Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 3 đến tiết 6

I MỤC TIÊU

Kiến thức: Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.

Kĩ năng: vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập

 Thái độ: GD tinh thần hợp tác, đoàn kết trong nhóm.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GIÁO VIÊN: Bảng phụ, ghi sẵn đề bài, hình vẽ và hướng dẫn về nhà bài 12 tr 91 SBT. Thước thẳng, êke, com pa, phấn màu.

HỌC SINH: Ôn tập hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, thước kẻ, êke, compa, bảng phụ nhóm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 913 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 3 đến tiết 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .. Ngày giảng: Tuần : Tiết 3 LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU Kiến thức: Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Kĩ năng: vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập Thái độ: GD tinh thần hợp tác, đoàn kết trong nhóm. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GIÁO VIÊN: Bảng phụ, ghi sẵn đề bài, hình vẽ và hướng dẫn về nhà bài 12 tr 91 SBT. Thước thẳng, êke, com pa, phấn màu. HỌC SINH: Ôn tập hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, thước kẻ, êke, compa, bảng phụ nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiểm tra bài cũ Học sinh 1:Chữa bài tập 3 a tr.90 SBT. Phát biểu các định lý vận dụng chứng minh trong bài làm. (đề bài đưa lên bảng phụ) 7 x 9 y Học sinh 2 : Chữa bài tập số 4a tr90 SBT. Phát biểu các định lý vận dụng trong chứng minh. (đề bài đưa lên bảng phụ) 3 y 2 y Giáo viên nhận xét cho điểm Hai HọC SINH lên bảng chữa bài tập. HọC SINH1 chữa bàỉ tập 3a SBT. y= (ĐL pitago) . Sau đó học sinh 1phát biểu định lý Pitago và định lý 3. Học sinh 2: Chữa bài 4a SBT. y hoặc y= Sau đó học sinh 2 phát biểu định lý 1 và 2 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn , chữa bài TÔ CHỨC LUYỆN TẬP Bài 1: Bài tập trắc nghiệm. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng. Cho hình vẽ. a) Độ dài đường cao AH bằng. A. 6,5 B. 6 C. 5 b) Độ dài của cạnh AC bằng: A. 13 B. C. 3 Bài số 7 tr 69 SGK. (đề bài đưa lên bảng phụ) GV vẽ hình và hướng dẫn HS vẽ từng hình để hiểu rõ bài toán. GV hỏi: Tam giác ABC là tam giác gì? tại sao ? Căn cứ vào đâu có x2 = a.b Giáo viên hướng dẫn H S vẽ hình 9 SGK GV: Tương tự như hình trên tam giác DEF là tam giác vuông vì có trung tuyến DO ứng với cạnh EF bằng nửa cạnh đó. Vậy tại sao có x2 = a.b Bài 8 b, c tr 70 AGK. Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm Nửa lớp làm bài 8b. Nửa lớp làm bài 8d. GV kiểm tra hoạt động của các nhóm. Sau thời gian hoạt động nhóm khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày bài. GV kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm khác. Học sinh tính để xác định kết quả trả lời đúng. 2 H S lên khoanh tròn vào kết quả trả lời đúng B. 6 C. 3 Bài 7: HS vẽ lại Hình 8 SGK. HS Tam giác ABC là tam giác vuông vì có trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng nửa cạnh đó. Trong tam giác vuông ABC có AH vuông góc BC nên AH2 = BH.HC (hệ thức 2 ) hay x2 = a.b Bài 8.b, c HS hoạt động theo nhóm Tam giác vuông ABC có AH là trung tuyến thuộc cạnh huyền.. x = 2 Tam giác vuông AHB có . y = 2 Bài 8c. Tam giác vuông DEF có DK vuông góc EF nên DK2 = EK.KF hay 122 = 16.x => x = . y = 15. đại diện hai nhóm lên lần lượt lên trình bàybài giải của nhóm mình HS lớp nhận xét góp ý. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Thường xuyên ôn lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông. Bài tập về nhà số 8, 9, 10, 11, 12 tr.90, 91 SBT. Ngày soạn: . Ngày giảng: Tuần : Tiết 4 LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU Kiến thức: Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Kĩ năng: Vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập Thái độ: Tích cực học tập dưới sự hướng dẫn của Giáo viên II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GIÁO VIÊN: Bảng phụ, ghi sẵn đề bài, hình vẽ . Thước thẳng, êke, com pa, phấn màu. HỌC SINH: Ôn tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, thước kẻ, êke, compa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiểm tra