Bài soạn Đại số 8 năm học 2008 – 2009 Tiết 55 Ôn tập chương III (tiết 2)

I - MỤC TIÊU :

+ Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập phương trình.

+ Củng cố và nâng cao kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình.

II - CHUẨN BỊ :

GV : Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập hoặc bài giải mẫu.

– Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.

HS : – Làm các bài tập ôn tập.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Đại số 8 năm học 2008 – 2009 Tiết 55 Ôn tập chương III (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài soạn Đại số 8 – Năm học 2008 – 2009 Ngày soạn: 7 tháng 3 năm 2009 Ngày dạy : 9 tháng 3 năm 2009 Tuần 27- Tiết 55 Ôn tập chương III (tiết 2) I - Mục tiêu : + Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập phương trình. + Củng cố và nâng cao kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình. II - Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập hoặc bài giải mẫu. – Thước kẻ, phấn màu, bút dạ. HS : – Làm các bài tập ôn tập. III - Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra (10 phút) HS 1 : Chữa bài 66(d) tr 14 SBT Giải phương trình sau GV yêu cầu HS nhắc lại điều cần chú ý khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu HS2 : Chữa bài tập 54 tr 34 SGK Hai HS lên bảng kiểm tra. HS 1 : ĐKXĐ hoặc Vậy tập nghiệm của PT:S = {4 ; 5}. HS 2 : Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là x (km) ĐK : x > 0. Thời gian ca nô xuôi dòng là 4 (h). Vậy vận tốc xuôi dòng là . Thời gian ca nô ngược dòng là 5 (h). Vậy vận tốc ngược dòng là : . Vận tốc dòng nước là 2 Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân 54 Bài soạn Đại số 8 – Năm học 2008 – 2009 GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. GV nhận xét, cho điểm Vậy ta có phương trình : 5x – 4x = 4.20 x = 80 (TMĐK). Trả lời : Khoảng cách giữa hai bến AB là 80 km. Hoạt động 2: Luyện tập (32 phút) Bài 69 Tr 14 SBT (Toán chuyển động) (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV hướng dẫn HS phân tích bài toán : ? Trong bài toán này, hai ô tô chuyển động như thế nào ? ? Vậy sự chênh lệch thời gian ở 120 km sau. ? Hãy chọn ẩn số và lập pnương trình ? Hãy đổi 40 phút ra giờ ? ? Lập phương trình bài toán. GV hướng dẫn HS thu gọn phương trình : rồi giải bài toán. Bài 68 Tr14 SBT (Toán năng suất) (Đề bài đưa lên bảng phụ). GV yêu cầu HS lập bảng phân tích và lập phương trình bài toán. HS : Hai ô tô chuyển động trên quãng đường dài 163 km. Trong 43 km đầu hai xe có cùng vận tốc. Sau đó xe thứ nhấtăng vận tốc lên gấp 1,2 lần vận tốc ban đầu nên đã về sớm hơn xe thứ hai 40 phút. HS : Gọi vận tốc ban đầu của hai xe là x (km/h), ĐK x > 0. Quãng đường còn lại sau 43 km đầu là : 163 – 43 = 120 km. Phương trình : . Kết quả x = 30. Trả lời : Vận tốc ban đầu của hai xe là 30 km/h. NS 1 ngày (tấn/ngày) Số ngày (ngày) Số than (tấn) Kế hoạch 50 x (x > 0) Thực hiện 57 x + 13 Bài 55 Tr34 SGK (Toán phần trăm có nội dung hoá học). GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài toán : ? Trong dung dịch có bao nhiêu gam muối ? Lượng muối có thay đổi không ? Phương trình : Kết quả : x = 500 (TMĐK) Trả lời : Theo kế hoạch đội phải khai thác 500 tấn than. HS: Trong dung dịch có 50g muối. Lượng muối không thay đổi. Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân 55 Bài soạn Đại số 8 – Năm học 2008 – 2009 ? Dung dịch mới chứa 20% muối, em hiểu điều này cụ thể là gì ? ? Hãy chọn ẩn và lập phương trình bài toán Một HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán. GV nhắc nhở HS ghi nhớ những đại lượng cơ bản trong từng dạng toán, những điều cần lưu ý khi giải bài toán bằng cách lập phương trình. Dung dịch mới chứa 20% muối nghĩa là khối lượng muối bằng 20% khối lượng dung dịch Gọi lượng nước cần pha thêm là x (gam) ĐK x > 0. Khi đó KL dung dịch sẽ là : 200 + x (gam). Khối lượng muối là 50 gam. Ta có phương trình : 200 + x = 250. x = 50 (TMĐK). Trả lời : Lượng nước cần pha thêm là 50 gam. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3 phút) Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III. cần ôn tập kỹ : 1) Về lý thuyết : – Định nghĩa hai phương trình tương đương. – Hai qui tắc biến đổi phương trình. – Định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn. – Các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2) Về bài tập : Ôn lại và luyện tập giải các dạng phương trình và các bài toán giải bằng cách lập phương trình. Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân 56

File đính kèm:

  • doctiet 55.doc