A. MỤC TIÊU:
-Học sinh nắm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Biết vận dụng linh hoạt để giải toán.
-Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-Phiếu học tập.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
68 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn Đại số 8 học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tiết 1 §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
MỤC TIÊU:
-Học sinh nắm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Biết vận dụng linh hoạt để giải toán.
-Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-Phiếu học tập.
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới
GV: “hãy cho một ví dụ về đơn thức?
-Hảy cho một ví dụ về đa thức?”
-Hãy nhân đơn thức với từng
hạng tử của đa thức.
-Cộng các tích tìm được.
GV: “Ta nói đa thức 6x3-6x2+15x là tích của đơn thức 3x và đa thức
6x3-6x2+15x.”
GV: “Qua bài toán trên, muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?”
GV:-ghi bảng quy tắc
Học sinh phát biểu chẳng hạn :
-Đơn thức 3x
-Đa thức :2x2-2x+5
-Nhân 3x với tưng hạng tử của đa thức 2x2-2x+5 và cộng các tích tìm được:
* 3x(2x2-2x+5)
= 3x.2x2+3x.(-2x)+ 3x.5
= 6x3-6x2+15x
-HS phát biểu
-Ghi quy tắc.
Quy tắc: (SGK).ù
Aùp dụng.
(-2x3)(x2+5x-1/2)
=(-2x3.x+(-2x3).5x+-(2x3)(-1/2)
= -2x5 –10x4+x3.
?3.
Hoạt động 2 : Vận dụng quy tắc rèn kỹ năng
-Cho học sinh làm ví vụ SGK (-2x3)(x2+5x-1/2)
-Nêu ?2
GV:nhân đa thức với đơn thức ta thực hiện như thế nào?
GV :nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân
Học sinh làm
Học sinh trả lời và thực hiện ?2 ?3
Học sinh làm.
1/2 (5x+3+3x+y).2y
Biến đổi thành
(8x+y+3).y
thay x=3;y=2 vào biểu thức rút gọn
-HS làm bài tập ở nháp, 2HS làm ở bảng.
Diện tích mảnh vườn:
1/2 (5x+3+3x+y).2y
= (8x+y+3).y
= …
Hoạt động 3 : Củng cố
Làm bài?3
Cho học sinh làm
Lưu ý :
(A+B)C=C(A+B)
-Làm bài tập 1c,3a(SGK)
Hướng dẫn về nhà
Các bài tập còn lại ở (SGK)
Học sinh ghi bài về nhà:bài tập 1,2,3,6 SGK
-2 HS làm bài tập 1c, 3a…
Ngày soạn : 5/9/2004
Tiết 2 §2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
MỤC TIÊU:
HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
HS biết vận dụng và trình
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
HS: ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
GV: Chuẩn bị phiếu luyện tập, bảng phụ.
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Áp dụng BT1 SGK
HS lên bảng trả lời và làm bài tập
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
GV: “Cho hai đa thức : x – 2 và 6x2 – 5x +1
-Hãy nhân từng hạng tử của đa thức x – 2 với từng hạng tử của đa thức 6x2 – 5x +1
-Hãy cộng các kết quả tìm được .
Ta nói đa thức :
6x3 – 17x2 +11x +2 là tích của đa thức x – 2 và đa thức 6x2 – 5x + 1
GV: Hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
-Ghi bảng quy tắc
GV: Hướng dẫn cho học sinh nhân hai đa thức đã sắp xếp
-Em nào có thể phát biểu cách nhân đa thức đã sắp xếp ?
-Cho học sinh cách trình bày đã ghi ở SGK .
Học sinh thực hiện theo nhóm, đại diện nhóm trình bày .
-Vài em trả lời .
-Ghi quy tắc .
-Học sinh thực hiện
6x2 – 5x +1
x x –2
-Học sinh trả lời …
Quy tắc :
Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức nầy với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau.
II. Aùp dụng :
(x +3)(x2 +3x +5)
=x.x2+x.3x+x.(-5)+3x2 +3.3x +3.(-5).
