Bài soạn Đại số 8 năm học 2008 – 2009 THCSTiên Yên NghiXuân

I. Mục tiêu :

 + HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

 + Biết áp dụng quy tắc và thực hiện thành thạo việc nhân đơn thức với đa thức.

 + Có thái độ nghiêm túc và hăng hái trong học tập.

 II. Chuẩn bị:

 GV : Bảng phụ, phấn màu

 HS : Ôn về phép nhân đơn thức với đơn thức ở lớp 7.

 III. Các hoạt động dạy học :

 

doc93 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1248 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn Đại số 8 năm học 2008 – 2009 THCSTiên Yên NghiXuân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giỏo ỏn đại số 8 Ngày soạn: 23 tháng 8 năm 2008 Ngày dạy : 25 tháng 8 năm 2008 Tuần 1- Tiết 1 Nhân đơn thức với đa thức I. Mục tiêu : + HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. + Biết áp dụng quy tắc và thực hiện thành thạo việc nhân đơn thức với đa thức. + Có thái độ nghiêm túc và hăng hái trong học tập. II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ, phấn màu HS : Ôn về phép nhân đơn thức với đơn thức ở lớp 7. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) - GV giới thiệu chương I – Đại số 8. (HS1) : ? Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đơn thức? Cho VD. (HS2 ): ? Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nào ? a (b+c) = ... Hoạt động 2: quy tắc ( 15 phút ) ? HS thảo luận nhóm ?1 lấy VD đơn, đa thức và thực hiện phép tính nhân ? Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình. - GV và HS dưới lớp nhận xét bài làm - GV giới thiệu tích đơn thức và đa thức ? Muốn nhân đơn thức và đa thức ta làm như thế nào. - GV tóm tắt quy tắc dưới dạng côngthức tổng quát HS thảo luận và làm ?1 Đơn thức : 2xy ; Đa thức : x2 + 2x – y 2xy.(x2 + 2x – y) = 2xy. x2 + 2xy.2x – 2xy.y = 2x3y + 4x2y – 2xy2 2x3y + 4x2y – 2xy2 gọi là tích của đơn thức 2xy HS phát biểu quy tắc. - Quy tắc (SGK-4) - Tổng quát : A.(B ± C) = A.B ± A.C Hoạt động 3: áp dụng ( 20 phút ) ? HS cả lớp nghiên cứu VD (SGKtr4) và áp dụng VD làm ?2 ? Gọi một HS lên bảng trình bày - HS dưới lớp nhận xét bài làm - GV treo bảng phụ cách làm và kết quả đúng . ? HS làm ?3 ? Để viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn hình thang theo x và y ta làm ntn. ? Hãy viết công thức tính diện tích hình thang. ? Muốn tính Sht khi x=3; y=2 ta làm ntn ? Thay x=3; y=2 vào công thức rồi tính - Gọi 1HS lên bảng trình bày HS cả lớp nhận xét – Sửa sai. HS tự đọc ví dụ 4 và áp dụng làm câu ?2 . HS nêu cách làm . 1 HS lên bảng trình bày : = = HS theo dõi nmhận xét bổ xung. ?3 Hình thang có đáy lớn = (5x+3) đáy nhỏ = (3x+y) chiều cao = 2y S = Theo bài ta có - - Với x = 3; y = 2 Sht = 58m2 Vậy Sht = 58m2. Hoạt động 4: củng cố ( 3 phút ) ? Qua bài học hôm nay các em đã được học về những vấn đề gì. ? Phát biểu lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức; viết công thức tổng quát. GV chốt lại toàn bài. HS trả lời. HS lên bảng viết công thức IV: Hướng dẫn dặn dũ :( 2 phút) + Học qui tắc nhân đơn thức với đa thức +Làm bài tập 1-5 (SGK/ tr5 và tr6) Ngày soạn: 26 tháng 8 năm 2008 Ngày dạy :28 tháng 8 năm 2008 Tiết 2 Đ2 nhân đa thức với đa thức I. Mục tiêu : + HS nắm vững và áp dụng thành thạo quy tắc nhân đa thức với đa thức. + Biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. + Có thái độ nghiêm túc và hăng hái trong học tập. