A. Mục tiêu : Giúp HS :
1/ Kiến thức: HS nắm được hình ảnh của điểm, đường thẳng. Hiểu được quan hệ điểm thuộc
(không thuộc) đường thẳng.
2/ Kĩ năng: Biết vẽ v đặt tên cho điểm, đường thẳng; biết sử dụng các kí hiệu , .
3/ Thái độ: Biết quan sát, liên tưởng đến các hình ảnh của điểm, đường thẳng trong thực tế.
B. Chuẩn bị :
- GV : thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- HS : SGK, thước thẳng, bút chì.
C. Tiến trình dạy học :
I - ổn định tổ chức lớp:
II - Kiểm tra miệng:(2 pht) Kiểm tra đồ dùng sách vở của HS.
III - Bi mới:
41 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn Hình học 6, năm học : 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngay soạn: 20/ 8/ 2012
Tiết: 1 Ngay dạy: 23/ 8/ 2012
CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG
§1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG.
------------
A. Mục tiêu : Giúp HS :
1/ Kiến thức: HS nắm được hình ảnh của điểm, đường thẳng. Hiểu được quan hệ điểm thuộc
(không thuộc) đường thẳng.
2/ Kĩ năng: Biết vẽ và đặt tên cho điểm, đường thẳng; biết sử dụng các kí hiệu Ỵ, Ï.
3/ Thái độ: Biết quan sát, liên tưởng đến các hình ảnh của điểm, đường thẳng trong thực tếá.
B. Chuẩn bị :
- GV : thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- HS : SGK, thước thẳng, bút chì.
C. Tiến trình dạy học :
I - ổn định tổ chức lớp:
II - Kiểm tra miệng:(2 phút) Kiểm tra đồ dùng sách vở của HS.
III - Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Giới thiệu CT, bộ môn HH 6 :
- GV: Điểm, đường thẳng, mp là
3 khái niệm cơ bản của hình học
- HS: Chú ý nghe
giảng.
1) Hoạt động1: Tìm hiểu về
điểm (10phút)
- GV: Nêu VD trong SGK
+ Yêu cầu HS nêu VD khác
- GV: Nêu cách đặt tên điểm
+ Lưu ý về điểm “các điểm phân
biệt” và “các điểm trùng nhau”.
- Qui ước: Nếu nĩi hai điểm mà
khơng nĩi gì thêm thì đĩ là hai
điểm phân biệt
- GV: Giới thiệu về việc xây
dựng các hình từ những điểm.
2) Hoạt động 2: Tìm hiểu về
đường thẳng (10phút)
- GV: Dùng thước thẳng vẽ 1
vài vạch thẳng và giải thích
cho HS Đĩ là đường thăng
- Lưu ý HS : “Đường thẳng khôngbị giới hạn về hai phía”.
- GV: Giới thiệu về mặt phẳng
3) Hoạt động 3: Tìm hiểu quan
hệ giữa điểm và đt (10phút)
- GV: Vẽ hình, hỏi trên hình có
các điểm và đường thẳng nào ?
?: Em có nhận xét gì về vị trí
của các điểm A, B, M, N và
đường thẳng a ?
- GV : Ta còn nói “đường thẳng
a đi qua điểm 2 điểm A, B”;
“đường thẳng a không đi qua 2
điểm M, N”
- GV : Với một đường thẳng bất
kì, có mấy điểm thuộc đường
thẳng và có mấy điểm khơng
thuộc đường thẳng
- GV: Cho Hs làm ?(tr104/SGK)
a) Các điểm C, E thuộc hay
không thuộc đường thẳng a ?
b) Điền kí hiệu Ỵ, Ï thích hợp
vào ô trống : C a; E a
c) Vẽ thêm 2 điểm khác thuộc a
và 2 điểm khác không thuộc a.
- HS: Chú ý nghe giảng,
ghi nhanh nội dung bài
học.
- HS: Nêu VD : đầu
ngòi viết, đầu nhọn
của compa, …
- HS: Tìm thêm các
ví dụ khác về hình
ảnh của các điểm.
- HS: Chú ý nghe
giảng, nêu các ví
dụ về mặt phẳng
trong thực tế.
