Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Tuần 30

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về :

- Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.

- Giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. - Tính diện tích hình bình hành.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.phấn màu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc23 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình hoc - Tuần 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30: Thứ hai, ngày 6 tháng 4 năm 2008 Chiều : Mỹ thuật GV chuyên dạy Tiếng anh GV chuyên dạy Toán Luyện tập chung i. Mục tiêu - Giúp HS ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về : - Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số. - Giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. - Tính diện tích hình bình hành. ii. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ.phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu TG Nội dung các hoạt động dạy học Hình thức tổ chức, phương pháp 5’ 1’ 27’ 2’ A.Kiểm tra - Gọi HS lên chữa BTVN - GVđánh giá, B.Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: GV nêu Y/C tiết học 2/ Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Tính: + = + = x = = Bài 2: GV nêu y/ c - GVnh/xét chốt ý đúng. Bài giải : Chiều cao của h b h là: 18 x = 10 (cm) Diện tích h b h là : 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số : 180 cm2 Bài 3 : GV nêu bài toán. - Các bước giải : - Vẽ sơ đồ Tìm tg số phần bằng nhau (2 + 5 = 7 phần ) Tìm số ô tô ( 63 : 7 x 5 = 45 ôtô ) Bài 4 : - Các bước giải. - Vẽ sơ đồ - Tìm hiệu số phần bằng nhau (9-2=7 phần ) - Tìm tuổi con ( 35 : 7 x 2 = 10 tuổi ) C. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung luyện tập trong tiết học. - GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập + 2; 3 HS đọc đề bài mình đã đặt và nêu miệng bài giải. - HS nhận xét. Bài 1 + 1HS đọc yêu cầu của bài 1. + HS làm việc cá nhân + 1 HS khá lên bảng. + HS và GV nhận xét, kết luận. Bài 2: + 1 HS đọc yêu cầu a + Cả lớp đọc thầm lại. + GV yêu cầu HS chỉ ra d toán + Cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 3: + GV yêu cầu HS chỉ ra dạng toán + GV vẽ sẵn sơ đồ lên bảng. + Sau đó, GV yêu cầu 2Hs trung bình khá lên giải 2 ý. + Cả lớp tự làm vào vở. + Cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 4 + GV yêu cầu HS chỉ ra dạng toán - HS làm + Cả lớp nhận xét kết quả + 2 HS nhắc lại + GV nhận xét tiết học. Chính tả : Nhớ viết Đường đi Sa Pa I/ Mục tiêu : Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn đã học thuộc lòng bài Đường đi Sa Pa Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/gi/d hoặc v/d/gi. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ . tranh minh họa. III/ Các hoạt động dạy học: A) Kiểm tra bài cũ : (3’ ) HS lên bảng chữa bài tập 2 (SGK) B) Bài mới : (30’) 1/ Giới thiệu bài: (2’) Tranh minh họa (SGK) 2/ Hướng dẫn HS nhớ viết. - GV nêu yêu cầu của bài - HS đọc lại bài HTL cần viết . Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm toàn bài cần viết - HS lên bảng viết từ khó . - HS gấp (SGK) , nhớ lại đoạn văn , tự viết bài - GV chấm chữa bài, nhận xét . 3/ Luyện tập : - GV chọn bài tập 2 : Gv nêu yêu cầu của bài tập . - HS suy nghĩ trao đổi và chia sẻ cùng bạn làm bài cá nhân - HS phát biểu ý kiến - GV và cả lớp nhận xét - bổ sung C) Củng cố - dặn dò : (2’) GV nhận xét giờ học - dặn HS về hoàn thiện bài tập . Thứ ba, ngày 7 tháng 4 năm 2009 Chiều : Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Du lịch- Thám hiểm I- Mục tiêu: Qua bài, giúp HS : -Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch, thám hiểm . - Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng nhg từ ngữ tìm được II- Đồ dùng dạy học . Phiếu học tập, bảng phụ . III- Hoạt động dạy học . A- kiểm tra bài cũ:3-4’ - HS nhắc lại phần nội dung bài học trong bài: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị .GV nhận xét đánh giá . B- Bài mới:26-28’ 1- Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu giờ học . 