I - MỤC TIÊU :
+ HS nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức
(> ; < ; ; ).
+ Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
+ Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
II - CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ ghi bài tập, hình vẽ minh hoạ.
Thước kẻ có chia khoảng, phấn màu, bút dạ.
HS :Ôn tập “Thứ tự trong Z”(Toán 6 tập 1). và “So sánh hai số hữu tỉ”(Toán 7 tập 1).
Thước kẻ,phiếu học tập
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 946 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Đại số 8 năm học 2008 – 2009 Tiết 56 Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài soạn Đại số 8 – Năm học 2008 – 2009
Ngày soạn: 14 tháng 3 năm 2009
Ngày dạy : 16 tháng 3 năm 2009
Tuần 28- Tiết 56
Đ1. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
I - Mục tiêu :
+ HS nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức (> ; < ; ³ ; Ê).
+ Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
+ Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
II - Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ ghi bài tập, hình vẽ minh hoạ.
Thước kẻ có chia khoảng, phấn màu, bút dạ.
HS :Ôn tập “Thứ tự trong Z”(Toán 6 tập 1). và “So sánh hai số hữu tỉ”(Toán 7 tập 1).
Thước kẻ,phiếu học tập.
III - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu về chương IV (3 phút)
GV : ở chương III chúng ta đã được học về phương trình biểu thị quan hệ bằng nhau giữa hai biểu thức. Ngoài quan hệ bằng nhau, hai biểu thức còn có quan hệ không bằng nhau được biểu thị qua bất đẳng thức, bất phương trình.
Qua chương IV các em sẽ được biết về bất đẳng thức, bất phương trình, cách chứng minh một số bất đẳng thức, cách giải một số bất phương trình đơn giản, cuối chương là phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Bài đầu ta học : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
HS nghe GV trình bày.
Hoạt động 2: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số (12 phút)
? Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, xảy ra những trường hợp nào ?
HS : Khi so sánh hai số a và b, xảy ra các trường hợp : a lớn hơn b hoặc a nhỏ hơn b hoặc a bằng b.
Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân
59
Bài soạn Đại số 8 – Năm học 2008 – 2009
GV : Nếu a lớn hơn b, kí hiệu a > b
Nếu a nhỏ hơn b, kí hiệu là a < b.
Nếu a bằng b, kí hiệu a = b.
Và khi biểu diễn các số trên trục số nằm ngang, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
GV yêu cầu HS quan sát trục số tr35 SGK rồi trả lời :
? Trong các số được biển diễn trên trục số đó, số nào là hữu tỉ ? số nào là vô tỉ ? So sánh và 3.
GV yêu cầu HS làm ? 1
Điền dấu thích hợp (=, ) vào ô vuông.
( Đề bài đưa lên bảng phụ).
? Với x là một số thực bất kỳ, hãy so sánh x2 và số 0.
GV: Vậy x2 luôn lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi x, ta viết x2 ³ 0 với mọi x.
? Tổng quát, nếu c là một số không âm ta viết thế nào ?
? Nếu a không nhỏ hơn b, ta viết thế nào ?
? Tương tự, với x là một số thực bất kì, hãy so sánh – x2 và số 0.Viết kí hiệu.
? Nếu a không lớn hơn b, ta viết thế nào ?
? Nếu y không lớn hơn 5, ta viết thế nào ?
HS : Trong các số được biểu diễn trên trục số đó, số hữu tỉ là : – 2 ; – 1,3 ; 0 ; 3. Số vô tỉ là .
So sánh và 3 : < 3 vì 3 = mà hoặc điểm nằm bên trái điểm 3 trên trục số.
HS làm ? 1
Một HS lên bảng làm.
<
>
=
<
1,53 1,8.
b) – 2,37 – 2,41.
c)
d) Vì
HS : Nếu x là số dương thì x2 > 0 .Nếu x là số âm thì x2 > 0. Nếu x là 0 thì x2 = 0.