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ, phấn màu. HS : Nắm chắc cách nhân đơn thức với đa thức, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ( 7 phút ) (HS1) : ? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Và làm tính nhân x.(6x2 - 5x +1). (HS2 ): ? Viết công thức tổng quát nhân đơn thức với đa thức? Và làm tính nhân : -2.(6x2 - 5x +1). 1HS cộng kết quả của HS1 với HS2 . HS dưới lớp cùng làm ra giấy nháp GV treo bảng phụ kết quả chung rồi giới thiệu kết quả cuối cùng là tích 2 đa thức (x-2) và (6x2 - 5x +1) . GV đặt vấn đề vào bài mới. Hoạt động 2: quy tắc ( 15 phút ) - Từ việc kiểm tra bài cũ GV giới thiệu VD (SGK-6) ? Yêu cầu HS đọc lại bài giải VD – SGK ? Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm như thế nào ? Viết quy tắc dưới dạng công thức tổng quát ? Em có nhận xét gì về tích của 2 đa thức ? HS thảo luận làm ?1 theo nhóm ? Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày - HS dưới lớp và GV nhận xét, so sánh kết quả trên bảng và sửa sai (nếu có) - GV giới thiệu chú ý (SGK-7) - yêu cầu HS tự đọc chú ý - GV hướng dẫn HS cách nhân 2 đa thức của ?1 theo cột dọc - HS theo dõi làm bài vào vở. Ví dụ : (SGK-6) (x-2). (6x2 + 5x +1) = 6x3 - 17x2 + 11x – 2 HS đứng tại chỗ phát biểu quy tắc Quy tắc (SGK-7) TQ : (A + B)(C + D) = A.(C + D) +B.(C + D) = AC + AD + BC + BD HS Nhận xét : Tích 2 đa thức là 1 đa thức ?1 Ta có = = Chú ý (SGK-7): Khi nhân 2 đa thức một biến ta có thể nhân theo cột dọc (Cần sắp xếp các đa thức đó theo thứ tự tăng hoặc giảm) Hoạt động 3: áp dụng ( 18 phút ) ? HS làm bài tập ở ?2 - Gọi 2 HS lên bảng làm câu a của ?2 theo 2 cách (hàng ngang và cột dọc), 1 HS làm câu b - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét kết quả. - Gv nhận xét và bổ sung. ? Tiếp tục cho HS làm ?3 ? Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật nhân đa thức ? Thay các giá trị x, y tính toán - Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải - HS và GV nhận xét rút kinh nghiệm về cách trình bày - Cho HS làm bài tập 7 ,8 (sgk ) HS lên bảng trình bày: Làm tính nhân: a/ (x + 3)(x2 + 3x - 5) = x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x -15 = x3 + 6x2 + 4x – 15 b/ (xy - 1)(xy + 5) = x2y2 + 5xy - xy - 5 = x2y2 + 4xy - 5 ?3Hình chữ nhật có kích thước là (2x+y) và (2x-y) Theo bài ta có - Shcn = (2x + y)(2x - y) = 4x2 - y2 - Với x = 2,5; y = 1 Shcn = ... = 24m2 Vậy Shcn = 24m2 Hoạt động 4: củng cố ( 3 phút ) ? Qua bài học hôm nay các em đã được học về những vấn đề gì . - GV chốt lại toàn bài và lưu ý cho HS khi nhân 2 đa thức theo cột dọc cần phải sắp xếp chúng theo thứ tự tăng hặc giảm của biến. HS đứng tại chổ trả lời. HS chú ý nghe giảng Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức và nhớ các nhận xét, chú ý trong bài - Xem lại các ví dụ và các bài tập đã làm ở lớp. - Làm các BT 8, 9, 10 (SGK – 8) và BT 6, 7, 8, .. 