1.1. Kiến thức: Củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn.
1.2. Kĩ năng: Xác định thành thạo các hệ số a, b, c. Giải các phương trình thuộc hai dạng đặc biêt khuyết b, khuyết c. Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a 0) để được một số phương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là một hằng số.
1.3. Thái độ: Tích cực học tập, rèn luyện kĩ năng giải PT bậc hai.
6 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Đại số 9 Tiết 52 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 14/03/2008
NG: 17(9C)-22(9B)/03/2008
Tiết 52
luyện tập
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: Củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn.
1.2. Kĩ năng: Xác định thành thạo các hệ số a, b, c. Giải các phương trình thuộc hai dạng đặc biêt khuyết b, khuyết c. Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a ạ 0) để được một số phương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là một hằng số.
1.3. Thái độ: Tích cực học tập, rèn luyện kĩ năng giải PT bậc hai.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
- Đồ dùng: bảng phụ
- Tài liệu: SGK, SBT, SGV
3. Phương pháp:
GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.
4. Tiến trình dạy học
4.1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
4.2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn số và cho một ví dụ phương trình bậc hai một ẩn. Hãy chỉ rõ hệ số a, b, c của phương trình.
HS2: Chữa bài 12b,d (42 - SGK)
Bài 12: Hãy giải phương trình
b) 5x2 - 20 = 0
Phương trình có hai nghiệm là x1 = 2 ; x2 = - 2
d)
Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = 0 ;
– GV gọi 1HS lên nhận xét phần kiểm tra bạn : về lý thuyết, về bài tập rồi cho điểm.
4.3. Bài mới: Luyện tập
HS: 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm việc cá nhân.
Bài tập 15(b, c) tr 40 SBT.
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
– 2HS lên bảng làm bài.
– HS dưới lớp làm việc cá nhân.
– HS1 : 15b. Giải phương trình.
Chú ý:HS dưới lớp có thể làm như sau :
–x2 + 6x = 0
Û –x(x – 3) = 0
Û –x = 0 hoặc x – 3 = 0
Û x = 0 hoặc x = 3
Bài 16 (40 - SBT)
HS: 2 HS lên bảng trình bày
GV đưa lên bảng phụ các cách giải khác để HS tham khảo
C1: Chia hai vế cho 1,2 ta có:
x2 - 0,16 = 0
C2: x2 - 16 = 0
GV gọi HS đứng tại chỗ làm bài, GV ghi bảng, HS dưới lớp theo dõi và ghi bài.
GV lưu ý HS nào viết bài giải như sau vẫn đúng :
Cách 2 : 1172,5x2 + 42,18 = 0
1172,5x2 = – 42,18
x2 = –
Vế trái x2 ³ 0, vế phải là số âm ị phương trình vô nghiệm.
Bài tập 17(c, d) tr 40 SBT
– HS lên bảng làm bài 17 SBT.
HS dưới lớp làm việc cá nhân giải 2 câu trên
? HS1 : Em có cách nào khác để giải phương trình đó ?
HS : (2x – )2 – (2)2 = 0
Û (2x – + 2)(2x – – 2) = 0
Û (2x + )(2x – 3) = 0
Û 2x = – hoặc 2x = 3
Û x = – hoặc x =
Vậy kết quả như trên.
– GV và HS chữa bài của HS trên bảng và 1, 2 bài HS dưới lớp.
Bài 18 (40 - SBT)
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
Đề bài : Giải các phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành những phương trình mà vế trái là một bình phương, còn vế phải là một hằng số :
a) x2 – 6x + 5 = 0
d) 3x2 – 6x + 5 = 0
HS thảo luận nhóm
+ Nửa lớp làm câu a.
+ Nửa lớp làm câu d.
– GV đưa bài của một số nhóm lên bảng để chữa rồi cho điểm 1 – 2 nhóm.
GV đưa lên bảng phụ bài tập trắc nghiệm.