- HS: Ghi mục 3).
- HS: Quan sát hình
vẽ và trả lời : …
- HS: Chú ý nghe,
ghi nhớ.
- HS: Chú ý nghe,
hiểu và ghi bài
vào vở.
- HS: Suy nghĩ trả lời : …
- HS: Đứng tại chỗ trả lời câu a, 1 em lên bảng thực hiện 2 câu b, c :
b) C Ỵ a ; E Ï a
c) VD : A, B Ỵ a ;
D, F Ï a.
1) Điểm:
a) Vì dụ: SGK/103.
- Người ta dùng các chữ cái in hoa
để đặt tên cho các điểm.
(2 điểm
trùng nhau)
E · F
(4 điểm phân biệt)
2) Đường thẳng :
a) Ví dụ:
- Người ta dùng các chữ cái in
thường để đặt tên cho các
đường thẳng.
b) Chú ý: Đường thẳng không bị
giới hạn về hai phía.
3) Quan hệ giữa điểm và đường
thẳng :
a) Kí hiệu;
+) Ỵ (thuộc) +) Ï (khơng thuộc)
A Ỵ a (Điểm A thuộc đường thẳng a)
B Ỵ a (Điểm B thuộc đt a)
M Ï a(Điểm M khơng thuộc đt a)
N Ï a(Điểm N khơng thuộc đt a)
. * Với một đường thẳng bất kì, có vô số điểm thuộc đường thẳng và có vô số điểm không thuộc đường thẳng đó.
? (tr104) :
a) C Ỵ a; E Ï a b) A Ỵ a; BỴ a
D Ï a; F Ï a
IV- Củng cố-LT (8 phút)
- GV: Gọi 2 Hs lên bảng làm 2
bt 1, 2 /104. Yêu cầu cả lớp
làm vào vở bt, nhận xét bài
làm của 2 bạn trên bảng.
- GV: Cho Hs làm bt 3/104 : Gv
treo bảng phụ vẽ hình sẵn, gọi
lần lượt Hs đứng tại chỗ trả lời
từng câu, sau đó lên bảng ghi
kí hiệu :
a) Điểm A thuộc các đường
thẳng nào ? Điểm B thuộc các
đường thẳng nào?
b) Các đường thẳng nào đi qua
điểm B ? Các đường thẳng nào
đi qua điểm C ?
c) Điểm D nằm trên đường
thẳng nào và không nằm trên
đường thẳng nào ?
(Nhận xét bài làm của Hs)
- HS1 : Làm bt 1/104
Đặt tên đúng quy ước.
- HS2 : Làm bt 2/104 :
- HS: Làm theo yêu cầu
của Gv :
a) Điểm A thuộc các
đường thẳng : n, q. Điểm
B thuộc các đường thẳng:
m, n, p.
b) Các đường thẳng đi
qua điểm B là : m, n, p.
Các đường thẳng đi qua
điểm C là : m, q.
c) Điểm D nằm trên
đường thẳng q và không
nằm trên các đường
thẳng : m, n, p
4) Luyện tập:
a) Bài tập 1/104SGK :
b) Bài tập 3/104 SGK :
+) A Ỵ n , A Ỵ q ; B Ỵ m , B Ỵ n ,
B Ỵ p .
+) B Ỵ m , B Ỵ n , B Ỵ p ; C Ỵ m ,
C Ỵ q.
+) D Ỵ q ; D Ï m , D Ï n , D Ï p .
V. Hướng dẫn học sinh học ở nhà : (2 phút)ââ
- Học bài theo vở ghi và đọc thêm SGK.
- Làm các bài tập 4, 5, 6/105 (SGK).
- HS khá, giỏi làm thêm các bài tập 1, 2, 3, 4/95&96 (SBT).
- Xem trước bài §2. Ba điểm thẳng hàng
Tuần: 2 Ngày soạn: 23/ 8/ 2012
Tiết: 2 Ngày dạy: 30/ 8/ 2012
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.
------------
A. Mục tiêu :
1/ Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng (không thẳng hàng); quan hệ giữa
ba điểm thẳng hàng (điểm nằm giữa hai điểm, 2 điểm nằm cùng phía – khác phía đối với 1
điểm); “trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại”.