10 (SBT - 4). Bài 10 (SBT-4) : Chứng minh biểu thức n(2n - 3) – 2n(n + 1) 5 - Ta nhân VT n(2n - 3) – 2n(n + 1) = 2n2 – 3n – 2n2 – 2n = -5n 5 Ngày soạn: 30 tháng 9năm 2008 Ngày dạy : 1 tháng 9 năm 2008 Tuần 2- Tiết 3 Luyện tập I. Mục tiêu : + HS được củng cố các kiến thức về nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức. + HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức. + Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ, phấn màu. HS : Ôn về phép nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ( 7 phút ) - GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 HS thực hành trên bảng. (HS1) : ? Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? áp dụng tính nhân: (HS2 ): ? Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức? áp dụng tính nhân: HS nêu nhận xét bổ sung. GV đánh giá cho điểm. Hoạt động 2: cũng cố luyện tập ( 35 phút ) Bài 1 : Thực hiện phép tính a/ Gv hướng dẫn phần a, b. ? Để thực hiện nhân hai đa thức trên ta làm như thế nào. ? Cần phải áp dụng kiến thức nào. - GV và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai. Gọi 2 HS lên trình bày câu c,d Bài 2 : Chứng minh: a/A= không phụ thuộc vào giá trị của biến. ? Muốn c/m biểu thức trên không phụ thuộc vào giá trị của biến ta có thể làm như thế nào. GV nhấn mạnh cách làm để chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến , ta cần biến đổi biểu thức sao cho trong biểu thức không còn có biến chứa trong biểu thức ( sau khi rút gọn biểu thức được kết quả là hằng số ) . Bài 3 : Tìm x biết : ;(1) ? Để tìm được x trong bài tập trên ta làm như thế nào. ? Biến đổi, tính toán VT tìm x GV cho HS thực hành, nhận xét đánh giá Bài 14: SGK tr 9 ? Nêu dạng tổng quát của ba số chẵn liên tiếp. ? Theo bài ra ta có điều gì. HS nêu cách làm. HS: Nhân đa thức với một đa thức, tính chất luỹ thừa am.an = am+n. HS làm câu a dưới sự hướng dẫn của GV. a/...= = b/...= 2 HS thực hành trên bảng phần c,d. c/ = d/=...= HS đọc đề bài , suy nghĩ nêu cách giải. HS: Thực hiện phép nhân rồi rút gọn biểu thức. 1 HS lên bảng trình bày. Cả lớp cùng làm. A = (x -5)(2x+3) - 2x(x - 3) + x + 7 = 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7 = - 8 . Do vậy biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến. HS nêu cách giải bài toán 3: - Thực hiện nhân đa thức với đa thức. - thu gọn các đơn thức đồng dạng . - Dựa vào tính chất nhân hai vế với số khác 0 để tìm x. HS thực hành trên bảng. (1) 81x = 81 x = 1 HS nêu cách giải bài 14 – Sgk.9. 3 số chẵn liên tiếp là 2x; 2x + 2; 2x + 4 (x ẻ N) Ta có: Giải ra ta đợc x = 23 ẻ N Vậy 3 số cần tìm là : 46; 48; 50 ? Qua bài học hôm nay các em đã được củng cố về những kiến thức gì. ? những dạng bài tập gì ? Phương pháp giải mỗi loại như thế nào ? GV chốt lại toàn bài và lưu ý những sai lầm mà HS thường mắc phải HS trả lời. HS nêu các dạng bài tập và phương pháp giải tương ứng: - Dạng bài tập thực hiện phép tính - Dạng bài tập Chứng minh đẳng thức. - Dạng bài tập tìm x Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức, xem lại các