2- Hướng dẫn HS làm bài tập . *Bài tập 1; (SGK) - HS đọc yêu cầu bài tập . - GV chia nhóm, phát phiếu cho HS, nêu yêu cầu . - Các nhóm thảo luận . - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung - GV nhận xét kết quả đúng . A, Đồ dùng cần cho chuyến du lịch Va li, quần áo, đồ ăn, nước uống, lều trại …. B, Phương tiện giao thông Tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, nhà ga …. C, Tổ chức nhân viên phục vụ Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ… D, Địa điểm tham quan du lịch Phố cổ, bãi biển, công viên, nhà bảo tàng … *Bài tập 2: (SGK) - HS đọc yêu cầu bài tập - GV cho HS thảo luận theo cặp . - Đại diện các cặp trình bày kết quả . - GV nhận xét kết quả đúng . A, Đồ dùng của cuộc thám hiểm La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn . B, Những khó khăn nguy hiểm Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, mưa gió, sóng … C, Những đức tính cần thiết Kiên trì, dũng cảm, táo bạo, thông minh tò mò ... *Bài tập 3:HS đọc yêu cầu của bài . - GV hướng dẫn HS làm bài (mỗi em tự chon viết nội dung về du lịch thám hiểm ) - Mời một số HS đọc bài trước lớp, lớp nhận xét bổ sung . - GV nhận xét đánh giá IV- Củng cố, dặn dò:2-3’ GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị giờ sau . Toán Tỉ lệ bản đồ I/ Mục tiêu : Giúp học sinh bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? ( Cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu). II/ Đồ dùng - dạy học : Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, các loại bản đồ ,... III/ Các hoạt động - dạy học: A) Kiểm tra bài cũ : (3’) HS lên chữa bài tập 3 (SGK) B) Bài mới : (30’) 1/ Giới thiệu tỉ lệ bản đồ: GV cho HS quan sát một số bản đồ Việt Nam (SGK) có ghi 1: 10 000 000 ; 1 : 500 000 được ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ banr đồ - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được thu nhỏ mười triệu lần , Chẳng hạn : độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000cm hay 100km - tỉ lệbản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài ( cm, dm, m,) và mẫu số cho biết độ dài tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó ( 10 000 000cm, 10 000 000dm, 10 000 000m, ...) 2/ luyện tập: * Bài tập 1 : (SGK) HS nêu yêu cầu bài - làm cá nhân HS suy nghĩ chia sẻ cùng các bạn - HS trả lời miệng GV cùng HS nhận xét bổ sung * Bài tập 2: (SGK ) HS nêu yêu cầu của bài tập làm bài cả lớp HS làm bài vào vở điền số thích hợp vào chỗ chấm. HS lên bảng chữa bài - GV và HS nhận xét - chữa bài. * Bài tập 3 : (SGK) HS nêu yêu cầu của bài làm bài theo nhóm đôi. HS chao đổi cùng các bạn - Điền Đ hoặc S vào ô trống Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình GV , HS nhận xét và chốt ý đúng. C) Củng cố - dặn dò : (3’) GV nhận xét giờ học - dặn HS về hoàn thiện bài tập (SGK) Ôn Tập làm văn Luyện tập tóm tắt tin tức I- Mục tiêu: Qua bài, giúp HS : - Tiếp tục ôn luyện cách tóm tắt tin tức đã học ở các tiết 24, 25. - Tự tìm tin, tóm tắt các tin đã nghe, đã đọc. II- Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số tờ báo, bài báo. III- Hoạt động dạy học. 1/ Giới thiệu bài.(1-2’) GV nêu yêu cầu tiết học. 2/ Hướng dẫn HS luyện tập.(30’) * Bài tập 1,2 : (SGK) Gọi HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1 và 2. - Lớp quan sát 2 tranh minh hoạ ở BT1 để hiểu thêm một số nội dung thông tin. - GV gợi ý cho HS chọn tóm tắt 1 trong 2 tin (a hoặc b) sau đó đặt tên cho bản tin em đã chọn đẻ tóm tắt. - HS thực hành tóm tắt bản tin vào vở.2 HS làm trên phiếu. - HS nối tiếp nhau đọc bản tin tóm tắt. GV nhận xét, đánh giá kết quả. + Chẳng hạn: Tin a: Khách sạn trên cây sồi Tại Vát-te-rát, Thuỵ Điển, có một khách sạn treo trên cây sồi cao 13 mét dành cho những người muốn nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ. Giá một phòng nghỉ khoảng hơn sáu triệu đồng một ngày.