2/ Kĩ năng: Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng (không thẳng hàng); sử dụng các thuật ngữ “nằm
cùng phía”, “nằm khác phía”, “nằm giữa”.
3/ Thái độ: Biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn
thận, chính xác.
B. Chuẩn bị :
@ GV : thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
@ HS : SGK, thước thẳng, bút chì.
C. Tiến trình dạy học :
I - ổn định tổ chức lớp: (1phút)
II – KTM: (6 phút)
Câu hỏi
Đáp án.
- HS1: Vẽ đường thẳng a rồi vẽ : A Ỵ a , B Ỵ a
C Ỵ a . Vẽ đường thẳng b rồi vẽ : M Ỵ b,
N Ỵ b , P Ï b .
- HS2: Bt 6/105 : Cho đường thẳng m, điểm A
thuộc đường thẳng m và điểm B không
thuộc đường thẳng m.
a) Vẽ hình và viết kí hiệu.
b) Có những điểm khác điểm A mà cũng
thuộc đường thẳng m không ? Hãy vẽ 2
điểm như thế và viết kí hiệu.
c) Có những điểm không thuộc đường
thẳng m mà khác với điểm B không ?
Hãy vẽ 2 điểm như thế và viết kí hiệu.
- HS1:
- HS2:
a) A Ỵ m; B Ï m
b) Có. Chẳng hạn : C Ỵ m , D Ỵ m .
c) Có. Chẳng hạn :P Ï m , Q Ï m .
Iii – Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
1) Thế nào là ba điểm thẳng hàng(10 Phút)
- ? : “Khi nào thì ta nói ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng?
? : Em hãy nêu cách vẽ 3 điểm
thẳng hàng, không thẳng hàng
- GV: Hãy vẽ 3 điểm A, B, C
thẳng hàng và 3 điểm M, N,
P không thẳng hàng
- GV: Cho Hs làm bt 8/106
2) Hoạt động 2: (10phut) Quan
hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
- GV: Vẽ 3 điểm thẳng hàng A,
B, C và chỉ vào hình vẽ giới
thiệu các quan hệ giữa 3
điểm thẳng hàng
- GV: Ngoài điểm B, còn có
điểm nào nằm giữa hai điểm
còn lại trong ba điểm A, B,
C không ?
- GV: Trong 3 điểm thẳng hàng
có mấy điểm nằm giữa 2
điểm còn lại ? Gọi vài HS
đọc phần nhận xét.
- HS: Ghi vào vở.
- HS: Nhìn hình vẽ và
Trả lời
- HS: Cách vẽ: Vẽ đường thẳng trước,
vẽ các điểm sau …
- 2 HS: Lên bảng vẽ, - - HS: Lớp theo dõi và
nhận xét.
- HS: Ghi bài vào vở.
- HS: Chú ý theo nghe
giảng, ghi nhanh bài
vào vở (lưu ý các
thuật ngữ “nằm cùng
phía”, “nằm khác
phía”, “nằm giữa”).
- HS: Suy nghĩ, nhìn
hình vẽ trả lời : Chỉ
có điểm B nằm giữa
2 điểm A và C.
- HS: Có 1 và chỉ 1
điểm.
(Ghi nhanh phần
nhận xét vào vở).
1) Thế nào là ba điểm thẳng hàng ?
* Ba điểm thẳng hàng là ba điểm
cùng thuộc một đường thẳng.
(3 điểm A, B, C (3 điểm M, N, P
thẳng hàng) không thẳng hàng)
Bt 8/106 : (H.10/SGK)
2) Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng :
Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C như hình vẽ, ta nói :
· 2 điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C.
· 2 điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A.
· 2 điểm A và C nằm khác phía đối với điểm B.
· Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
* Nhận xét : Trong ba điểm thẳng
hàng, có một điểm và chỉ một điểm
nằm giữa hai điểm còn lại.
IV - Củng cố - LT: (15 phút)
a) Bt 9/106 : Xem hình 11
(SGK) và gọi tên :
+) Tất cả các bộ 3 điểm thẳng
hàng.
