1.1. Kiến thức: Củng cố mối liên hệ giữa hệ số góc a và góc (góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox)
1.2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định hệ số góc a, hàm số y = ax + b, vẽ đồ thị hàm số y = ax + b, tính góc , tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng tọa độ.
1.3. Thái độ: Nghiêm túc học tập bộ môn, yêu thích bộ môn toán
4 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 952 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Đại số 9 Tiết 28 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:09/12/2007
NG:12-13/12/2007
Tiết 28
Luyện tập
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: Củng cố mối liên hệ giữa hệ số góc a và góc (góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox)
1.2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định hệ số góc a, hàm số y = ax + b, vẽ đồ thị hàm số y = ax + b, tính góc , tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng tọa độ.
1.3. Thái độ: Nghiêm túc học tập bộ môn, yêu thích bộ môn toán
2. Chuẩn bị của GV và HS
- Đồ dùng: bảng phụ, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
- Tài liệu: SGK, SBT, SGV
3. Phương pháp:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, phân tích , tổng hợp, giảng giải
- GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.
4. Tiến trình dạy học
4.1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
4.2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Điền vào chỗ ( .... ) để được khẳng định đúng.
Cho đường thẳng y = ax + b (a # 0). Gọi là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox.
1) Nếu a > 0 thì góc là góc nhọn. Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 90o, tg = a.
2) Nếu a < 0 thì góc là góc tù. Hệ số a càng lớn thì góc càng nhỏ nhưng vẫn nhỏ hơn 180o.
HS2: Chữa bài tập 28 (58-SGK)
Đáp án:
a) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x + 3
y
3
A
x
O
1,5
B
b) Xét tam giác vuông OAB có
4.3. Bài mới: Tổ chức luyện tập
HS hoạt động nhóm
+ Nửa lớp làm phần a bài 27 và phần a bài 29
+ Nửa lớp làm bài 29 phần b,c
GV cho HS hoạt động nhóm khoảng 7 - 8 phút thì yêu cầu đại diện 2 nhóm lần lượt lên trình bày bài.
HS cả lớp vẽ đồ thị, một HS lên bảng trình bày.
HS cả lớp làm câu c dưới sự hướng dẫn của GV
GV gọi chu vi của tam giác ABC là P và diện tích của tam giác ABC là S
? Chu vi của tam giác ABC tính thế nào?
? Nêu cách tính từng cạnh của tam giác?
? Diện tích tam giác ABC tính thế nào?
Bài 27 (58-SGK)
a) Đồ thị hàm số đi qua điểm A(2;6)
=> x = 2; y = 6
Ta thay x = 2; y = 6 vào phương trình:
y = ax + 3
6 = a.2 + 3
-> 2a = 3 => a = 1,5
Vậy hệ số góc của hàm số là a = 1,5
Bài 29 (59-SGK)
a) Đồ thị hàm số y = ax + b cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5
=> x = 1,5; y = 0
Ta thay a = 2; x = 1,5; y = 0 vào phương trình
y = ax + b
0 = 2.1,5 + b
=> b = -3
Vậy hàm số đó là y = 2x - 3
b) Tương tự như trên A(2;2)
=> x = 2; y = 2
Ta thay a = 3; x = 2; y = 2 vào phương trình
y = ax + b
2 = 3.2 + b
=> b = -4
Vậy hàm số đó là y = 3x - 4
c) B(1;) => x = 1; y =
Đồ thị hàm số y = ax + b song song với đường thẳng y = x => a = ; b # 0
Ta thay a = ; x = 1; y = vào phương trình
y = ax + b
= .1 + b
=> b = 5
Vậy hàm số đó là y = .x + 5
Bài 30 (59-SGK)
a)
y
x
2
C
A
-4
O
2
B
y = x + 2
b) A(-4;0); B(2;0); C(0;2)
tgA =
tgB =
c) Gọi chu vi, diện tích của tam giác ABC là P, S. áp dụng định lí Pytago với tam giác vuông OCA và OBC ta tính được:
Lại có BA = OA + OB = 4 + 2 = 6(cm)
Vậy P = AB + AC = 6 + (cm)
13,3 (cm)
4.4. Củng cố: GV hệ thống toàn bài
5. Hướng dẫn về nhà
- Tiết sau ôn tập chương II
- Làm câu hỏi ôn tập và ôn phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ
- Làm bài tập 32, 33, 34, 35, 36, 37 (61-SGK)
5. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- t28.doc