VD và bài tập ở lớp. Làm các BT 6 đến 10 (SBT tr 4). - HD BT 9 (SBT tr 4): a chia cho 3 dư1 a = 3x +1; b chia cho 3 dư 2 b = 3y + 2. ta có: ab = Chứng tỏ ab chia cho 3 dư 2. Ngày soạn: 06 tháng 9 năm 2008 Ngày dạy : 08 tháng 9 năm 2008 Tiết 4 Đ3 những hằng đẳng thức đáng nhớ I. Mục tiêu : + HS nắm được các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, của một hiệu, hiệu hai bình phương. + Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý. + Có thái độ nghiêm túc và hăng hái trong học tập. II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ , phấn màu. HS : Nắm chắc cách nhân đa thức với đa thức, phiếu học tập, máy tính bỏ túi. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) - GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 HS thực hành trên bảng. (HS1) : ? Thực hiện phép tính (a + b)(a + b) . (HS2 ): ? Thực hiện phép tính . HS nhận xét bổ sung . GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới. Hoạt động 2: bình phương của một tổng ( 9 phút ) Gv hướng dẫn HS tìm hiểu về tổng, hiệu hai bình phương. ? Nêu kết quả của câu ?1 . ? Cho biết bình phương một tổng hai số tính ntn. ? Nếu A, B là các biểu thức ta có kết quả tương tự (A + B)2 như thế nào công thức tổng quát. ? Cho HS trả lời câu ?2 . - Yêu cầu HS làm các bài tập ở phần áp dụng. - Gọi HS lên bảng trình bày kết quả. HS: Với a, b là 2 số bất kì, ta có: (a + b)(a + b) = a2 + 2ab + b2 = (a + b)2 HS kết hợp với phần kiểm tra bài cũ trả lời. HS: đứng tại chổ trả lời HS nêu: công thức tổng quát A, B là các biểu thức (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 HS hoàn thành ?2. HS ghi nhớ. HS thực hành phần áp dụng. a/ a2 + 2a + 1 b/ (x + 2)2 c/ 512 =(50 + 1)2 = 502 + 2.50.1+ 12 = 2601 3012 = (300 + 1)2 = 3002 +2.300.1 +12 = 90601 Hoạt động 3: bình phương của một hiệu ( 10 phút) Tương tự cho HS làm ?3 ? Vậy (a - b)2= ... ? Ngoài cách trên còn cách nào tìm ra được (a - b)2= a2 - 2ab + b2 không. ? Nếu A và B là biểu thức ta có kết quả tương tự , vậy (A - B)2 = ... ? Cho HS trả lời câu ?4 . Cho HS làm các bài tập ở phần áp dụng. Gọi một học sinh lên bảng trình bày. - Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai. HS làm câu ?3 ?3 [ a + (-b)]2 = a2 -2ab +b2 = (a-b)2 HS: tính (a - b)2= (a- b)( a - b) = a2 -2ab +b2 HS nêu công thức tổng quát : (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 HS trả lời câu?4. HS làm bài tập phần áp dụng Một HS lên bảng trình bày lời giải. a/ = x2 – x + ; b/ = 4x2 – 12xy + 9y2 c/ 992 =(100 - 1)2=1002-2.100.1 +12 = 9801 Hoạt động 4: Hiệu hai bình phương ( 9 phút) ? Hãy nêu kết quả câu ?5 . ? Từ bài tập trên, hãy viết công thức tổng quát A2 - B2 = ? Tổng quát ? Cho HS trả lời câu?6. ? Yêu cầu HS làm các bài tập ở phần áp dụng. - Gọi 2 HS lên bảng trình bày kết quả - GV treo bảng phụ kết quả để HS dưới lớp nhận xét. HS : Ta có : (a + b)(a - b) = a2 - b2 HS nêu công thức tổng quát: Với A, B là các biểu thức, ta cũng có : A2 - B2 = (A + B)(A – B) HS trả lời ?6. . HS hoàn thành phần áp dụng. a/ = x2 - 1 ; b/ (x – 2y)(x + 2y) = x2 – 4y2 c/ 56.64 = (60 - 4)(60 + 4) = 602 – 42= 3584 Hoạt động 4: củng cố và luyện tập ( 10 phút ) ?Hãy viết lại và phát biểu thành lời các hằng đẳng thức đã học. - GV chốt lại toàn bài và cho HS làm ?7, các bài tập 16; 17. (Sgk trang 11) GV hướng dẫn chung từng bài. -GV treo bảng phụ có sẵn đề bài. HS trả lời và ghi nhớ. HS trình bày lời giải bài 16 trên bảng. 1 HS nêu cách c/m ; 1 HS khác c/m trên bảng: HS thực hành áp dụng tính nhẩm. kết quả: 625; 1225; 4225; 5625. HS thảo luận theo nhóm , sau đó hoàn thành bảng phụ trên bảng. Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Ghi nhớ 3 hằng đẳng thức đã học trong giờ. Xem lại các ví dụ và các bài tập đã làm ở lớp. - Làm các BT 19 đến 23 (SGK tr 12) và bài 11 đến 16 (SBT tr 4- 5 ). - HD bài 19 SGK tr 12: Tính diện tích hình vuông ban đầu , Diện tích hình vuông cắt đi ị Diện tích phần còn lại. Ngày soạn: tháng 9 năm 2008 Ngày dạy : tháng 9 năm 2008 Tuần 3- Tiết 5 Luyện tập I. Mục tiêu : + HS củng cố các kiến thức về các hằng đẳng thức : Bình phương củamột tổng, một hiệu, hiệu hai bình phương. + HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán. + Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: GV :bảng phụ, phấn màu. HS : Ôn về các hđt: Bình phương của một tổng, một hiệu, hiệu hai bình phương. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ( 7 phút ) (HS1) : ? Phát biểu hằng đẳng thức bình phương của một tổng? áp dụng tính : (HS2 ): ? Phát biểu hằng đẳng thức bình phương của một hiệu? áp dụng tính: (HS3 ): ? Phát biểu hằng đẳng thức hiệu hai bình phương? áp dụng tính: HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét , đánh giá cho điểm. Hoạt động 2: luyện tập ( 33 phút ) Bài 1 : Khai triển tích sau: a/ (x + 2y)2 b/ (x – 3y)(x + 3y) c/ (5 - x)2 d/ (a + b + c)2 = … ? Để thực hiện các phép tính trên ta cần phải áp dụng kiến thức nào. ? Tính (a + b + c)2 như thế nào. ? Còn cách tính khác không. GV hướng dẫn HS cả lớp. ? Hãy nhận xét bài làm của bạn. Bài 2 : Viết tổng thành tích: a/ x2 + 6x + 9 b/ x2 + x + c/ 9x2 - 6x + 1 d/ (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1 ? Hãy cho biết các bài tập trên yêu cầu làm gì ? Cách giải loại bài tập trên ntn. - GV hướng dẫn chung cho cả lớp. - Gọi 4 Hs lên bảng trình bày lời giải ? Qua bài tập trên em có kết luận gì về cách giải chung đối với loại bài tập trên. Gv nhận xét và bổ sung. Bài 3: ( Bài 22 SGK tr 12) Tính nhanh: a/ 1012 b/ 1992 c/ 47.53 ? Nêu cách vận dụng những hằng đẳng thức đã học tính nhẩm các bài tập trên. GV gợi ý: phần a, b, c đưa về các số tròn chục hoặc tròn trăm... sau đó áp dụng hằng đẳng thức đã học. Bài 4 : ( Bài 23 SGK tr 12) Chứng minh đẳng thức: a/ (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab b/ (a - b)2 = (a + b)2 - 4ab ? Nêu cách c/m đẳng thức ở phần a. ? Còn cách giải nào khác không. GV hướng dẫn các cách khác. ? áp dụng tính (a – b)2 biết a + b = 7và a.b = 12. HS nêu cách làm. HS: HS nêu cách làm 3 HS lên bảng trình bày. a/ = x2 + 4xy +4y2 b/ = x2 – 9y2 c/ = 25 – 10x + x2 1 HS nêu cách tính phần d. C1: (a + b + c)2 = (a + b + c)(a + b + c) = a2 +b2 +c2 +2ab +2bc +2ac C2: (a + b + c)2 =[(a +b ) +c ]2 = a2 +b2 +c2 +2ab +2bc +2ac HS dưới lớp nhận xét, sửa sai. HS đọc đề bài 2, suy nghĩ nêu cách giải. HS: Phân tích đưa biểu thức về dạng hằng đẳng thức bình phương của một tổng, một hiệu. a/ x2 + 6x + 9 = x2 + 2.x.3 + 32 = (x + 3)2 b/ x2 + x + =x2 + 2. x.