HS: Bài 1 : Chọn d.
Kết luận này sai vì phương trình bậc hai khuyết b có thể vô nghiệm.
Ví dụ : 2x2 + 1 = 0
Bài 2
HS chọn C.
Bài 3
HS Chọn C.
Bài 15/SBT- 40)
b)
Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 0;
c) 3,4x2 + 8,2x = 0
Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = 0 ;
Bài tập 15(b, c) /SBT- 40
–x2 + 6x = 0
Û x(–x + 6) = 0
Û x = 0 hoặc –x + 6 = 0
Û x = 0 hoặc –x = –6
Û x = 0 hoặc x = = 3.
Vậy phương trình có 2 nghiệm là :
x1 = 0 hoặc x2 = 3.
c) Giải phương trình :
3,4x2 + 8,2x = 0
Û 34x2 + 82x = 0
Û 2x(17x + 41) = 0
Û 2x = 0 hoặc 17x + 41 = 0
Û x = 0 hoặc 17x = –41
Û x = 0 hoặc x = –.
Vậy phương trình có 2 nghiệm là :
x1 = 0 ; x2 = –.
Bài 16 /SBT- 40
c) 1,2x2 - 0,192 = 0
Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 0,4 ; x2 = - 0,4
d) 1172,5x2 + 42,18 = 0
Vì 1172,5 > 0 với mọi x.
1172,5x2 + 42,18 > 0 với mọi x
Vế trái không bằng vế phải với mọi giá trị của x phương trình vô nghiệm.
Bài tập 17(c, d) /SBT- 40
c) Giải phương trình :
(2x – )2 – 8 = 0
Û (2x – )2 = 8
Û (2x – )2 = (2)2
Û 2x – = ±2
Û 2x – = 2 hoặc
2x – = –2
Û 2x = 3 hoặc 2x = –
Û x = hoặc x = –.
Vậy phương trình có 2 nghiệm là :
x1 = ; x2 = –.
d) (2,1x – 1,2)2 – 0,25 = 0
Û (2,1x – 1,2)2 = 0,52
Û 2,1x – 1,2 = ±0,5
ị 2,1x – 1,2 = 0,5 ; 2,1x – 1,2 = – 0,5
ị 2,1x = 1,7 ; 2,1x = 0,7
ị x = ; x =
Vậy phương trình có 2 nghiệm là :
x1 = ; x2 =
Bài 18 /SBT- 40
a) x2 - 6x + 5 = 0
x2 - 6x + 9 - 4 = 0
(x - 3)2 = 4
x - 3 = 2
Suy ra:
x - 3 = 2 ; x - 3 = - 2
x = 5 x = 1
Phương trình có hai nghiệm là:
x1 = 5 ; x2 = 1
d) 3x2 - 6x + 5 = 0
Cộng cả hai vế với 1:
Vế phải là số âm, vế trái là số không âm nên phương trình vô nghiệm.
*Bài tập trắc nghiệm
Bài 1 : Kết luận sai là :
a) Phương trình bậc hai một ẩn số
ax2 + bx + c = 0
phải luôn có điều kiện a ạ 0.
b) Phương trình bậc hai một ẩn khuyết c không thể vô nghiệm.
c) Phương trình bậc hai một ẩn khuyết cả b và c luôn có nghiệm.
d) Phương trình bậc hai khuyết b không thể vô nghiệm.
Bài 2 : Phương trình 5x2 – 20 = 0 có tất cả các nghiệm là :
A. x = 2 ; B. x = –2
C. x = ±2 ; D. x = ±16
Bài 3 : x1 = 2 ; x2 = –5 là nghiệm của phương trình bậc hai :
A. (x – 2)(x – 5) = 0
B. (x + 2)(x – 5) = 0
C. (x – 2)(x + 5) = 0
D. (x + 2)(x + 5) = 0
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 17(a,b), 18(b,c), 19 (40 - SBT)
- Đọc trước bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai.
5. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- t52.doc