1.1. Kiến thức: Học sinh tiếp tục được củng cố về phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
1.2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng phân tích và giải bài toán dạng làm chung, làm riêng.
1.3. Thái độ: Rèn cách phân tích bài toán, suy luận logic, trình bày chặt chẽ, đầy đủ
5 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1053 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Đại số 9 Tiết 42 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 28/01/2008
NG: 31(9C) - 01(9B)/01/2008
Tiết 42
Bài 6
giải bài toán bằng cách
lập hệ phương trình (tiếp)
Mục tiêu
1.1. Kiến thức: Học sinh tiếp tục được củng cố về phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
1.2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng phân tích và giải bài toán dạng làm chung, làm riêng.
1.3. Thái độ: Rèn cách phân tích bài toán, suy luận logic, trình bày chặt chẽ, đầy đủ
2. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: - Đồ dùng: bảng phụ ghi sẵn các bài toán, các bảng kẻ sẵn, phấn mầu.
- Tài liệu: SGK, SBT, SGV
HS: - Bảng nhóm, bút dạ.
3. Phương pháp:
Vấn đáp, giảng giải, phân tích, tổng hợp.
GV tổ chức, hướng dẫn HS tiếp cận phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình thông qua các hoạt động cụ thể.
4. Tiến trình dạy học
4.1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
4.2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Chữa bài 35 (9-SBT)
Gọi 2 số phải tìm là x, y
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
Vậy hai số phải tìm là 34 và 25.
4.3. Bài mới
*Hoạt động 1:
HS đọc to đề bài
GV yêu cầu HS nhận dạng bài toán
HS: VD3 thuộc loại toán làm chung làm riêng
? Bài toán này có những đại lượng nào?
HS: Có thời gian hoành thành công việc (HTCV) và năng suất làm 1 ngày của hai đội và riêng từng đội.
? Cùng một khối lượng công việc, giữa thời gian hoành thành và năng suất là hai đại lượng có quan hệ như thế nào?
HS: Là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
GV đưa bảng phân tích và yêu cầu HS nêu cách điền
HS: một HS lên bảng điền
? Theo bảng phân tích đại lượng, hãy trình bày bài toán. Trước hết hãy chọn ẩn và nêu điều kiện của ẩn
HS: một HS trình bày miệng
GV giải thích: hai đội làm chung HTCV trong 24 ngày, vậy mỗi đội làm riêng để HTCV phải nhiều hơn 24 ngày.
Sau đó, GV yêu cầu nêu các đại lượng và lập 2 phương trình của bài toán
HS: một HS lên bảng giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ:
Đặt
Thay vào
Giải ra:
Vậy:
GV: Sau đây các em sẽ giải bài toán trên bằng cách khác. Đó là ?7
HS hoạt động nhóm lập bảng phân tích, lập hệ phương trình và giải
Sau 8 phút hoạt động nhóm, GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày
Năng suất 1 ngày
Thời gian HTCV (ngày)
Hai đội
24
Đội A
x (x > 0)
Đội B
y (y > 0)
GV: Em có nx gì về cách giải bài toán này?
HS: Cách này chọn ẩn gián tiếp nhưng hpt được lập và giải đơn giản hơn.
GV: (nhấn mạnh) Khi lập pt dạng toán làm chung, làm riêng, không được cộng cột thời gian, được cộng cột năng xuất và thời gian của cùng một dòng là hai số nghịch đảo của nhau.
Ví dụ 3:
Thời gian
HTCV
Năng suất
1 ngày
Hai đội
24 ngày
Đội A
x ngày
Đội B
y ngày
Gọi thời gian đội A làm riêng để HTCV là x (ngày)
Và thời gian đội B làm riêng để HTCV là y (ngày)
Đk: x, y > 24
- Trong 1 ngày, đội A làm được (CV)
- Trong 1 ngày, đội B làm được (CV)
- Năng suất 1 ngày của đội A gấp rưỡi đội B, ta có phương trình:
Hai đội làm chung trong 24 ngày thì HTCV; vậy 1 ngày hai đội làm được công việc.
Vậy ta có phương trình:
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình ta được
Vây:
Đội A làm riêng thì HTCV trong 40 ngày
Đội B làm riêng thì HTCV trong 60 ngày
?7:
Hệ phương trình:
Thay vào (4)
Vậy thời gian đội A làm riêng để HTCV là (ngày)
Thời gian đội B làm riêng để HTCV là (ngày)
4.4. Củng cố: Luyện tập
Bài 32/SGK -23 (Đề bài bảng phụ)
HS1: đọc to đề bài
Hãy tóm tắt đề bài
Lập bảng phân tích đại lượng
Thời gian chảy đầy bể
NS chảy
1 giờ
Hai vòi
Vòi I
x (h)
Vòi II
y(h)
? Nêu điều kiện của ẩn?
? Lập hệ phương trình.
? Nêu cách giải hệ phương trình.
? Kết luận
Bài 32/SGK -23
Vậy nếu ngay từ đầu chỉ mở vòi thứ 2 thì sau 8 giờ đầy bể.
Qua tiết học hôm nay ta thấy toán làm chung làm riêng và vòi nước chảy có cách phân tích đại lượng và giải tương tự như nhau. Các em cần lắm vững cách phân tích bài toán và trình bày bài.
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững các dạng toán đã làm
- Làm bài 31, 33, 34 (23, 24 -SGK)
- Tiết sau luyện tập
5. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- t42.doc