= x3 + 3x2 –5x +3x2 +9x – 15
=x3 +6x2 + 4x –15
Có thể trình bày :
(nhân đa thức sắp xếp)
x2 + 3x – 5
x x + 3
3x2 + 9x –15
x3 + 3x2 - 5x
x3 + 6x2 +4x –15
Hoạt động 3 : Vận dụng quy tắc, rèn kỹ năng
-Làm bài tập [?2]. Cho học sinh trình bày .
-Làm [?3].
Cho học sinh trình bày
Cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức
-Học sinh thực hiện trên phiếu học tập
a)
b)
Học sinh thực hiện
Học sinh làm bài tập trên phiếu học tập .
Hoạt động 4
(Củng cố )
Làm bài tập 7,8 SGK trên phiếu học tập (Hay trên phim trong). GV thu, chấm một số bài cho học sinh . Sửa sai, trình bày lời giải hoàn chỉnh
Bài tập về nhà : Bài tập 9 (SGK). Xem trước các bài tập chuẩn bị cho tiết luyện tập
HS : Làm các bài tập trên giấy nháp .
Hai học sinh làm ở bảng
(Hai học sinh làm bài tập 8.7
trang 8 SGK)
Ngày soạn :7/9/2004
Tiết 3 LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
Củng cố khắt sâu kến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức; nhân đa thức với đa thức.
Học sinh thực hiện thành thạo quy tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể.
CHUẨN BỊ:
GV : Bảng phụ, phiếu học tập.
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
Cho hai học sinh trình bày cùng một lúc các bài tập 10a và 10b.
Cho học sinh nhận xét.
Cho học sinh phát biểu các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
Giáo viên nhấn mạnh các sai lầm thường gặp của học sinh như dấu, thực hiện xong không rút gọn …
Hai học sinh lên bảng làm.
học sinh theo dõi bai làm của bạn và nhận xét.
Học simh trả lời.
Luyện tập:
HS1 (bài 10a)
HS2 (bai 10b)
Hoạt động 2
GV: Cho học sinh làm bài tập mới.
Bài 11 SGK
Hướng dẫn cho học sinh thực hiện tính các biểu thức trong phép nhân rồi rút gọn. Nhận xét kết quả
Như vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến.
Cho học sinh tiếp tục làm bài 12
Cho học sinh làm trên phiếu học tập, (GV thu và chấm một số bài)
Một học sinh thực hiện và trình bày ở bảng. Cả lớp cùng làm.
Nhận xét kết quả là một hằng số.
Cả lớp thực hiện, một học sinh trình bày ở bảng
Làm trên phiếu học tập.
Bài tập 11 (SGK)
Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào biến x:
A=(x-5)(2x+3)–2x(x-3)+x+7
= 2x2+3x-10x-15
-2x2+6x+x+7
= 2x2-10x-15
-2x2+10x+7
= -8
Bài tập 12 (SGK)
Hoạt động 3
Hướng dẫn: - Hay biểu diễn 3 số chẳn liên tiếp.
Viết biểu thức đại số chỉ mối quan hệ tích hai số sau hơn tích hai số đầu là 192.
Tìm x.
Ba số đó là 3 số nào?
Học sinh trả lời
2x; 2x + 2; 2x + 4 (xỴN)
(2n + 2)(2x + ) – 2x(2x + 2) = 192
Học sinh thực hiện và trả lời x = 23; vậy 3 số đó là: 46; 48; 50.
Hoạt động 4
Bài tập 15 SGK
GV yêu cầu học sinh nhận xét gi về 2 bài tập?
Bài tập ở nhà:
Học sinh về nhà làm các bài tập 13 SGK
Hai học sinh làm ở bảng
Qua hai bài tập trên, HS đã thực hiện quy tắc nhân đã thực hiện quy tắc nhân hai đa thức để tính được bình phương của một tổng va bình phương của một hiệu.
Học sinh ghi bài tập về nhà .
Bài tập 15a (SGK) (1HS)
Bài tập 15b (SGK) (1HS)
Ngày soạn : 11/9/2004
Tiết 4 §3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
MỤC TIÊU:
Học sinh nắm vững 3 hằng đẳng thức đáng nhớ (A + B)2, (A – B)2, A2 – B2.