= (x + )2 c/ 9x2 - 6x + 1 =(3x)2– 2.3x .1 = (3x - 1)2 d/ (2x + 3y + 1 )2 - HS dưới lớp nhận xét, sửa sai sót. HS đọc đề bài 22, suy nghĩ nêu cách giải. 3 HS trình bày lời giải. a/ 1012 = (100 + 1)2 = … = 10201 b/ 1992 = (200 - 1)2 = … = 39601 c/ 47.53 = (50 - 3)(50 + 3) = … = 2491 HS nêu cách c/m: biến đổi VP về bằng VT. 2 HS trình bày bài giải:Ta có : VP = (a – b)2 + 4ab = a2 – 2ab + b2 + 4ab = a2 + 2ab + b2 = (a + b)2 = VT (đpcm) Ta có VP = (a + b)2 - 4ab = ...= a2 - 2ab + b2 = (a - b)2 = VT (đpcm). HS: biến đổi VT = VP,VT và VP đều bằng A. HS: Ta có (a – b)2 = (a + b)2 - 4ab = 72 - 4.12 = 49 - 48 = 1 Hoạt động 3: củng cố ( 3 phút ) ? Qua bài học hôm nay các em đã được củng cố về những kiến thức gì. ? Những dạng bài tập gì ? Phương pháp giải mỗi loại như thế nào. GV chốt lại toàn bài và lưu ý những sai lầm mà HS thường mắc phải. HS nêu các dạng bài tập và phương pháp giải tương ứng: + Dạng bài tập khai triển tích thành tổng. + Dạng bài tập viết tổng thành tích. + Dạng bài tập tính nhanh nhờ các hằng đẳng thức + Chứng minh đẳng thức Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Nắm vững các hđt đã học, xem lại các VD và bài tập ở lớp. - Làm các BT 6 đến 10 (SBT tr 4). - HD BT 9 (SBT tr 4): Ngày soạn: tháng 9 năm 2008 Ngày dạy : tháng 9 năm 2008 Tiết 6 Đ4 những hằng đẳng thức đáng nhớ ( tiếp ) I. Mục tiêu : + HS nắm được các hằng đẳng thức : lập phương của một tổng hoặc của một hiệu. + Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập liên quan. + Có thái độ nghiêm túc và hăng hái trong học tập. II. Chuẩn bị: GV :bảng phụ , phấn màu. HS : phiếu học tập, Máy tính bỏ túi. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ( 7 phút ) (HS1) : ? Thực hiện phép tính : (2x – 1)2. (HS2 ): ? Thực hiện phép tính: (1 - 2x)2 . HS nhận xét bổ sung . GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới. Hoạt động 2: lập phương của một tổng ( 10 phút ) GV cho HS làm câu ?1 Gọi 1 HS lên bảng trình bày. ? Nếu A, B là các biểu thức ta có kết quả tương tự (A + B)3 tính như thế nào. ? Trả lời câu ?2 . ? Cho biết lập phương một tổng hai số tính ntn. - Yêu cầu HS thảo luận làm các bài tập ở phần áp dụng. - Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả. GV cho HS dưới lớp nhận xét. HS làm câu?1 HS: (a +b )(a +b )2 = (a + b)( a2 +2ab + b2) = a3 + 3a2b +3ab2 +b3 => (a + b)3 = a3 + 3a2b +3ab2 +b3 HS nêu CTTQ: A, B là các biểu thức: (A + B)3 = A2 + 3A2B + 3AB2+ B3 HS trả lời câu ?2. HS đứng tại chổ trả lời HS trình bày phần áp dụng . a/ (x + 1)3 = x3 + 3x2 + 3x + 1 b/ (2x + y)3 = (2x)3 + 3.