Bài soạn Đại số 9 Tiết 37 - Vũ Mạnh Tiến

1. Mục tiêu

 1.1. Kiến thức: Học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế.

 1.2. Kĩ năng: Biết cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.

2. Phương tiện dạy học

 - Đồ dùng: bảng phụ

 - Tài liệu: SGK, SBT, SGV

 

doc4 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 896 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Đại số 9 Tiết 37 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 11/01/2007 NG:14(9C)-16(9C)/01/2007 Tiết 37 Bài 3 giải hệ phương trình bằng phương pháp thế 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: Học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế. 1.2. Kĩ năng: Biết cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. 2. Phương tiện dạy học - Đồ dùng: bảng phụ - Tài liệu: SGK, SBT, SGV 3. Phương pháp: - Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, phân tích , tổng hợp, giảng giải - GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. 4. Tiến trình dạy học 4.1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 4.2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Đoán nhận mỗi nghiệm của hpt sau, giải thích rõ vì sao? HS2: Đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình sau và minh họa bằng đồ thị. Trả lời: HS1: a) Hệ phương trình vô nghiệm vì Hoặc hệ có vô số nghiệm vì hai đường thẳng biểu diễm các tập hợp nghiệm của hai phương trình trùng nhau. y = 2x + 3 b) Hai hệ phương trình vô nghiệm vì: . Hoặc hệ vô nghiệm vì hai đường thẳng biểu diễn tập hợp nghiệm của hai phương trình song song với nhau (d1) y = 2 – 4x; (d2) y = - 4x. HS2: Hệ có một nghiệm vì hai đường thẳng biểu diễn tập hợp nghiệm của hai phương trình đã cho có hệ số góc khác nhau: (2 ). Hoặc . + Vẽ đồ thị: 4.3. Bài mới *Hoạt động 1: GV giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua ví dụ 1. ? Từ phương trình (1) hãy biểu diễn x theo y? ? Lấy kết quả trên lấy (1’) thế vào chỗ của x trong phương trình (2) ta được phương trình nào? GV: Như vậy để giải phương trình bằng phương pháp thế ở bước 1: Từ một phương trình của hệ ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình còn lại của hệ. ? Dùng phương trình (1’) thay thế cho phương trình (1) của hệ và dùng phương trình (2’) thay thế cho phương trình (2) ta được hệ nào? ? Hệ phương trình này như thế nào với hệ (I)? ? Hãy giải hệ phương trình mới thu được và kết luận nghiệm duy nhất của hệ (I)? ? Qua ví dụ trên hãy cho biết các bước giải hệ bằng phương pháp thế? HS trả lời, một HS nhắc lại. GV: ở bước 1 ta có thể biểu diễn y theo x. 1. Quy tắc thế . Quy tắc: SGK VD1: Xét hệ phương trình: B1: Biểu diễn x theo y => x = 3y + 2 (1’) thay vào (2): -2(3y + 2) + 5y = 1 (2’) B2: Dùng phương trình (1’) và (2’) ta có hệ phương trình: Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là (-13;-5) *Hoạt động 2: GV cho HS quan sát lại minh họa bằng đồ thị của hệ phương trình này. Như vậy dù giải bằng cách nào cũng cho ta một kết quả duy nhất về nghiệm của hệ phương trình. GV cho HS làm tiếp ?1 HS làm ?1, kết quả (7;5) ? Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế thì hệ vô số nghiệm hoặc vô nghiệm có đặc điểm gì? Mời các em đọc chú ý. HS đọc chú ý GV yêu cầu HS đọc VD3 trong SGK để hiểu rõ hơn chú ý trên sau đó cho HS minh họa hình học để giải thích hệ III có vô số nghiệm. 2. áp dụng VD2: Giải hệ phương trình: Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất là (2;1) * Chú ý: SGK VD3: SGK 4.4. Củng cố ? Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế? HS: trả lời như sgk. GV: Y/c 2 HS lên bảng làm bài 12 (a.b) /sgk-15 HS1: Làm phần a HS2: Làm phần b HS: còn lại làm bài vào vở GV: Đi kiểm tra quá trình làm bài của HS và giúp đỡ những HS học yếu. Sau khi HS làm bài xong GV cho lớp nhận xét đánh giá bài làm của bạn trên bảng và cho điểm 2 HS ( làm bài tốt) Bài 13(b)/ sgk- 15 HS: nêu cách giải hpt trên GV: Ngoài cách giải trên ta còn có thể biến đổi pt (5) thành phương trình có các hệ số nguyên. Tương đương với hệ phương trình đã cho. Về nhà các em hãy làm tiếp. Bài 12 (a.b) /sgk-15 Vậy hệ có nghiệm duy nhất (10;7) Vậy hệ có nghiệm duy nhất (;) Bài 13(b)/ sgk- 15: Giải hpt bằng pp thế. 4.5. Hướng dẫn về nhà - Nắm vững hai bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế - Làm bài 12c, 13, 14, 15 (15-SBT) 5. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doct37.doc
Giáo án liên quan