Một HS lên bảng viết c ³ 0
HS : Nếu a không nhỏ hơn b thì a phải lớn hơn b hoặc a = b, ta viết a ³ b.
HS : x là một số thực bất kỳ thì – x2 luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0.Kí hiệu –x2 Ê 0.
a Ê b.
y Ê 5.
Hoạt động 3: Bất đẳng thức ( 5 phút)
GV giới thiệu : Ta gọi hệ thức
dạng a b, a Ê b, a ³ b) là bất đẳng thức, với a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
HS nghe GV trình bày.
Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân
60
Bài soạn Đại số 8 – Năm học 2008 – 2009
? Hãy lấy ví dụ về bất đẳng thức và chỉ ra vế trái, vế phải của bất đẳng thức đó.
HS lấy ví dụ về bất đẳng thức chẳng hạn :
- 2 a; a + 2 ³ b – 1.
3x – 7 Ê 2x + 5
Rồi chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi bất đẳng thức.
Hoạt động 4: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ( 16 phút)
? Hãy cho biết bất đẳng thức biểu diễn mối quan hệ giữa (– 4) và 2.
? Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức đó, ta được bất đẳng thức nào ?
Sau đó GV đưa hình vẽ tr 36 SGK sau lên bảng phụ:
GV nói : Hình vẽ này minh hoạ cho kết quả : Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức – 4 < 2 ta được bất đẳng thức – 1 < 5 cùng chiều với bất đẳng thức đã cho (GVgiới thiệu về hai bất đẳng thức cùng chiều).
GV yêu cầu HS làm ? 2
GV : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ta có tính chất sau :
Tính chất : Với ba số a, b và c, ta có :
Nếu a < b thì a + c < b + c.
Nếu a Ê b thì a + c Ê b + c.
Nếu a > b thì a + c > b + c.
Nếu a ³ b thì a + c ³ b + c.
? Hãy phát biểu thành lời tính chất trên.
GV yêu cầu HS nghiên cứu Ví dụ 2 rồi làm ? 3 và ? 4
HS : – 4 < 2.
HS : – 4 + 3 < 2 + 3
HS : a) Khi cộng – 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức – 4 < 2 thì được bất đẳng thức :
– 4 – 3 < 2 – 3 hay – 7 < –1.
cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
b) Khi cộng số c vào cả hai vế của bất đẳng thức – 4 < 2 thì được bất đẳng thức
– 4 + c < 2 + c.
HS : Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Hai HS lên bảng trình bày.
? 3 Có –2004 > – 2005.
ị – 2004 + (–777) > –2005 + (– 777) theo tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân
61
Bài soạn Đại số 8 – Năm học 2008 – 2009
GV giới thiệu tính chất của thứ tự cũng chính là tính chất của bất đẳng thức
? 4 Có (Vì )
ị hay .
Hoạt động 5: Luyện tập (7 phút)
Bài 1( a, b)Tr37 SGK.
( Đề bài đưa lên bảng phụ)
Bài 2(a) tr 37 SGK.
Cho a < b, hãy so sánh a + 1 và b + 1
Bài 3(a) tr 37 SGK.
So sánh a và b nếu a – 5 ³ b – 5.
HS trả lời miệng
a) – 2 + 3 ³ 2. Sai vì – 2 + 3 = 1 mà 1 < 2
b) – 6 Ê 2(– 3) Đúng vì 2.(– 3) = – 6.
ị – 6 Ê – 6 là đúng.
HS : Có a < b, cộng 1 vào hai vế bất đẳng thức được a + 1 < b + 1.
HS : Có a – 5 ³ b – 5, cộng 5 vào hai vế bất đẳng thức được : a – 5 + 5 ³ b – 5 + 5.
hay a ³ b.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
– Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ( dưới dạng công thức và phát biểu thành lời).
– Bài tập về nhà số 1(c, d) 2(b) 3(b) tr 37 SGK số 1, 2, 3, 4, 7, 8 tr 41, 42 SBT.
Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân
62
File đính kèm:
- tiet 57.doc