(2x)2.y + 3.2x.y2 + y3 = 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 Hoạt động 3: lập phương của một hiệu ( 13 phút) Tương tự cho HS làm ?3. ? Vậy (a - b)3 = ... ? Ngoài cách trên còn cách nào tìm ra được (a - b)3 không. ? Nếu A và B là biểu thức ta có kết quả tương tự , vậy (A - B)3 = ... ? Trả lời câu ?4. Cho HS làm các bài tập ở phần áp dụng. - Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai. ? Muốn kiểm tra phần c khẳng định nào đúng ta làm ntn. GV nhấn mạnh chú ý HS thảo luận làm câu ?3 ?3: [a + (- b)]3 = a3 - 3a2b + 3a b2 - b3 HS: tính (a - b)2= (a- b)( a - b)2 HS nêu CTTQ (SGK-13) (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 HS thảo luận và trả lời câu ?4. HS lên bảng trình bày lời giải phần a,b a/ (x – )3 = x3 – x2 + x - b/ (x – 2y)3 = x3 – 6x2y + 12xy2 - 8y3 HS nêu cách kiểm tra phần c. c/ Khẳng định (1) và (3) đúng chú ý: (A – B)2 = (B – A)2; (A – B)3 ạ (B – A)3 Hoạt động 4: củng cố và luyện tập ( 13 phút ) ? Viết lại và phát biểu thành lời các hằng đẳng thức vừa học. - GV chốt lại toàn bài và cho HS làm các bài tập 26; 27, 29 (Sgk trang 14). GV hướng dẫn bài 27a chi tiết: ? Quan sát cho biết có thể đưa về hằng đẳng thức nào? ?Cho biết số thứ nhất và số thứ hai. Gv đưa đề bài 29 trang 14 trên bảng phụ. GV hướng dẫn chung từng bài. HS trả lời và ghi nhớ. 2 HS trình bày lời giải bài 26 trên bảng. HS trả lời các câu hỏi hướng dẫn bài 27a: HS thực hành làm bài 27b trên bảng. HS: HS thảo luận nhóm bài 29, nêu cách làm, sau 2 đội thi nhau điền vào bảng để tìm từ ở ô trống . HS tìm được từ : NHÂN HÂU. Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Ghi nhớ 2 hằng đẳng thức đã học trong giờ. Xem lại các ví dụ và các bài tập đã làm ở lớp. Làm các BT 27, 28 (SGK tr 12). - HD bài 28 SGK tr 14: Vận dụng các hđt đã học viết về dạng tích rồi thay giá trị của x vào tính. Ngày soạn: tháng 9 năm 2008 Ngày dạy : tháng 9 năm 2008 Tuần 4- Tiết 7 Đ5 những hằng đẳng thức đáng nhớ ( tiếp ) I. Mục tiêu : + HS nắm được các hằng đẳng thức : Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. + Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải các bài tập. + Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: GV : phấn màu, bảng phụ. HS : Ôn về các hđt đã học, phép nhân đa thức với đa thức, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ( 7 phút ) (HS1) : ? Tính 993 ; 10013 (HS2 ): ? Làm bài 28b ( SGK tr 14). HS nhận xét bổ sung . GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới. Hoạt động 2: tổng hai lập phương ( 10 phút ) GV cho HS làm câu ?1 . ? Hãy phân biệt sự khác nhau giữa (a+b)3 và a3 + b3. ? Nếu A, B là các biểu thức ta có kết quả tương tự A3 + B3 tính như thế nào. - Gv lưu ý A2 – AB + B2 là bình phương thiếu của hiệu A – B. ? Hãy trả lời câu ?2 . - Yêu cầu HS làm các bài tập ở phần áp dụng. - Gọi HS lên bảng trình bày kết quả. GV cho HS dưới lớp nhận xét. HS làm câu?1. ?1 Tính (a + b)(a2 – ab +b2) (Với a, b tuỳ ý) a3 + b3 = (a + b)(a2 – ab +b2) HS nêu CTTQ: A, B là các biểu thức: A3 + B3 = (A + B)(A2 - AB + B2 (6) HS trả lời câu ?2. HS ghi nhớ. HS: tổng hai lập phương bằng tổng hai số nhân với bình phương thiếu của hiệu. HS thực hành phần áp dụng. a/ x3 + 8 = x3 + 23 = (x + 2)(x2 - x + 4) b/ (x + 1)(x2 - x + 1) = x3 + 1 Hoạt động 3: hiệu hai lập phương ( 13 phút) Tương tự cho HS thảo luận làm ?3 . ? Vậy a3 - b3 = ... ? Nếu A và B là biểu thức ta có kết quả HS thảo luận làm câu ?3 ?3 Tính (a – b)(a2 + ab + b2) = a3 – b3 HS nêu CTTQ (SGK-15) tương tự , vậy A3 - B3 = ? - Gv nêu chú ý về bình phương thiếu của một tổng. ? Trả lời câu?4. Cho HS làm các bài tập ở phần áp dụng. - Gọi 3HS lên bảng trình bày kết quả.