Bài soạn Đại số 9 Tiết 5 - Vũ Mạnh Tiến

 1.1. Kiến thức: Củng cố cho HS kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

 1.2. Kĩ năng: Tập cho HS tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng làm các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x và so sánh hai biểu thức.

1.3. Thái độ: Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác.

 

doc4 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 956 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Đại số 9 Tiết 5 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 10/09/2007 NG:14/09/2007 Tiết 5 luyện tập 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: Củng cố cho HS kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 1.2. Kĩ năng: Tập cho HS tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng làm các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x và so sánh hai biểu thức. 1.3. Thái độ: Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác. 2. Chuẩn bị của GV - HS GV: - Đồ dùng: bảng phụ ghi các bài tập. - Tài liệu: SGK, SBT, SGV HS: - Bảng nhóm, bút dạ 3. Phương pháp - GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. - Phát hiện và giải quyết vấn đề, phân tích , tổng hợp, thuyết trình 4. Tiến trình dạy học 4.1. ổn định tổ chức 4.2. Kiểm tra bài cũ HS1: - Phát biểu định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. - Chữa bài tập 19b (15-SGK) HS2: - Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn thức bậc hai. - Chữa bài tập 21 (15-SGK) Đáp án: 19b) vì 20) B. 120 4.3. Luyện tập Dạng 1: Tính giá trị căn thức ? Nhìn vào đề bài có nhận xét gì về các biểu thức dưới dấu căn? HS: các biểu thức dưới dấu căn là hằng đẳng thức hiệu hai bình phương. - Hãy biến đổi hằng đẳng thức rồi tính - Gọi 2 HS đồng thời lên bảng làm bài. GV kiểm tra các bước biến đổi và có thể cho điểm HS. GV đưa đề bài lên bảng phụ - Hãy rút gọn biểu thức. HS làm dưới sự hướng dẫn của GV. 1 HS lên bảng tính. GV: câu b về nhà làm tương tự. Bài 22 (15-SGK) a) b) Bài 24 (15-SGK) a) vì Thay vào biểu thức ta được: Dạng 2: Chứng minh ? Thế nào là hai só nghịch đảo của nhau? HS: hai số nghịch đảo của nhau khi tích của chúng bằng 1. ? Vậy ta phải chứng minh điều gì? HS: .... c/m: ? Để chứng minh đẳng thức dạng như trên em làm như thế nào? Cụ thể nói bài này? HS: biến đổi vế phức tạp (vế trái) để bằng vế đơn giản (vế phải) GV gọi một HS lên bảng HS: 1 HS lên bảng Bài 23 (15-SGK) b) Xét tích: Vậy hai số đã cho là nghịch đảo của nhau. Bài 26 (7-SBT) a) Biến đổi vế trái: Sau khi biến đổi ta thấy vế trái bằng vế phải, vậy đẳng thức được chứng minh. Dạng 3: Tìm x ? Hãy vận dụng định nghĩa về căn thức bậc hai để tìm x? ? Theo em còn cách làm nào nữa không? Hãy vận dụng quy tắc khai phương một tích để biến đổi vế trái. HS: GV tổ chức hoạt động nhóm câu d. Bài 25 (16-SGK) a) d) 4.4. Củng cố: GV hệ thống lại phương pháp giải các dạng bài tập đã chữa 4.5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã chữa tại lớp - Làm bài tập 22(c,d), 24(b), 25(b,c), 26, 27 (15,16-SGK) - Xem trước Bài 4. 5. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doct5.doc
Giáo án liên quan