Bài soạn Đại số 9 Tiết 56 - Vũ Mạnh Tiến

 1.1. Kiến thức: HS thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn và thuộc kĩ công thức nghiệm thu gọn.

 1.2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo công thức này để giải phương trình bậc hai.

 1.3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác, yêu thích bộ môn

 

doc4 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1006 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Đại số 9 Tiết 56 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 27/03/2008 NG: 31/03(9C)-02(9B)/04/2008 Tiết 56 luyện tập 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: HS thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn và thuộc kĩ công thức nghiệm thu gọn. 1.2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo công thức này để giải phương trình bậc hai. 1.3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác, yêu thích bộ môn 2. Chuẩn bị của GV và HS GV : Bảng phụ ghi sẵn đề một số bài tập và bài giải sẵn. - Tài liệu: SGK, SBT, SGV HS : Bảng nhóm hoặc giấy trong và bút dạ để hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. Máy tính bỏ túi để tính toán. 3.Phương pháp: GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. 4. Tiến trình dạy học 4.1. ổn định tổ chức 4.2. Kiểm tra bài cũ Câu 1 : Hãy chọn phương án đúng Đối với phương trình. ax2 + bx + c = 0 (a ạ 0) có b = 2bÂ, D = bÂ2 – ac (A). Nếu D > 0 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt. x1 = ; x2 = (B). Nếu D = 0 thì phương trình có nghiệm kép : x1 = x2 = . (C). Nếu D < 0 thì phương trình vô nghiệm. (D). Nếu D ³ 0 thì phương trình có vô số nghiệm. HS: Chọn (C). Câu 2: Dùng công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình 5x2 - 6x + 1 = 0 a = 5 ; b = - 6 ; c = 1 Phương trình có hai nghiệm phân biệt: 4.3. Luyện tập Bài 20/SGK-49 GV yêu cầu 4 HS lên giải các phương trình, mỗi HS làm 1 câu. HS: 4 HS len bảng. HS dưới lớp làm vào vở. Sau khi 4HS trên giải 4 phương trình xong, GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. GV lưu ý ở câu a, b, c, HS có thể giải theo công thức nghiệm hoặc công thức nghiệm thu gọn. Ví dụ a) 25x2 – 16 = 0 a = 25 ; b = 0 ; c = –16 D = 02 – 25. (–16) = 400 > 0 ị = 20 x1 = ; x2 = x1 = ; x2 = – ? So sánh hai cách giải. HS : Giải theo công thức nghiệm phức tạp hơn. GV : Với phương trình bậc hai khuyết, nhìn chung không nên giải bằng công thức nghiệm mà nên đưa về phương trình tích hoặc dùng cách giải riêng. Bài 21/SGK-49 GV: Giải phương trình An khô-va-ri- zmi HS: 2 HS lên bảng làm HS trả lời miệng GV nhấn mạnh lại nhận xét đó. Bài 23/SGK-49 (Đề bài đưa lên bảng phụ). HS: hoạt động theo nhóm trong vòng 4 - 5 phút. HS lên bảng trình bày bài của nhóm mình. GV kiểm tra các nhóm làm việc Bài 24/SGK-49 (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV hỏi, HS trả lời. ? Hãy tính ? ? Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi nào? ? Phương trình có nghiệm kép khi nào? ? Phương trình vô nghiệm khi nào? Dạng 1: Giải phương trình Bài 20/SGK-49 a) 25x2 - 16 = 0 b) 2x2 + 3 = 0 Vì 2x2 với mọi x 2x2 + 3 > 0 với mọi x Vậy phương trình vô nghiệm c) 4,2x2 + 5,46x = 0 Vậy phương trình có hai nghiệm: x1 = 0 ; x2 = - 1,3 d) Phương trình có hai nghiệm phân biệt Bài 21/SGK-49 a) x2 = 12x + 288 a = 1 ; b’ = - 6 ; c = 288 Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 = 6 + 18 = 24 ; x2 = 6 - 18 = - 12 b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt Dạng 2: Không giải phương trình, xét số nghiệm của nó. Bài 22/SGK-49 a) 15x2 + 4x - 2005 = 0 Có Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt b) Tương tự có a và c trái dấu nên phương trình có hai nghiệm phân biệt. Dạng 3: Bài toán thực tế Bài 23 (50 - SGK) t = 5 phút v = 3.52 - 30.5 + 135 = 75 - 150 + 135 v = 60 (km/h) b) v = 120 km/h 120 = 3t2 - 30t + 135 3t2 - 30t + 15 = 0 t2 - 10t + 5 = 0 Phương trình có hai nghiệm phân biệt Vì ra đa theo dõi trong 10 phút nên t1 và t2 đều thích hợp. Dạng 4: Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm, vô nghiệm Bài 24/SGK-49 Cho phương trình (ẩn x) x2 - 2(m - 1)x + m2 = 0 a) = (m - 1)2 - m2 = 1 - 2m b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt Phương trình có nghiệm kép Phương trình vô nghiệm 4.4. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc công thức nghiệm thu gọn, công thức tổng quát nhận xét sự khác nhau. - Làm bài 29, 31, 32 (42 - SGK) 5. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doct56.doc
Giáo án liên quan