+) Hai bộ 3 điểm không thẳng
hàng.
b) Bt 11/106 : Xem hình 12
(SGK) và điền vào chỗ
trống trong các phát biểu.
+) Điểm nào nằm giữa M và N
+) Hai điểm R và N nằm như
thế nào đối với điểm M ?
+) Hai điểm nào nằm khác
phía đối với điểm nào ?
- GV: Hãy vẽ 3 điểm A, B, C
thẳng hàng sao cho điểm C
nằm giữa 2 điểm A và B. (có
2 cách vẽ)
- GV: Hãy vẽ 3 điểm A, B , C
thẳng hàng sao cho điểm C
không năm giữa 2 điểm A
và B
- HS: Xem hình và nêu
+) Các bộ 3 điểm
thẳng hàng là: B, D,
C; B, E, A; D, E, G.
+) Các bộ 3 điểm
không thẳng hàng là:
B, D, E; E, G, A; …
- HS: xem hình vẽø phát
biểu lại (có bổ sung):
+) Điểm R nằm giữa ...
+) Hai điểm R và N
nẵm cùng phía đối
với M.
+) Hai điểm M và N
nằm khác phía đối
với điểm R.
- Cả lớp vẽ hình vào
giấy nháp, 1 Hs lên
bảng vẽ :
- Có 2 trường hợp :
3) Luyện tập:
a) Bt 9/106 :
b) Bt 11/106:
a) Điểm ..R… nằm giữa hai điểm M
và N.
b) Hai điểm R và N nằm ..cùng phía..
đối với điểm M.
c) Hai điểm …N và M.. nằm khác phía
đối với …điểm R.. .
* 3 điểm A, B, C thẳng hàng (điểm C
nằm giữa 2 điểm A và B):
V - Hướng dẫn về nhà :(3 phút)
Học bài theo vở ghi và đọc thêm SGK.
Làm các bài tập 12, 13, 14 / 107 (SGK).
Các em khá giỏi làm thêm các bài tập 6, 7, 8 / 96 (SBT).
Đọc trước bài §2. Đường thẳng đi qua 2 điểm.
Tuần : 3 Ngày soạn: 1/ 9/ 2012
Tiết: 3 Ngày dạy: 6/ 9/ 2012
§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM.
------------
A. Mục tiêu : Giúp HS :
1/ Kiến thức: Nắm đước tính chất “Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai
điểm phân biệt”.
2/ Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
3/ Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Biết vị trí
tương đối của hai đường thẳng (trùng nhau, phân biệt – cắt nhau, song song).
B. Chuẩn bị :
@ GV : thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
@ HS : SGK, thước thẳng, bút chì.
C. Tiến trình dạy học :
I - Ổn định tổ chức lớp:(1phut)
II – KTM: (7 phút)
Câu hỏi
Đáp án.
- HS1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Trong
ba điểm thẳng hàng, có mấy điểm nằm giữa
hai điểm còn lại ?
- Làm bt 13/107(SGK). Vẽ hình :
- HS2:
a) Vẽ điểm A,ù vẽ đường thẳng đi qua điểm A.
Có thể vẽ được mấy đường thẳng đi qua
điểm A ?
b) Vẽ hai điểm A và B, sau đó vẽ đường thẳng
đi qua cả hai điểm A và B. (Nêu cách vẽ
đường thẳng đó)
- GV?: Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và
B, ta làm thế nào ? Có mấy đường thẳng đi
qua 2 điểm ?
- HS1: Trả lời câu hỏi và làm bài tập.
a)
b)
- HS2: Lên bảng vẽ :
a)
b)
(Có vô số đường thẳng đi qua điểm A)
(Chỉ có 1 đường thẳng đi qua 2 điểm A và B)
III – Bài mới:
ä1) Hoạt Vẽ đường thẳng:(8 phút)
- GV: Muốn vẽ đường thẳng đi
qua 2 điểm, em làm thế nào ?
?: Có mấy đường thẳng đi qua 2
điểm phân biệt A và B ?
- GV: Cho Hs làm bt 15/109
2) Tên đường thẳng : (8 phút)
?: Hai đường thẳng trùng nhau có
mấy điểm chung ?
?: Nêu cách đặt tên đường thẳng
+ Yêu cầu Hs vẽ 3 đường thẳng
và đặt tên theo 3 cách khác nhau.
