I - MỤC TIÊU :
+ Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước : Phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn, trả lời.
+ Chủ yếu luyện dạng toán về quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm
II - CHUẨN BỊ :
GV :bảng phụ ghi đề bài giải của bài 42 SGK, thước kẻ, phấn màu.
HS : Thước kẻ, phiếu học tập.
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Đại số 8 năm học 2008 – 2009 Tiết 52 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài soạn Đại số 8 – Năm học 2008 – 2009
Ngày soạn: 24 tháng 2 năm 2009
Ngày dạy : 26 tháng 2 năm 2009
Tiết52
Luyện tập
I - Mục tiêu :
+ Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước : Phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn, trả lời.
+ Chủ yếu luyện dạng toán về quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm
II - Chuẩn bị :
GV :bảng phụ ghi đề bài giải của bài 42 SGK, thước kẻ, phấn màu.
HS : Thước kẻ, phiếu học tập.
III - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút)
HS 1 : Chữa bài 40 Tr.31 SGK
HS2 – Chữa bài 38 Tr.30 SGK
GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính
HS 1 : Chữa bài 40 SGK.
Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi) ĐK : x nguyên dương.
Vậy năm nay tuổi mẹ là 3x (tuổi).
Mười ba năm sau tuổi Phương là : x + 13 (tuổi).
Tuổi mẹ là : 3x + 13 (tuổi)
Ta có phương trình :
3x + 13 = 2(x + 13) Û x = 13 (TMĐK)
Trả lời : Năm nay Phương 13 tuổi
HS 2 : Chữa bài 38 SGK.
Gọi tần số của điểm 5 là x. ĐK : x nguyên dương, x < 4. ị tần số của điểm 9 là :
10 – (1 + x + 2 + 3) = 4 – x
Ta có phương trình :
Û 4 + 5x + 14 + 24 + 36 – 9x = 66.
Û x = 3(TMĐK)
Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân
44
Bài soạn Đại số 8 – Năm học 2008 – 2009
HS nhận xét bài giải của bạn.
GV nhận xét, bổ sung, cho điểm
Trả lời : Tần số của điểm 5 là 3
Tần số của điểm 9 là 1
Hoạt động 2: Luyện tập (34 phút)
Bài 39 Tr.30 SGK
? Số tiền Lan mua hai loại hàng chưa kể thuế VAT là bao nhiêu ?
Sau đó GV yêu cầu HS điền vào bảng phân tích
? Điều kiện của x ?
? Phương trình bài toán ?
GV yêu cầu HS đọc lời giải bài toán theo bảng.
GV yêu cầu cả lớp giải phương trình, một HS lên bảng trình bày.
GV lưu ý HS : Muốn tìm m% của số a ta tính : .
Bài 41 Tr.31 SGK.
GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
HS : – Hai loại hàng phải trả tổng cộng là 120 nghìn đồng
Thuế VAT là 10 nghìn đồng ị hai loại hàng chưa kể thuế VAT là 110 nghìnđồng.
HS : điều kiện 0 < x < 110
Phương trình :
HS trình bày miệng :
Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất không kể thuế VAT là x (nghìn đồng).
Điều kiện : 0 < x < 110.
Vậy số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT là
(110 – x) nghìn đồng.
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là 10%x (nghìn đồng)
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai là 8% (110 – x) (nghìn đồng).
Ta có phương trình :
.
10x + 880 – 8x = 1000 2x = 120.
x = 60. (TMĐK).
Trả lời : Không kể thuế VAT Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất 60 nghìn đồng, loại hàng thứ hai 50 nghìn đồng.
Một HS đọc đề bài
HS hoạt động theo nhóm
Gọi chữ số hàng chục là x. ĐK : x nguyên dương, x < 5.
ị Chữ số hàng đơn vị là 2x
ị Số đã cho là :
Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân
45
Bài soạn Đại số 8 – Năm học 2008 – 2009
Bài 42 tr 31 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
? Chọn ẩn số như thế nào
? Nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên trái và một chữ số 2 vào bên phải số đó thì số mới biểu diễn như thế nào ?
GV hướng dẫn HS :
? Lập phương trình bài toán
Bài 43 tr 31 SGK
Bài này GV hướng dẫn HS phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng và lập phương trình
GV yêu cầu HS1 đọc câu a rồi chọn ẩn số, nêu điều kiện của ẩn
HS2 đọc câu b rồi biểu diễn mẫu số
HS3 đọc câu c và lập phương trình bài toán
.
Nếu thêm chữ số 1 xen vào giữa hai chữ số ấy thì số mới là :
= 102x + 10.
Ta có phương trình :
102x + 10 – 12x = 370 90x = 360
x = 4 (TMĐK).
Trả lời : Số ban đầu là 48.
HS : Gọi số cần tìm là (với a,b ẻ N ; 1 Ê a Ê 9; 0 Ê b Ê 9)
Số mới là
Vì số mới lớn gấp 153 lần số ban đầu nên ta có phương trình :
HS1 đọc câu a và chọn ẩn số.
Gọi tử số của phân số là x điều kiện : x nguyên dương: x Ê 9 ; x ạ 4
HS2 : Hiệu giữa tử và mẫu bằng 4, vậy mẫu số là : x – 4
HS3 : đọc câu c và lập phương trình
hay
Û 10x – 40 + x = 5x Û 6x = 40
Û (Không TMĐK)
Trả lời : Không có phân số nào có các tính chất đã cho.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Bài tập số 45, 46, 48 Tr.31, 32 SGK
Bài số 49, 50, 51, 53, 54 Tr,.11, 12 SBT
Tiết sau tiếp tục luyện tập, kiểm tra 15 phút
Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân
46
File đính kèm:
- tiet 52.doc