bài cũ Yêu cầu 1 HS : Viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. GV trang thủ kiểm tra bài làm của một vài HS dưới lớp 1 HS lên bảng viết. HS dưới lớp kiểm tra, nhận xét. TỔ CHỨC LUYỆN TẬP Bài 9tr.70 SGK. GV treo bảng phụ có gi sẵn đề bài GV hướng dẫn HS vẽ hình. Chứng minh rằng : a) Tam giác DIL là tam giác cân. GIÁO VIÊN: Để chứng minh tam giác DIL là tam giác cân ta cần chứng minh điều gì ? Tại sao DI = DL ? b) Chứng minh tổng. không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB. Bài toán có nội dung thực tế. Bài 15 tr.91 SBT. GV ghi đề, vẽ hình trên bảng phụ. Tìm độ dài AB của băng truyền. HS vẽ hình bài 9 SGK.vào vở Ta cần chứng minh DI = DL - Xét tam giác vuông DAI và DCL có: = = 900 , DA = DC (cạnh hình vuông) = (cùng phụ với ) DAI =DCL (g.c.g) DI = DL DIL cân. HS : Trong tam giác vuông DKL có DC là đường cao ứng với cạnh huyền KL, vậy (không đổi) (không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB.) Bài 15. HS nêu cách chứng minh. Trong tam giác vuông ABE có BE = CD = 10m AE = AD -ED = 8-4=4m AB = 10,77 (m) HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Thường xuyên ôn lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông. - Bài tập về nhà số 10, 11, 12 tr.90, 91 SBT ------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng. Tuần : Tiết 5 TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN I MỤC TIÊU Kiến thức: HS nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Hiểu được các tỉ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn mà không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc bằng . Kĩ năng: Tính được tỉ số lượng giác của góc 450 và góc 600 thông qua ví dụ 1 và ví dụ 2. Vận dụng vào giải bài tập có liên quan. Thái độ:Tích cực học tập dưới sự hướng dẫn của Giáo viên II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GIÁO VIÊN: bảng phụ ghi sẵn công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Thước thẳng, compa, phấn màu, thước đo độ. HỌC SINH: Ôn lại cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng. Thước thẳng, compa, thước đo độ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh KIỂM TRA BÀI CŨ Giáo viên nêu câu hỏi kiểm tra. Cho tam giác vuông ABC (= 900) và A’B’C’ ( = 900) có = . Chứng minh hai tam giác đồng dạng . Viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của chúng (mỗi vế là tỉ số giữa hai cạnh của cùng một tam giác) G.Viên nhận xét, cho điểm. Một HS lên kiểm tra. Hình vẽ. C A B C’ A’ B’ ABC và A’B’C’ có: = = 900 , = . (gt) ABC ~A’B’C’ (g.g) HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. KHÁI NIỆM TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC NHỌN GV chỉ vào tam giác ABC có = 900 . xét góc nhọn B. Giới thiệu: cạnh kề, cạnh đối, cạnh huyền.. (GV: ghi chú vào hình) Hỏi: Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi nào ? GV: Yêu cầu HS làm ?1 (đề bài đưa lên bảng phụ) Xét ABC có = 900 , = chứng minh rằng a) =450 thì AC/AB = 1 và ngược lại. b) = 600 thì AC/AB = GIÁO VIÊN chốt lại: độ lớn của góc nhọn trong tam giác vuông phụ thuộc vào tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của góc nhọn đó và ngợc lại. C A B Cạnh huyền Cạnh đối Cạnh kề Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi và chỉ khi có một cặp góc nhọn bằng nhau Học sinh trả lời miệng ?1 a) =450 ABC là tam giác vuông cân. AB = AC vậy AB/AC = 1. * ngược lại nếu AB/AC = 1 ABC vuông cân = 450 b) = = 600 ^ = 300 AB = BC/2 (ĐL trong tam giác vuông có góc 300) BC=2AB.. H S lắng nghe Giốap viên trình bày. ĐỊNH NGHĨA GV nói: Cho góc nhọn . vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn , sau đó GV vẽ và yêu cầu HS cùng vẽ - Hãy xác định cạnh đối, cạnh kề, cạnh huyền của góc nhọn trong tam giác vuông đó. - GV ghi chú lên hình vẽ. - Sau đó GV giới thiệu các tỉ số lượng giác của góc như SGK. - Yêu cầu HS tính sin, cosin, tang, cotg ứng với hình trên. - Yêu cầu một vài HS nhắc lại vài lần định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc . ? Căn cứ vào các định nghĩa trên hãy giải thích tại sao tỉ số lượng giác của góc nhọn luôn dương? Tại sao sin< 1, cos<1 ? - Yêu cầu HS làm ?2 C A B Cạnh huyền Cạnh đối Cạnh kề - HS thực hiện yêu cầu của giáo viên. - Sau