1.1 Kiến thức: HS nắm được phương pháp giả bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
1.2. Kĩ năng: HS có kĩ năng giải các loại toán: toán về phép viết số, quan hệ số, toán chuyển động.
1.3. Thái độ: Rèn cách phân tích bài toán, suy luận logic, trình bày chặt chẽ, đầy đủ.
5 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 987 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Đại số 9 Tiết 41 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 25/01/2008
NG: 28(9C)-30(9B)/01/2008
Tiết 41
Bài 5
giải bài toán bằng cách
lập hệ phương trình
1. Mục tiêu
1.1 Kiến thức: HS nắm được phương pháp giả bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
1.2. Kĩ năng: HS có kĩ năng giải các loại toán: toán về phép viết số, quan hệ số, toán chuyển động.
1.3. Thái độ: Rèn cách phân tích bài toán, suy luận logic, trình bày chặt chẽ, đầy đủ.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: - Đồ dùng: bảng phụ ghi sẵn các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, câu hỏi, đề bài toán.
- Tài liệu: SGK, SBT, SGV
HS: - Bảng nhóm, bút dạ.
3. Phương pháp:
Vấn đáp, giảng giải, phân tích, tổng hợp.
GV tổ chức, hướng dẫn HS tiếp cận phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình thông qua các hoạt động cụ thể.
4. Tiến trình dạy học
4.1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
4.2. Kiểm tra bài cũ
? ở lớp 8 các em đã giải bài toán bằng cách lập phương trình. Em hãy nhắc lại các bước giải?
HS: Giải bài toán bằng cách lập phương trình có 3 bước:
B1: Lập phương trình
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng
B2: Giải hệ phương trình
B3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn rồi kết luận.
GV: Trong tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu về giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
4.3. Bài mới
*Hoạt động 1:
GV: Để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình chúng ta làm tương tự như giải bài toán bằng cách lập phương trình nhưng khác là ở chỗ: ta phải chọn 2 ẩn và lập hệ phương trình.
GV yêu cầu HS đọc ví dụ 1
HS đọc đề bài ví dụ 1
? Ví dụ trên thuộc dạng toán nào?
HS: Thuộc dạng toán phép viết số
? Hãy nhắc lại cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10?
HS:
? Bài toán có những đại lượng nào chưa biết?
HS: Bài toán có hai đại lượng chưa biết là chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị.
GV: Ta nên chọn ngay hai đại lượng chưa biết đó làm ẩn.
? Tại sao cả x và y đều phải khác 0?
HS: Vì theo giả thiết khi viết 2 chữ số ấy theo thứ tự ngược lại ta vẫn được một số có 2 chữ số.
? Biểu thị số cần tìm theo x và y?
? Khi viết ngược lại ta được số nào?
? Lập phương trình biểu thị 2 lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị?
? Lập phương trình biểu thị số mới bé hơn số cũ 27 đơn vị.
Sau đó GV yêu cầu HS giải hệ phương trình (I) và trả lời bài toán.
GV: Quá trình các em vừa làm chính là giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Yêu cầu HS nhắc lại tóm tắt 3 bước giải toán bằng cách lập hệ phương trình.
HS nhắc lại tóm tắt
HS đọc đề bài
GV vẽ sơ đồ bài toán
HS vẽ sơ đồ bài toán vào vở
? Khi hai xe gặp nhau, thời gian xe khách đã đi bao lâu?
HS:
? Tương tự thời gian xe tải đi là mấy tiếng?
HS:
? Bài toán hỏi gì?
? Em hãy chọn 2 ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
GV cho HS làm ?3, ?4, ?5
HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm trình bày
?5: Giải hệ phương trình:
Giải ra ta được
Vậy vận tốc xe tải là 36km/h và vận tốc xe khách là 49km/h.
. Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
...........
Ví dụ 1:
Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x, chữ số hàng đơn vị là y.
( đk: và )
- Số cần tìm:
- Số viết theo thứ tự ngược lại:
- Theo đề bài ta có phương trình:
2y - x = 1 hay -x + 2y = 1
- Theo điều kiện sau:
(10x + y) - (10 + x) = 27
=> Ta có hệ phương trình:
Vậy số phải tìm là 74.
Ví dụ 2:
TP HCM
198 km
C. Thơ
y
x
Sau 1 h
Xe tải
Xe khách
Khi hai xe gặp nhau:
- Thời gian xe khách đã đi là:
1 giờ 48 phút = giờ
- Thời gian xe tải đã đi là:
1 giờ + giờ = giờ
?3: Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km nên ta có phương trình
y - x = 13
?4: Quãng đường xe tải đi được là x (km)
Quảng đường xe khách đi được là y (km)
Vì quãng đường từ TP HCM đến TP Cần Thơ dài 189km nên ta có phương trình:
4.4. Củng cố: Luyện tập
Bài 28/ SGK- 22 (đề bài Bảng phụ)
GV: Hãy nhắc lại công thức liên hệ giữa số bị chia, số chia, thương và số dư?
HS: Số bị chia = Số chia x Thương + dư
GV: từ điều kiện 1 hãy viết pt?
Từ đk 2 hãy viết pt?
GV: Y/c HS làm bài tập và gọi một HS lên bảng trình bày.
HS còn lại làm bài tập vảo vở.
Bài 28/ SGK- 22.
Gọi số lớn là x, số nhỏ là y.
( x, y N,; y > 124 )
Theo đề bài tổng của hai số bằng 1006 ta có phương trình: x + y = 1006 (1)
Vì lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 2 và số dư là 124 ta có pt:
x = 2y + 124 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình.
Vậy hai số tự nhiên phải tìm là 294; 712.
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Học lại 3 bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
- Làm bài 28, 29, 30 (22-SGK)
- Đọc trước bài 6: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (tiếp)
5. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- t41.doc