Bài soạn Đại số 9 Tiết 9 - Vũ Mạnh Tiến

 - Kiến thức: Học sinh biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.

 - Kĩ năng: HS nắm được các kĩ năng đưa thừa số vào trong dấu căn hay ra ngoài dấu căn. Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.

 

doc4 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Đại số 9 Tiết 9 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:29/09/2007 NG:04/10/2007 Tiết 9 Bài 6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai A. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn. - Kĩ năng: HS nắm được các kĩ năng đưa thừa số vào trong dấu căn hay ra ngoài dấu căn. Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức. B. Phương tiện dạy học - Đồ dùng: bảng phụ, bảng căn bậc hai, máy tính bỏ túi - Tài liệu: SGK, SBT, SGV C. Cách thức tiến hành GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. D. Tiến trình dạy học I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ HS1: - Chữa bài tập 47a,b tr10 SGK - Dùng bảng căn bậc hai tìm x biết: a) x2 = 15 ; b) x2 = 22,8 HS2: - Chữa bài tập 54 tr11 SBT - Tìm tập hợp các số x thỏa mãn bất đẳng thức và biểu diễn tập hợp đó trên trục số. HS1: Đáp số a) b) HS2: điều kiện (theo tính chất khai phương và thứ tự) Biểu diễn tập nghiệm trên trục số 0 4 ( III. Bài mới *Hoạt động 1: GV cho HS làm ?1 tr24 SGK ? Đẳng thức trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào? HS: dựa trên cơ sở định lí khai phương một tích và định lí . GV: Đẳng thức trong ?1 cho phép ta thực hiện phép biến đổi . Phép biến đổi này được gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn. ? Hãy cho biết thừa số nào đã được đưa ra ngoài dấu căn? HS: thừa số a GV yêu cầu HS đưa thừa số sau ra ngoài dấu căn HS đứng tại chỗ thực hiện GV: đôi khi ta phải biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng thích hợp rồi mới thực hiện phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn. GV minh họa bằng VD1b. HS theo dõi GV minh họa bằng VD GV: một trong những ứng dụng của phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn là rút gọn biểu thức (hay còn gọi là cộng, trừ các căn thức đồng dạng) GV yêu cầu HS đọc VD2 SGK và yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?2 HS đọc VD2 sau đó hoạt động nhóm làm ?2: + Nửa lớp làm câu a + Nửa lớp làm câu b GV nêu tổng quát trên bảng phụ GV hướng dẫn HS làm VD3. Gọi một HS lên bảng là câu b. GV cho HS làm ?3 tr25 SGK. Gọi đồng thời 2 HS lên bảng làm bài. 1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn. ?1: Với thì VD1: a) b) VD2: SGK ?2: a) b) VD3: a) b) ?3: a) b) *Hoạt động 2: GV: phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn có phép biến đổi ngược lại là phép đưa thừa số vào trong dấu căn GV đưa lên bảng phụ tổng quát GV đưa VD4 lên bảng phụ rồi yêu cầu HS tự nghiên cứu lời giải trong SGK tr26 HS tự nghiên cứu VD4 trong SGK GV chỉ rõ VD4(b,d) khi đưa thừa số vào trong dấu căn ta chỉ đưa các thừa số dương vào trong dấu căn sau khi đã nâng lên lũy thừa bậc hai. GV cho HS hoạt động nhóm làm ?4 + Nửa lớp làm câu a, c + Nửa lớp làm câu b,d Đại diện nhóm trình bày GV nhận xét các nhóm làm bài tập GV: đưa thừa số vào trong dấu căn (hoặc ra ngoài) có tác dụng: + So sánh các số được thuận tiện. + Tính giá trị gần đúng các biểu thức số với độ chính xác cao hơn. ? Để so sánh hai số trên ta làm thế nào? HS: Từ ta đưa 3 vào trong dấu căn rồi so sánh. ? Có thể làm cách khác thế nào? HS: Từ , ta có thể đưa thừa số ra ngoài dấu căn rồi so sánh. GV gọi 2 HS lên làm theo hai cách. 2. Đưa thừa số vào trong dấu căn. VD4: SGK ?4: a) b) c) d) VD5: So sánh C1: Vì C2: Vì IV. Củng cố GV gọi đồng thời 3 HS lên bảng trình bày: Đưa thừa số vào trong dấu căn V. Hướng dẫn về nhà E. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doct9.doc