- HS: Nêu cách vẽ
- HS: NX Các đường
thẳng đó trùng nhau.
- HS: Quan sát hình 21ø
Trả lời: Cả 2 nhận xét
a) và b) đều đúng.
- HS: Chú ý nghe, trả lời
câu hỏi của GV, ghi bài
vào vở.
- HS: Vẽ vào vở.
- HS: Nêu 6 cách gọi tên AB, AC, BC, BA, CA,CB
1) Vẽ đường thẳng:
a) Vẽ đường thẳng đi qua hai
điểm A và B :
* Nhận xét: SGK/108
b) Bt 15/109: (SGK)
2) Tên đường thẳng: Thường có
3 cách đặt tên đường thẳng:
- Dùng 1 chữ cái in thường.
- Dùng 2 chữ cái in thường
- Dùng chữ cái in hoa.
- GV: Cho Hs làm ? /108:
- GV: Ta nói các đường thẳng
AB, AC, BC trùng nhau.
3) Quan hệ giữa hai đường thẳng:
?: Hai đường thẳng trùng nhau có
mấy điểm chung ?
- GV: Hai đường thẳng trùng
nhau thực chất là mấy đường
thẳng ?
- GV: Hai đường thẳng không
trùng nhau ta gọi đó là hai
đường thẳng phân biệt).
- GV: Vẽ 2 đường thẳng a và b
cắt nhau tại M. Ta gọi đó là 2
đường thẳng “cắt nhau”, M
gọi là “giao điểm” của a và b).
- GV: Vẽ tiếp 2 đường thẳng
song song mn và PQ, hỏi : 2
đường thẳng này có mấy điểm
chung ?
- Vậy : 2 đường thẳng phân biệt
có mấy điểm chung ?
- Hs trả lời : … (Có vô số điểm chung).
+ Hs : Thực chất chỉ là một đường thẳng.
- Hs chú ý nghe giảng, ghi nhanh nội dung bài học.
- Hs : 2 đường thẳng a và b chỉ có 1 điểm chung là M. (chú ý nghe giảng, ghi nhớ).
- Hs : Chú ý theo dõi, trả lời : không có điểm chung nào.
- Hs phát biểu và ghi chú ý (SGK).
(đường thẳng a) (đường thẳng
xy hay yx)
(đường thẳng AB hay BA)
? /108 :
3) Quan hệ giữa hai đường thẳng: Có 3 quan hệ :
a) Hai đường thẳng trùng nhau:
có vô số điểm chung.
(2 đường thẳng AB và AC
trùng nhau)
b) Hai đường thẳng cắt nhau:
chỉ có 1 điểm chung.
c) Hai đường thẳng song song:
không có điểm chung nào.
2 đường thẳng a (2 đường thẳng
Và b cắt nhau mn và PQ
Tại M song song)
* Chú ý: SGK/ 109
IV. Củng cố - LT : (10 phút)
1) Bt 15/109: Gv yêu cầu Hs quan sát hình 21. HS đứng tại chỗ trả lời:
2) Bt 17/109: Gv yêu cầu Hs vẽ
hình theo yêu cầu đề bài
- GV: Vẽ hình 19 lên bảng, yêu
cầu cả lớp vẽ vào vở và nêu
cách làm, gọi 1 Hs lên bảng.
3) Bt 19/109: (SGK)
?: Qua hai điểm phân biệt có
mấy đường thẳng? Nếu hai
đường thẳng có 2 điểm chung
phân biệt thì chúng có quan
hệ với nhau như thế nào?
- HS: Quan sát hình 21
và trả lời miệng: Cả
hai câu a, b đều đúng.
- HS: Làm theo yêu cầu
của Gv:
Có 6 đường thẳng tất cả: AB, AC, AD, BC, BD, CD.
- HS: Làm theo yêu cầu của GV.