Biết vận dụng để giải một số bài tập đơn giản, vận dụng linh hoạt để tính nhanh, tính nhẩm.
Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắng và hợp lí.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : Phiếu học tập, bảng phụ .
HS : Xem trước bài ở nhà
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Hãy phát biểu quy tắc nhân hai đa thức ?
Aùp dụng: Tính
(2x + 1)(2x + 1) =
Nhận xét bài toán và kết quả? (cả lớp)
GV: Đặt vấn đề:
Không thực hiện phép nhân, có thể tính tích trên một cách nhân nhanh chóng hơn? (Giới thiệu bài mới)
HS: Một học sinh làm ở bảng
- Nhận xét: Đã vận dụng quy tắc nhân hai đa thức để tính bình phương của một tổng hai đa thức.
Hoạt động 2: Quy tắc bình phương một tổng
Thực hiện phép nhân :
(a + b)(a + b)
Từ đó rút ra
(a + b)2 = ?
Tổng quát: A, B tùy ý
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Ghi bảng.
GV: Dùng tranh vẽ sẵn, hình 1 (SGK) hướng dẫn học sinh ý nghĩa hình học của công thức
(a + b)2 = a2 + 2ab + b2
GV: “Hãy phát biểu bằng lời hằng đẳng thức trên?
HS làm trên phiếu học tập.
Thực hiện phép nhân:
(a + b)(a + b)
Từ đó rút ra:
(a + b)2 = (a + b)2
= a2 + 2ab + b2
HS ghi hằng đẳng thức bình phương của tổng hai số
Phát biểu bằng lời
1/. Bình phương của một tổng:
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Hoạt động 3 : Vận dụng quy tắc rèn luyện kỹ năng
Cho học sinh thực hiện áp dụng SGK
(Hs lam trong phiếu học tập, 1 HS làm ở bảng)
Tính (a + 1)2 =
Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của môt tổng
Tính nhanh 512
Aùp dụng:
(2a + y)2
= (2a)2+2.2a.y+y2
= 4a2+4ay+y2
x2 + 4x + 4
= x2+ 2.x.2 + 22
= (x+2)2
512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50.1 + 12
= 2601.
Hoạt động 4 : Tìm quy tắc bình phương một hiệu
GV: Hãy tìm công thức
(A – B)2
Cho HS nhận xét.
GV cho HS phát biểu bằng lời công thức và ghi bảng.
GV làm áp dụng (xem ở bảng) ghi vào vở
HS :
(A – B)2 = [A+(-B)]2
= A2+2A(-B)+B2
=A2-2AB+B2
2/. Bình phương của một hiệu
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
* Áp dụng :
a/. (2x-3y)2
= (2x)2 –2.2x.3y + (3y)2
= 4x2-12xy+9y2
b/. 992=(100-1)2
= 1002-2.100.1+12
= 9801
Hoạt động 5 : tìm quy tắc hiệu hai bình phương
GV thực hiện phép tính
(a+b)(a-b) =?
GV vậy:
A2-B2 = ?
HS thực hiện phép tính và rút ra quy tắc
(a+b)(a-b)
= a2-ab+ab-b2
= a2-b2
A2-B2 = (A+B)(A-B)
3/. Hiệu hai bình phương
A2-B2 = (A+B)(A-B)
Hoạt động 6 :
GV :Áp dụng
a/(x+2)(x-2)=? (tính miệng)
b/(2x+y)(x-y)=?
c/(3-5x)(5x+3)=?
(làm trê phiếu học tập bài b và c
a/.(x+2)(x-2)=x2-2=x2-4
HS làm bài tập trê phiếu học tập bàib vàc.
* Áp dụng:
a/(x+2)(x-2)=x2-22
=x2-4
b/(2x+y)(2x-y)
=4x2-y 2
c/(3-5x)(5x+3)
=(-5x)(3+5x)
=9-25x 2
Hoạt động : 7
-Bài tập ?7 SGK
Bài tập về nhà :
16,17,18, 19,SGK
- Trả lời miệng:…..
- Kiết luận:
(x-y)2=(y-x)2
Ngày soạn : 11/9/2004
Tiết 5 LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
Củng cố kiến thức ba hằng đẳng thức (a+b)2, (a-b)2, a2-b2
Học sinh vận dụng linh hoạt các hằng đẳng thức để giải toán.
Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét, tính toán.
Phát triển tư duy logic, thoa tác phân tích và tổng hợp.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : Phiếu học tập,bảng phụ
HS : Làm các bài tập ở nhà
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra :Các hằng đẳng thức: (A+B)2;(A-B)2;A2-B2
Học sinh trả lời
Hoạt động 2 :Luyện tập quy tắc bình phương của tổng, hiệu
Gọi học sinh trình bày các bài 16;18
Hai học sinh lên trình bày.
Bài tập 16;18.
Hoạt động 3 : Ứng dụng hằng đẳng thức đã học.
Vận dụng kết quả bài 17:
(10a+5)2=100a(a+1)+25 để tính nhẩm 152;452;552;852;952 Cho học sinh làm bài 22 và 23.
Học sinh nhận xét kết quả.
Học sinh trả lời và giải thích cách tính
Học sinh làm bài 22
Học sinh làm bài tập 23.
Bài tập (22 SGK)
Bài tập (23 SGK)
Hoạt động 4 : Rèn kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm
Ghi ở bảng :
X2+2xy+4y2=(x+2y)2
Cho học sinh nhận xét đúng hay sai (bài tập 20).
Giới thiệu một số phương pháp chứng minh :A=B.
Học sinh nhận xét
Học sinh ghi :
nếu A ³ B và B ³ A. thì A=B
A-B = 0 thì A = B
Nếu A = C và C = B thì A = B.
x2+2xy+4y2=(x+2y)2
(Kết quả này sai)
Hoạt động 5 : Mở rộng hằng đẳng thức
Cho học sinh làm bài 25a.
Hướng dẫn biến đổi về dạng (A+B)2
Có thể giới thiệu (a+b+c)2
Học sinh thực hiện.
(a+b+c)2=[(a+b)+c]2= a2+b2+c2+2ab+2ac+2bc.
Chú ý :
(a+b+c)2= a2+b2+c2+2(ab+bc+ca)
Hoạt động 6 : Củng cố
Bài tập 25b (SGK)
Các em vận dụng để làm bài tập ở nhà 25c và 24.
(Củng cố)
Tất cả học sinh làm ở vở nháp
Học sinh ghi bài tập về nhà 24 và 25c.
Ngày soạn : 13/9/2004
Tiết 6 §4. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC
ĐÁNG NHỚ (T.T)
MỤC TIÊU:
Nắm được các hằng đẳng thức (a+b)3,(a-b)3
biết vận dụng hằng đẳng thức để giải bài tập.
rèn luyện kĩ năng tính toán, cẩn thận.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : Phiếu học tập, bảng phụ.
HS : Học thuộc các hằng đẳng thức đã học và làm bài tập
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm quy tắc mới
Nêu[?1.]
Từ kết quả của (a+b)(a+b)2, hãy rút ra kết quả (a+b)3 ?
Với A và B là các biểu thức ta cũng có: (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời?
-Học sinh thực hiện
-Trả lời
-Học sinh ghi
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2
-HS phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời?
4. lập phương của một tổng.
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
Hoạt động 2 : Aùp dụng quy tắc
(2x+y)3=?
HS tính trên phim trong (hay trên phiếu học tập)
(2x+y)3=
(Một HS làm trên bảng)
* Aùp dụng:
(2x+y)3
=(2x)3+3(2x)2y+3(2x)y2+y3
=(2x)3+12x2y+6xy2+y3
Hoạt động 3 : Tìm quy tắc mới
GV: Nêu [?3], HS làm trên phiếu học tập. Từ đó rút quy tắc lập phương của một hiệu
-Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời?
HS làm trên phiếu học tập
-Từ [(a+b(-b)]3 rút ra (a-b)3
-Từ đó có (A-B)3= ………………
-HS phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời?
5. Lập phương của một hiệu.
(A-B)3= A3-3A2B+3AB2-B3
Hoạt động 4 : Aùp dụng quy tắc mới
-Aùp dụng:
* Cho HS tính
(2x-y)3=?