đó phát biểu: Sin Cos Tg Cotg Vài HS nhắc lại các định nghĩa trên - Học sinh đứng tại chỗ giải thích. - HS trả lời miệng ?2 Củng cố Bài học P M N Cho hình vẽ. - Viết các tỉ số lượng giác của góc N. - Nêu tỉ số lượng giác của góc . - Cách ghi nhớ: “Sin đi học Cos không hư Tang đoàn kết Cotang kết đoàn” HS trả lời: Sin N = . ; Cos N = .. Tg N = . ; cotg N =.. Sin = ; cos = . Tg= ; cotg=. Hướng dẫn học ở nhà Ghi nhớ các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn Biết cách tính và ghi nhớ các tỉ số lượng giác của góc 450, 600 Bài tập về nhà số 10, 11 tr.76 SGK. Số 22, 23, 24 tr.92 SBT. Ngày soạn: 13/9/2010 Ngày giảng: 15/9/2010 Tuần : Tiết 6 TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (T. theo) I. Mục tiêu Kiến thức: Tiếp tục củng cố các công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Tính được các tỉ số lượng giác của 3 góc đặc biệt 300, 450, 600. Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Kĩ năng: Vận dụng tính số đo của góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó. Vận dụng vào giải bài tập có liên quan Thái độ: HS tích cực, chủ động trong học tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, hình giải thích của ví dụ 3, ví dụ 4, bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt. Thước thẳng, compa, êke, thước đo độ Học sinh : Ôn tập công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Thước thẳng, compa, êke, thước đo độ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiểm tra bài cũ Cho tam giác vuông Hãy xác định vị trí các cạnh kề, cạnh đối, cạnh huyền đối với góc . Viết công thức, định nghĩa các tỉ số của góc nhọn . GV : nhận xét, cho điểm. HS lên điền phần ghi chú về cạnh vào tam giác vuông. Sau đó viết các tỉ số lượng giác.. Sin Cos Tg Cotg Định nghĩa Giáo viên yêu cầu học sinh mở SGK tr.73 và đặt vấn đề vào ví dụ 3. Ví dụ 3: Dựng góc nhọn biết: tg=2/3. Gvtreo bảng phụ có hình 17 tr.73 SGK nói: Giả sử đã dựng được góc sao cho tg=2/3. Vậy ta phải tiến hành cách dựng như thế nào ? Tại sao với cách dựng trên tg=2/3 ? Ví dụ 4: Dựng góc nhọn biết sin = 0,5. GV yêu cầu HS làm ?3 Nêu cách dựng góc nhọn theo hình 18 và chứng minh cách dựng đó là đúng. N y O x 1 2 1 M Giáo viên yêu cầu HọC SINH đọc chú ý tr 74 SGK. HS thực hiện yêu càu của GV Ví dụ 3 HS nêu cách dựng: Dựng góc vuông xOy, xác định đoạn thẳng làm đơn vị . Trên tia Ox lấy OA = 2 Trên tia Oy lấy OB = 3. Góc AOB là góc cần dựng. * Chứng minh: Tg = = Ví dụ 4 HS nêu cách dựng góc . Dựng góc vuông xOy, xác định đoạn thẳng làm đơn vị. Trên tia Oy lấy OM =1. Vẽ cung tròn (M;2) cung này cắt Ox tại N Nối NM. Góc ONM là góc cần dựng. * Chứng minh: Sin=sin = 0,5 Một HS đọc to chú ý SGK. Lớp theo dõi Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau GV yêu cầu HS làm ?4 Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ. C A B Cho biết các tỉ số lượng giác nào bằng nhau? Giáo viên chỉ cho HS biết kết quả bài 11 SGK để minh hoạ cho nhận xét trên. Vậy khi hai góc phụ nhau, các tỉ số lượng giác của chúng có mối liên hệ gì ? GV nhấn mạnh lại định lý SGK. GV hỏi : Góc 450 phụ với góc nào? Vậy ta có sin450 = cos450 = Tg450 = cotg450 = 1. ? Góc 300 phụ với góc nào ? Từ kết quả ví dụ 2, biết tỉ số lượng giác của góc 600 hãy suy ra tỉ số lượng giác của góc 300 . - Giáo viên giới thiệu bảng tỉ số lượng giác của góc đặc biệt trong SGK. - Yêu cầu HS đọc lại bảng tỉ số lượng giác và cần ghi nhớ để sử dụng. HS trả lời miệng HS : sin =cos Cos = sin Tg= cotg Cotg = tg HS nêu nội dung định lý tr.74 SGK Góc 300 phụ với góc 600 Sin300 = cos600 = Một HS đọc to lại bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt. Củng cố - Hướng dẫn bài tập - Phát biểu định lý về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. - Yêu cầu HS làm ví dụ 7 hình 20 SGK. GV Hướng dẫn nếu HS còn vướng mắc HS phát biểu lại định lý và tự làm bài tập của ví dụ 7 Hướng dẫn về nhà Nắm vững các công thức, định nghĩa của các tỉ số lượng giác của một góc nhọn, hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, ghi nhớ tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt. Bài tập về nhà số 12, 13, 14 tr.76, 77 SGK. Đọc phần “có thể em chưa biết”.

File đính kèm:

  • docGiao ainh hoc 9.doc