4) Luyện tập:
a) Bt 15/109: (SGK)
b) Bt 17/109: Lấy 4 điểm A, B, C,
D trong đó không có 3 điểm
nào thẳng hàng. Vẽ các đường
thẳng đi qua các cặp điểm. Có
mấy đường thẳng tất cả?
c) Bt 19/109: (SGK)
V. Hướng dẫn về nhà: (3 phút)
- Xem lại Đường thẳng đi qua 2 điểm, cách đặt tên 1 đường thẳng, quan hệ giữa 2 đường thẳng
- Làm các bài tập 18, 20/109 ; 21/110 (SGK). Các em khá-giỏi làm thêm các bài tập 15, 16,
17, 18 (trang 97,98 / SBT
- Đọc kỹ trước bài thực hành §5. Thực hành : Trồng cây thẳng hàng
- Mỗi tổ chuẩn bị 2 dây dọi, tổ trưởng lập danh sách các tổ viên trong tổ để tiết sau thực hành
Tuần: 4 Ngày soạn: 6/ 9/ 2012
Tiết:4 Ngày dạy: 13/ 9/ 2012
§4. THỰC HÀNH : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG.
------------
A. Mục tiêu : Giúp HS :
1/ Kiến thức: Biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm “3
điểm thẳng hàng”.
2/ Kĩ nắng: Rèn luyện kỹ năng thực hành nhanh chóng và chính xác.
3/ Thái độ: Có ý thức vận dụng những điều đã học vào thực tiễn đời sống.
B. Chuẩn bị :
@ GV : 1 bộ thực hành mẫu và 3 bộ thực hành cho các tổ (mỗi bộ gồm: 3 cọc tiêu sơn đỏ
trắng, 2 sợi dây dọi dài khoảng 1,5m và 1 sợi dây không dãn dài khoảng 50-100m).
@ HS : SGK, mỗi tổ 2 dây dọi và 1 sợi dây không dãn dài khoảng 50-100m.
C. Tiến trình dạy học : (Hướng dẫn thực hành)
I – Ổn định tổ chức lớp:
II – Kiểm tra vệc chuẩn bị của HS:
III – Thực hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Thông báo nhiệm vụ: (5 phút)
a) Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột
mốc A và B.
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A
và B đã có bên lề đường.
* Song, chủ yếu ở đây ta chỉ thực hiện trồng
cây thẳng hàng.
2) Hướng dẫn cách làm: (8 phút)
a) Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của Hs.
b) Hướng dẫn cách làm:
- Bước 1: Cắm 2 cọc tiêu thẳng đứng với mặt
đất tại 2 điểm A và B.
- Bước 2: HS1 đứng ở trước cột A, HS2 cầm
cột tiêu cắm ở điểm C (độ chừng điểm C
nằm giữa A và B, hoặc điểm B nằm giữa A
và C).
- Bước 3: HS1 ngắm cọc tiêu ở A và ra hiệu
cho HS2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu ở C sao
cho HS1 thấy cọc tiêu ở A che lấp hoàn
toàn 2 cọc tiêu ở B và C. Khi đó: 3 điểm A,
B, C thẳng hàng.
3) Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm:
(25 phút)
- GV: Trồng mẫu các cột ở vị trí A, B, C sao
Cho A, B, C thẳng hàng (cả 2 trường hợp:
C nằm giữa A và B, B nằm giữa A và C).
- Cho các nhóm trưởng (tổ trưởng, cán sự lớp)
ngắm các cột mốc Gv trồng, dựa vào đó để
kiểm tra và đánh giá (hỗ trợ với GV) việc
thực hành của Hs ở các nhóm tổ mình.
- GV: Quan sát các nhóm thực hành, hướng dẫn,
nhắc nhở, điều chỉnh. Nhận xét, đánh giá
kết quả của từng nhóm.
IV. Kết thúc hoạt động, hướng dẫn về nhà:
(7 phút)
- GV: Tập trung Hs và nhận xét chung lớp học,
nhắc nhở một số điểm cần lưu ý.
- HS: Thu cất các dụng cụ thực hành, vệ sinh
chân tay.
- GV: Dặn dò Hs về nhà làm các bài tập chưa
làm ở bài trước, xem lại các khái niệm đã
học
- Xem trước bài §5. Tia.
- Tiết Hình sau mang theo thước thẳng, bút
màu.