-Tính
(2x-y)3=…………………
Aùp dụng:
(2x-y)3
=(2x)3-3(2x)2y-3x(2x)y2-y3
=8x3-12x2y+6xy2-y3
Hoạt động 5 : Củng cố
* Cho HS trả lời câu hỏicủa câu c phần [?4], GV chuẩn bị trên bảng phụ hay trên một phim trong, dùng đèn chiếu
Bái tập về nhà:
Vận dụng hằng đẳng thức để giải bài tập: 26,27,28 SGK
* HS trả lời bằng miệng
- chú ý:
* (-a)2 = a2
* (-a)3 = -a3
Ngày soạn : 14/9/2004
Tiết 7 §5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC
MỤC TIÊU:
Nắm chắc các hằng đẳng thức A3+B3, A3-B3.
Biết vận dụng hằng đẳng thức một cách linh hoạt để giải bài tập
Rèn kỹ năng tính toán khoa học.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : Bảng phụ
HS : Xem trước các hằng đẳng thức
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Kiểm tra bài cũ :
Phát biểu hằng đẳng thức lập phương của một tổng . Aùp dụng tính : (2x2+3y)3.
Phát biểu hằng đẳng thức lập phương của một hiệu . Aùp dụng tính : (x+3)3.
HS lên bảng trả lời và làm bài tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
Tìm kiến thức mới :
-Nêu [?], HS thực hiện. Từ đó rút ra
a3 + b3
= (a + b)(a2 –ab + b2 )
Với A và B là các biểu thức ta cũng có:
A3 + B3= ?
Lưu ý :
A2 – AB +B là bình phương thiếu của hiệu A- B
Nêu [?2]
Học sinh thực hiện [?]
(a +b)(a2 - ab +b2) =a3+b3
Học sinh ghi :
A3+ B3
= (A+B)(A2 – AB +B2)
Học sinh phát biểu
6.Tổng hai lập phương
A3+B3= (A+B)(A2- AB+B2)
Quy ước
A2 –AB + B2
Là bình phương thiếu của hiệu A – B
Hoạt động 2 :Rèn kỹ năng vận dụng
Aùp dụng :
a.Viết x3 + 8 dưới dạng tích
b. (x + 1)(x2 – x +1)dưới dạng tổng
Có nhận xét gì về biểu thức a và biểu thức b
Học sinh có thể tiến hành theo nhóm
* Aùp dụng
x3 + 8 = x3 + 23
=(x + 2)(x2 – 2x +22)
* (x +1)(x2 – x +1 )
= x3 + 1
Hoạt động 3 :Tìm kiến thức mới
Nêu[?3]
Từ đó rút ra
a3 - b3 = ?
Yêu cầu học sinh trả lời miệng
Với a và b là các biểu thức ta cũng có tương tự :
A3 – B3
= (A – B)(A2 + AB + B2)
Lưu ý:
A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của tổng A +B
Nêu [?4]
Học sinh thực hiện [?3]
(a – b)(a2 +ab + b2)
= (a3 – b3)
Học sinh trả lời
(a3b3)
= (a-b)(a2 + ab+ b2)
Học sinh trả lời và ghi:
A3 –B3 = (A – B)(A2+AB+ B2)
Học sinh phát biểu
7. Hiệu hai lập phương
A3- B3=(A-B)(A2+AB+B2)
Quy ước A2 +AB+B2 là bình thiếu của tổng A + B
*Aùp dụng :
x3-8 = x3- 23
= (x – 2)(x2+ 2x+22)
Hoạt động 4 :Rèn kỹ năng vận dụng
Sử dụng phiếu học tập
Aùp dụng :
(x – 1)(x2 + x + 1)
Viết 8x3–y dưới dạng tích
Đánh dấu “X” vào ô có đáp số đúng của :
(x + 2)(x2 – 2x + 4)
x3 + 8
x3 – 8
(x –2)3
Cho học sinh nhận xét các biểu thức a, b và c
Học sinh có thể tiến hành theo nhóm
Hoạt động 5 : Củng cố hệ thống kiến thức đã học
Cho học sinh nhắc lại các đẳng thức đã học rồi ghi lên bảng
Học sinh ghi hằng đẳng thức thức vào vở
Bảng hằng đẳng thức đáng nhớ
(A+B)2=A2 + 2AB+B2
(A- B)2= A2- 2AB+B2
A2-B2=(A-B)(A+B)
(A+B)3=A3+3A2B +3AB2+B3
A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2 )
A3-B3=(A-B)(A2+ AB+B2)
Ngày soạn : 18/9/2004
Tiết 8 LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
Củng cố kiến thức về bài hằng đẳng thức đáng nhớ.
