
? vậy trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất
?Nguyên tử cacbon, nguyên tử oxi nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tư ûhidro
GV: Khối lượng tính bằng đ.v.C người ta gọi là nguyên tử khối
?Nguyên tử khối là gì
GV: Hướng dẫn hs tra bảng 1/42 để biết nguyên tử khối của các nguyên tố
GV: Mỗi nguyên tố đều có 1 NTK riêng biệt vì vậy NTK của 1 nguyên tố chưa biết,ta xác địnhđó là nguyên tử nào được
GV: Đưa bài tập củng cố
Nguyên tử của 1 nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 16 lần nguyên tử hidro a/ R là nguyên tố nào
b/ Số p và số e trong nguyên tử
HS: Khối lượng của nguyên tử vô cùng nhỏ be
HS: Nghe và ghi chép
HS: Lắng nghe và ghi chép
HS: Nguyên tử hidronhe5 nhất
HS: Nguyên tử cacbon nặng gấp 12 lần nguyên tử hidro,nguyên tử oxi nặng gấp 16 lần nguyên tử hidro
HS: Phát biểu
HS: Tra bảng trang 42
HS: Thảo luận nhóm làm bài tập
a/ Nguyên tử khối của R
R=16.1=16(đ.v.C)
R là oxi KH:O
b/ Số p=e=8
III/ Nguyên tử khối
VD: KL của 1 nguyên tử hidro bằng1 đvc(H=1dvc)
Khối lượng của 1 nguyên tử cac bon là C= 12dvC) khối lượng của 1 nguyên tử oxi là: O = 16dvC
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
4/ Củng cố
Đã thực hiện ở trên
5/ Dặn dò
HS về nhà học bài và làm bài tập
D/ Rút kinh nghiệm
Tuần:4,5 Ngày soạn :
Tiết:8,9
Bài 6:ĐƠN CHẤT –HỢP CHẤT –PHÂN TỬ
A/Mục tiêu
-Kiến thức :HS hiểu được đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố,hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở nên
-Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim
-Trong 1 chất các nguyên tử không tách rời mà đều liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau
-HS hiểu được khái niệm phân tử biết 1 chất có thể ở trạng thái rắn lỏng và khí
Kỹ năng :HS biết xác định phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử
Thái độ :HS có thái độ nghiêm túc chú ý nghe giảng và sau tiết học biết vận dụng kiến thức làm bài tập
B/ Chuẩn bị
1/ Phương pháp
-Phương pháp học tập nhóm
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
-Phương pháp sử dụng đồ dùng dạy học
2/ Đồ dùng
GV chuẩn bị hình vẽ mô hình mẩu các chất kim loại đồng,khí oxi,khí hidro,nước,và muối ăn
C/Tiến trình giảng dạy
1/ Oån định tổ chức
2/KTBC
HS1:Nguyên tố hóa học là gì?KHHH của mỗi nguyên tố ra sao ?Viết KHHH của 5 nguyên tố
HS2: Nguyên tử khối là gì ?Cho biết KHHH và gọi tên của nguyên tố A biết rằng nguyên tử A nặng gấp 4 lần so với nguyên tử nitơ
3/ Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Giúp hs tìm hiểu về đơn chất
?Chất được tạo nên từ đâu
?Nguyên tố hóa học là gì
GV: Có chất được tạo nên từ 1 nguyên tố có chất được tạo nên từ 2 nguyên tố dựa vào đây người ta phân loại chất
GV: Cho hs quan sát mẫu 1.10 và 1.11 giới thiệu đây là mô hình tượng trưng của 1 số đơn chất
? Các chất này có đặc điểm gì về thành phần
?Đơn chất là gì
?Tại sao ta lại dùng đồng làm dây điện,nhôm làm nồi
GV: Đơn chất chia làm 2 loại
-Những đơn chất có tính dẩn điện,dẫn nhiệt có ánh kim là đơn chất kim loại những đơn
File đính kèm:
- Giaoanhoa8.doc