- HS: Các tổ của lớp tập trung thành 6 hàng
dọc (mỗi tổ 2 hàng, ngồi theo nhóm được
phân công), nghe Gv phổ biến nhiệm vụ.
- 2HS: Nhắc lại nhiệm vụ vừa được GV phổ
biến
- HS: Báo cáo các dụng cụ đã được chuẩn bị
theo nhóm.
- Cả lớp đọc phần hướng dẫn trong SGK ở
mục 3 (dùng dây dọi để kiểm tra các cột
trồng cho thẳng góc với mặt đất).
Các tổ lần lượt phân công đóng nhanh 2 cọc
tiêu ở vị trí A và B (dùng dây dọi để kiểm
tra).
- Lần lượt 2 Hs mỗi nhóm thực hiện giống
như phần hướng dẫn cách làm của GV
(thực hiện cả 2 trường hợp đối với vị trí
của cột mốc ở điểm C).
- Mỗi tổ phân công 1 Hs ghi biên bản kết qua û
thực hành của các nhóm trong tổ mình.
Nhóm trưởng tự đánh giá kết quả của
nhóm mình.
- Các nhóm chú ý nghe GV hướng dẫn, nhận
xét, đánh giá kết quả của nhóm mình, so
sánh với kết quả của tổ tự đánh giá qua
nhóm trưởng.
Tuần: 5 Ngày soạn: 15/ 9 /2012
Tiết: 5 Ngày dạy: 20/ 9/ 2012
§5. TIA.
------------
A. Mục tiêu: Giúp HS :
1/ Kiến thức: Nắm được định nghĩa tia, hiểu thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
2/ Kĩ năng: Biết vẽ, viết tên và đọc tên 1 tia, biết phân biệt 2 tia chung gốc.
3/ Thái độ: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, quan sát, nhận xét.
B. Chuẩn bị :
@ GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ghi bt 22/112 (SGK).
@ HS: SGK, bảng nhóm, thước thẳng, bút màu.
C. Tiến trình dạy học:
I - Ơn định tổ chức: (1 phút)
II – KTM: (7phút)
Câu hỏi
Đáp án.
HS1: Có thể vẽ được mấy đường thẳng đi qua
2 điểm phân biệtA và B?
- Làm bt 18/109/SGK:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
II - KTM:
- GV: Nêu câu hỏi, lần lượt gọi
HS1, HS2 lên bảng kiểm tra.
Yêu cầu cả lớp theo dõi, xem
lại bt c ủa m ình
- GV: Gọi HS lớp nhận xét bài
làm của 2 bạn lên bảng. Sau
đó, GV nhận xét, đánh giá và
cho điểm HS.
III – Bai mới:
1) Tia: (7phut)
- Gọi HS vẽ đường thẳng xy, vẽ
điểm O thuộc xy, hình gồm
điểm O và một phần đường
thẳng bị chia ra bởi điểm O
được gọi là một tia gốc O
- Tô đậm Oy và hỏi phần đường
thẳng Oy có gọi là tia gốc O
hay không? Vì sao?
- Thế nào là tia gốc O?
a) Vẽ tia Bx.
b) Vẽ tia BC.
c) Vẽ tia CB.
2) Hai tia đối nhau: (10 phut)
- Dựa vào hình vẽ ở phần 1, gọi
HS đọc lại tên 2 tia trên hình.
?: 2 tia này có mấy gốc?
?: 2 tia chung gốc Ox, Oy tạo
thành đường thẳng xy, gọi là 2
tia đối nhau.
?: Thế nào là 2 tia đối nhau?
?: 2 tia đối nhau phải cĩ các điều
kiện gì?
- GV: Cho HS làm ?1/112SGK
?: Tại sao 2 tia Ax và By không
phải là 2 tia đối nhau?
?: Trên hình có những tia nào đối
nhau?
- GV: Gợi ý HS nêu nhận xét.
3) Hai tia trùng nhau: (8 phut)
- GV: Yêu cầu HS nêu tên các
Tia gốc A trên H.28?
?: Tia Ay còn gọi là tia gì?
?: Vậy tia Ay và AB gọi là 2 tia
trùng nhau. Hai tia trùng nhau
có đđ gì?
- GV: 2 tia không trùng nhau gọi
là 2 tia gì?