Học sinh vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức để giải toán.
Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận xét để áp dụng linh hoạt các hằng đẳng thức.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : Phiếu học tập, bảng phụ.
HS : Làm bài tập ở nhà.
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Kiểm tra bài cũ : Các hằng đẳng thức đáng nhớ vừa học?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Củng cố lý thuyết, chuẩn bị luyện tập
Gọi 2 học sinh lên làm bài tập 30 SGK.
Cho học sinh nhận xét kỹ năng vận dụng kiến thức hằng đẳng thức qua bài tập 30.
2 Học sinh trình bày ở bảng
Học sinh phân tích bài tập mà hai học sinh đã làm ở bảng và trả lời.
30a và 30b
Hoạt động 2 : Luyện tập nhóm
Cho học sinh làm bài tập 33.
Sử dụng phiếu học tập.(GV) chuẩn bị sẵn)
Nhận xét sữa sai cho HS.
* (Luyện tập cá nhân).
Cho học sinh làm bài tập 34a,c
Qua trình bày bài của học sinh, giáo viên cho phân tích ưu khuyết điểm của cách giải và kết luận.
Cho học sinh làm bài tập 38.
Cho 2 em có khả năng trình bày 2 bài.
Nhận xét khả năng linh hoạt vận dụng kiến thức của học sinh qua bài làm.
Học sinh thực hiện theo nhóm.(3nhóm, mỏi nhóm 2 bài).
Mỗi nhóm cữ 1 đại diện làm
bài theo yêu cầu của GV.
Học sinh làm độc lập trên phiếu học tập cá nhân hay trên phim trong.
Học sinh thực hiện, ghi :
Do a-b = -(b-a)(a-b)3=[-(b-a)]3
= -(b-a)3
(-a-b)2=[-(a+b)]2= (a+b)2
Các nhóm trình bày bài giải của nhóm :
30a,e (nhóm 1)
30c,d (nhóm 2)
30b,f (nhóm 1)
Bài giải sẳn của giáo viên trên phim trong hay bảng phụ
(2 học sinh trình bày)
Hoạt động 3 :Củng cố
Cho học sinh làm bài 37, sử dụng bảng phụ đã chuẩn bị sẵn.(Lên bảng theo yêu cầu GV)
Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Nắm vững các hằng đẳng thức, tiếp tục vậv dụng để làm bài 35,36 SGK
Học sinh ghi bài tập về nhà.
Ngày soạn : 19/9/2004
Tiết 9 §4. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP
ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
MỤC TIÊU:
Học sinh hiểu thế nào là phân đa thức thành phân tử
Biết cách tìm nhâ tử chung và đặt nhân tử chung
Rèn luyện kỉ năng tính toán, kỉ năng phân tích đa thứ thành nhân tử
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : Phiếu học tập.
HS : Xem trước bài học ở nhà
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm
- Cho biết biểu thứ ab+ac
- Có nhận sét gì về các số hạng trong biểu thức.
- Hải đặt biểu thức dưới dạng phép nhân.
Ta gọi phép biến đổi trên là phân tích đa thức ab+ac thành nhân tử.
Theo các em thế nào là phân tích một đa thức thành nhân tử.
- “Phép biến đổi sau có phải phân tích một đa thức thành nhân tử không:
= x(x + 2 + 1/x)?
GV: Giới thiệu phương pháp đặt thừa số chung:
Xét ví dụ:
phân tích đa thức 2x2-4x thành nhân tử.
tìm nhân tử chung trong các hạng tử.
Hãy viết thành tích
Cách làm như trên gọi là:phân tìch đa thức thành phân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
phân tích đa thức
15x3 – 5x2 +10x thành nhân tử.