- GV treo bảng phụ kết quả HS dưới lớp so sánh, nhận xét, sửa sai ? Hãy viết lại các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học và phát biểu thành lời. A3 - B3 = (A- B)(A2 + AB + B2) (7) HS trả lời câu ?4 HS làm bài tập phần áp dụng 3 HS lên bảng trình bày lời giải phần a,b ,c. a/ (x – 1)(x2 + x + 1) = x3 – 1 b/ 8x3 – y3 = (2x)3 – y3 = (2x – y)(4x2 + 2xy + y2) - HS lên bảng viết công thức và phát biểu thành lời. Hoạt động 4: củng cố ( 13 phút ) - GV chốt lại toàn bài và cho HS làm các bài tập 30, 31, 32 (Sgk trang 16). GV hướng dẫn chung từng bài. HS trả lời và ghi nhớ. HS thực hành trên bảng. Bài 30: a/ -27 b/ 2y3 Bài 31: biến đổi VT về bằng VP. Bài 32: a/ 6x2; 3xy; y2 b/ 5; 4x2 ; 25 Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Ghi nhớ 2 hằng đẳng thức đã học trong giờ. Xem lại các ví dụ và các bài tập đã làm ở lớp. - Làm các BT 33 đến 36 (SGK tr 16-17). - HD bài 35 SGK tr 17: Tách 68 = 2.34 và vận dụng các hằng đẳng thức đã học . Ngày soạn: tháng 9 năm 2008 Ngày dạy : tháng 9 năm 2008 Tuần 4 - Tiết 8 Luyện tập I . Mục tiêu : + HS được củng cố, khắc sâu các kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. + HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán. + Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ, phấn màu. HS : Ôn tập 7 hđt đã học, Máy tính bỏ túi , phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ( 7 phút ) (HS1) : ? Viết 7 hđt đã học? áp dụng tính : (HS2 ): ? Tính: (HS3 ): ? Tính: HS nêu nhận xét bổ sung. GV đánh giá cho điểm . Hoạt động 2: luyện tập ( 33 phút ) Bài 33 ( SGK tr 16) Tính: e/ f/ ? Để thực hiện các phép tính trên ta cần phải áp dụng kiến thức nào. GV hướng dẫn HS cả lớp. GV đánh giá và nhận xét Bài 34( SGK tr 17) Rút gọn các biểu thức sau: b/ ? Hãy cho biết các bài tập trên yêu cầu làm gì ? Cách giải loại bài tập trên ntn. ? Còn cách nào biến đổi khác không. - GV hướng dẫn chung cho cả lớp. ? Qua bài tập trên em có kết luận gì về cách giải chung đối với loại bài tập trên. Bài 17a ( SBT tr 5). C/m rằng: . ? Nêu cách c/m đẳng thức trên? vận dụng những hđt đã học tính nhẩm các BT trên ? Hãy nhận xét bài làm của bạn. Bài 36 : Tính giá trị của biểu thức: a/ với x = 98. b/ tại x = 99. ? Muốn tính giá trị của biểu thức trước tiên ta phải làm gì. ? Còn cách giải nào khác không. GV hướng dẫn các cách khác. Bài 18a (SBT tr5) Chứng tỏ rằng: ? Muốn c/m điều trên ta làm như thế nào. HS nêu cách làm. HS: vận dụng hđt thứ 6 và 7. 2 HS lên bảng trình bày. e/ = f/ = 1 HS nêu cách tính. Sau đó 2 HS trình bày trên bảng cách giải của mình. C1: C2: HS dưới lớp nhận xét, sửa sai. HS giải tương tự phần b trên bảng. Vận dụng hđt thứ 4 và thứ 5 hoặc thứ 7 đối v

File đính kèm:

  • docgiao an dai chuan.doc
Giáo án liên quan