(2 câu) Tin b: Nhà nghỉ cho khách du lịch bốn chân Để đáp ứng nhu cầu của những người yêu quí súc vật, một phụ nữ ở Pháp đẫ mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân. (1 câu) * Bài tập 3: (SGK) HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi vài HS đọc bản tin mà mình đã sưu tầm. - HS làm việc cá nhân, tự tóm tắt nội dung bản tin. - GV phát riêng cho 2 HS bảng phụ để thực hiện. GV heo dõi, giúp đỡ HS - Gọi HS đọc bản tin tón tắt. GV treo bảng phụ. - GV và lớp nhận xét, đánh giá kết quả. IV- Củng cố dặn dò.(1-2’) GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Thứ tư, ngày 8 tháng 4 năm 2008 Tập đọc Dòng sông mặc áo I- Mục tiêu: Qua bài, giúp HS : - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, dịu dàng và dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngơ của tác giả khi pghát hiện ra sự đổi sắc màu của dòng sông quê hương. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiêu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. - HTL bài thơ. II- Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III- Hoạt động dạy học. A- Kiểm tra bài cũ.(4-5’) - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Hơn một nghìn ngày dưới đáy biển. - Trả lời câu hỏi SGK. - GV và lớp theo dõi, nhận xét đánh giá kết quả. B- Bài mới. 1/ Giới thiệu bài.(1-2’) TRanh minh họa (SGK) GV nêu yêu cầu tiết học. 2/ Hướng dẫn HS luyện đọc.(7-8’) - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài thơ. GV kết hợp cho HS quan sát tranh minh hoạ giúp HS giải nghĩa các từ : (điệu, hây hây, ráng.) và cách ngắt nghỉ khi đọc. - HS luyện đọc theo cặp. GV theo dõi, uốn nắm. - Gọi 2-3 HS đọc bài. lớp theo dõi. - GV đọc mẫu toàn bài 1 lần. 3/ Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài.(7-8’) - HS đọc bài trả lời các câu hỏi , Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - GV nhận xết chốt ý : + Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu? (Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.) + Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày? (Nắng lên- áo lụa đào thướt tha; Trưa- xanh như mới may; Chiều tối- màu áo hây hây nắng vàng; Tối- áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên; Đêm khuya- sông mặc áo đen; Sáng ra- lại mặc áo hoa…) + Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì hay? (Đây là hình ảnh nhận hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người. Hình ảnh nhận hoá làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, màu trời, màu nắng, màu cỏ cây…) + Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? 4/ Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ.(10-12’) - Gọi 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn bài thơ, lớp theo dõi tìm giọng đọc cho bài. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp, GV theo dõi giúp đỡ và uốn nắn cho HS. - HS thi đọc diễn cảm. GV và lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn đọc diễn cảm hay nhất. + HS đọc nhẩm HTL bài thơ. - Thi đọc HTL theo đoạn, cả bài. - GV nhận xét đánh giá. IV- Củng cố dặn dò.(1-2’) GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau. Thể dục GV chuyên dạy Toán ứng dụng tỉ lệ bản đồ I. Mục tiêu : Qua bài, giúp HS : - Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thật trên mặt đất. - HS biết vận dụng kiến thức bài học vào thực tế. II. Đồ dùng dạy học: - Vẽ lại sơ đồ trong SGK vào tờ giấy to để treo lên bảng. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung các hoạt động dạy học Hình thức, phương phápdạy học A. Kiểm tra bài cũ: (5’) Trên bản đồ ghi tỉ lệ 1: 100, chiều dài phòng học lớp em đo được 6cm.Hỏi chiều dài thật của lớp đó là mấy mét? B. Dạy bài mới.