- học sinh trả lời
ab + ac = a(b+c)
- học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
Học sinh nhận xét
Học sinh nhận sét và thực hiện:
2x2-4x
= 2x.x - 2x.2
= 2x(x-2)
* 15x3 –5x2 +10x
= 5x.3x2- 5x.x +5x.2
= 5x(3x2 –x+2).
1. Ví dụ:
VD1:
2x2-4x
= 2x.x - 2x.2
= 2x(x-2)
2x là thừa số chung
Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của các đa thức
VD2: phân tích đa thức
15x3 –5x2+10x
=5x.3x2-5x.x+5x.2
5x(3x2-x+2)
(5x là thừa số chung)
Hoạt động 2 : Vận dụng rèn kỹ năng
Nêu [?1] phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a/. x2-x
b/. 5x2(x-2y) -15x(x-2y)
GV nên quan tâm đến vấn đề tìm nhân tử đối với HS yếu
c/. 3(x-y)-5x(y-x)
Cho HS nhận xét quan hệ x-y và y-x ?
Biến đổi để có nhân tử chung và thực hiện.
2. Aùp dụng
phân tích đa thức ra nhân tử
a/ x2-x=x(x+1)
b) 5x2(x-2y)-15x(x-2y)
= 5x(x-2y)(x - 3)
c/. 3(x-y)-5x(y-x)
= 3(x-y) +5x(x-y)
= (x-y)(3+5x)
*Chú ý:
Đôi khi ta cần đổi dấu hạng tử để xuất hiện nhân tử chung.
-(-A) –A
Hoạt động 3 : Ứng dụng của phân tích đa thức thành nhân tử
Nêu [?2] tính nhanh
3x2-6x
Gợi ý phân tích thành nhân tử với áp dụng tính chất.
A.B = 0 thì A=0 hoặc B=0
Lưu ý :
-Tìm x để đa thức f(x) =0 thông thường phân tích đa thức f(x) thành tích các đa thức bậc nhất, tìm nghiệm các đa thức đó.
HS thực hiện :
3x2-6x = 0
Þ 3x(x-2)=0
3x = 0 hoặc x-2 = 0
x = 0 hoặc x = 2
d/. Tìm x để 3x2-6x = 0
3x2-6x = 0
Þ 3x(x-2)=0
3x = 0 hoặc x-2 = 0
Þ x = 0 hoặc x = 2
Hoạt động 4 : Củng cố
Cho HS làm BT41a/.
5x(x-2000)-x+2000 = 0
HS dựa theo [?2] thực hiện
Một em lên bảng và cả lớp làm nháp
5x(x-2000)-x+2000 = 0
Þ5x(x-2000)-(x-2000)=0
Þ(x-2000)(5x-1) = 0
Þ(x-2000) = 0 hoặc
(5x-1) = 0
Þ x = 2000 hoặc x =
Hoạt động 5 : Bài tập ở nhà
Vận dụng phương pháp đã học để làm các bài tập 39, 40, 41b, 42
gày soạn :19/9/2004
Tiết 10 §7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH
NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP
DÙNG HẰNG ĐẲNG THỰC
MỤC TIÊU:
Học sinh biết dùng các hàng đẳng thức để phân tích một đa thức thành nhân tử
Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : Phiếu học tập, bảng phụ
HS : Biết vận dụng thành thạo phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (Kiểm tra bài cũ, tìm kiến thức mới)
-Cho học sinh trình bài 39a,c,e
-Cho học sinh đọc bảng phụ theo yêu cầu đã ghi ở bảng phụ:
*A2 + 2AB + B2= (A+B)2
*A2 – 2AB + B2= …
*A2 – B2 = …
*A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 = …
*A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 = …
*A3 + B3= …
*A3 – B3= …
GV giới thiệu bài mới: “Ở trên có thể xem đó là bài toán phân tích đa thức thành nhân tử được không ?”
-Cơ sở của việc phân tích dựa vào đâu?
-Nêu ví dụ 1. (Ba học sinh làm ở bảng) :
Phân
File đính kèm:
- GA DS8 HKI 3 cot.doc