- GV: Cho HS làm ?2(H30/SGK)
?: Tia OB trùng với tia nào?
?: 2 tia Ox và Ax có trùng nhau
không? Vì sao?
?: Tại sao 2 tia chung gốc Ox, Oy
không đối nhau?
IV - Củng cố – Luyện tập
(8 phút)
- GV: Cho HS làm bt 22/112
bằng cách trả lời miệng.
- GV: Cho HS làm tiếp bt 23/113
bằng cách trả lời miệng.
- GV: Gọi HS nhắc lại khái niệm
2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
và làm bt 18:
- HS2: TLCH và làm bt 20:
- HS: Vẽ hình theo yêu
cầu của GV và chú ý
nghe GV giới thiệu về
tia.
- Phải vì hình đó gồm
điểm O và một phần
đường thẳng bị chia ra
bởi O.
- HS: Phát biểu và ghi
nhanh vào vở đ/nghĩa.
- 3 HS lên bảng vẽ.
- HS: Có 1 gốc là O
- HS: Chú ý nghe
- HS: Trả lời: …
- HS: - Cĩ gốc chung
- Tạo thành một
đường thẳng
- HS: Vì chúng không
chung gốc.
- HS: Các tia đối nhau là: Ax và Ay, Bx và By (hay Ax và AB, BA và By).
- HS: tia Ax, Ay, AB
- HS: Còn gọi là tia AB
- Chung gốc và cùng
thuộc 1 đường thẳng
(chỉ là 1 tia).
- HS: Gọi là 2 tia phân
biệt.
- HS: Làm ?2:
- Tia OB trùng với tia Oy
- Không trùng nhau, vì
chúng không chung gốc.
- Tia Ox,Oy không đối
nhau vì chúng không
tạo thành 1 đường thẳng.
- HS: Nhìn SGK trả lời
miệng.
- HS: Nhìn H.31/SGK và
trả lời miệng.
- HS: Nhắc lại, ghi nhớ
và phân biệt 2 khái
niệm này.
1
2) Có mấy cách đặt tên cho 1 đường thẳng? Làm bt 20/109/SGK.
1) Tia:
x O y
a) Định nghĩa: Hình gồm điểm O
và một phần đường thẳng bị
chia ra bởi O được gọi là một
tia gốc O.
+) Tia Ox (nửa đường thẳng Ox)
+) Tia Oy (nửa đường thẳng Oy)
* Khi đọc (hay viết) tia, phải đọc
tên gốc trước: Ox, Oy
2) Hai tia đối nhau: là hai tia có
chung gốc và hợp với nhau tạo
thành một đường thẳng.
(2 tia Ox và Oy đối nhau)
(2 tia AB và AC đối nhau)
?1 (H.28/SGK):
x A B y
* Nhận xét: Mỗi điểm trên
đường thẳng là gốc chung của
hai tia đối nhau.
3) Hai tia trùng nhau:
A B x
Ax và AB là hai tia trùng nhau
(chúng chỉ là 1 tia)
a) Chú ý: Hai tia không trùng
nhau gọi là hai tia phân biệt.
b) ?2: (H.30/SGK) :
4) Luyện tập:
a) Bài 22/112: (SGK)
+) Tia gốc O
+) Hai tia đối nhau
+) - AB và AC đối nhau
- Tia CB
- Trùng nhau
b) Bài 23/113: (SGK)
V. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (5 phút)
Học bài theo vở ghi + kết hợp với SGK, nắm vững các k/n: tia gốc O; 2 tia đối nhau, trùng nhau.
Làm các bt 23, 24, 25, 26 (SGK)
Tuân:8 Ngày soạn: 10/ 10 /2012
Tiết: 6 Ngày dạy: 13/ 10/ 2012
LUYỆN TẬP (§5).
------------
A. Mục tiêu : Giúp HS :
1/ Kiến thức: Rèn kỹ năng phát biểu đ/n tia, 2 tia đối nhau; kỹ năng nhận biết 2 tia đối nhau,
2 tia trùng nhau.
2/ Kĩ năng: Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
3/ Thái độ: Rèn kỹ na
File đính kèm:
- Hinh 6 ki 1.doc