(28’) 1. Bài toán 1: (SGK) GV nêu bài toán, HS quan sát hình vẽ (Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi) - HS xác định khoảng cách từ A đến B trên bản đồ? (2 cm) - GV nhận xét kết quả. Bài giải Chiều rộng thật của cổng trường là: 2 x 300 = 600 (cm) = 6 (m) Đáp số: 6 m 2. Bài toán 2: HS đọc bài toán, nêu tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ của quãng đường Hà Nội- Hải Phòng. - GV hướng dẫn HS trao đổi theo cặp và giải vào nháp. 3. Luyện tập: Bài 1: Điền vào chỗ chấm Bài 2: GV nêu đầu bài. - Hướng dẫn HS giải vào vở. - GV nhận xét, sửa chữa cho HS. Bài 3: GV nêu yêu cầu bài toán. - Hướng dẫn HS giải vào vở. - GV chấm bài, + Bài giải: Độ dài thật quãng đường từ TP. HCM – Qui Nhơn là: 27 x 2500 000 = 67500000 (cm) = 675 (km) Đáp số: 675 km C. Củng cố- Dặn dò: (2’) - HS nhắc lại nội dung luyện tập. - 1 HS lên bảng chữa bài. - HS nhận xét - GV chấm điểm. - GV treo bản đồ trường mầm non xã Thắng Lợi - HS quan sát GV: Khoảng cách giữa 2 điểm A và B trên sân trường là 2 cm. - Hãy tính độ dài đoạn AB trên mặt đất. -1 HS đọc tỉ lệ trên bản đồ. - 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm? - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra cách giải. -GV hướng dẫn HS trình bày bài giải như SGK. Bài 2: - HS tự làm - Chữa miệng - HS nêu rõ cách tính. - HS đọc đề bài. - HS tự làm. - Chữa bảng. - GV kết luận đáp án đúng. - HS đọc đề bài. - HS tự làm. - lưu ý HS đổi độ dài thật ra mét. - Chữa bảng. - GV kết luận đáp án đúng. - HS đọc đề bài. - HS tự làm. - Chữa bảng.- GV kết luận đáp án đúng Tập làm văn Luyện tập quan sát convật I- Mục tiêu: Qua bài, giúp HS : - HS biết quan sát con vật, biết chọn lọc các chi tiết để miêu tả. - Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hành động của con vật. - Giáo dục các em yêu quí các con vật nuôi trong nhà và bảo vệ các con vật. II- Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh chó, mèo.. (cỡ to) - Bảng phụ viết bài Đàn ngan mới nở.(BT1) III- Hoạt động dạy học. A- Kiểm tra bài cũ.(3-5’) - HS nêu nội dung cần ghi nhớ về cấu tạo của bài văn tả con vật? B- Bài mới. 1/ Giới thiệu bài.(1-2’) TRanh minh họa (SGK) GV nêu yêu cầu tiết học. 2/ Hướng dẫn HS luyện tập.(30’) * Bài tập 1, 2: (SGK) HS đọc nội dung bài tập 1 và 2. - HS thảo luận theo nhóm, trả lời các câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, lớp nhận xét bổ sung. - GV treo bảng phụ- đánh giá kết quả. Các bộ phận Từ ngữ miêu tả Hình dáng chỉ to hơn cái trứng một tí. Bộ lông Vàng óng, như màu của những con tơ nõn mới guồng. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước. Cái mỏ Màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ, mọc ngăn ngắn đằng trước. Cái đầu Xinh xinh, vàng nuột. Hai cái chân lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng. * Bài tập 3: (SGK) Gọi HS đọc nội dung bài tập. - GV treo tranh cho HS q/ sát HS làm bài cá nhân vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Gọi HS đọc bài làm của mình (tả ngoại hình của con vật) trước lớp. - GV nhận xét * Bài tập 4: (SGK) HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài cá nhân vào vở. - Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả - miêu tả - GV và lớp nhận xét, đánh giá. IV- Củng cố dặn dò.(1-2’) - GV nhận xét kết quả giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Thứ năm, ngày 9 tháng 4 năm 2009 Luyện từ và câu Câu cảm I- Mục tiêu: Qua bài, giúp HS : - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm. - Biết đặt và sử dụng câu cảm. - Vận dụng kiến thức bài học vào thực tế cuộc sống. II- Đồ dùng dạy hoc. - Bảng phụ viết sẵn BT1 (phần nhận xét) - Phiếu học tập. III- Hoạt động dạy học A- Kiểm tra bà cũ.(3-5’) - Gọi HS lên chữa BT3- Tiết trước. - GV và lớp nhận xét đánh giá kết quả. B- Bài mới. 1/ Giới thiệu bài.(1’) GV nêu yêu cầu tiết học. 2/ Phần nhân xét.(12-13’) - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1, 2, 3, lớp theo dõi SGK. - HS suy nghĩ, lần lượt trả lời các câu hỏi: - GV và lớp nhận xét bổ sung. GV chốt ý đúng: + Bài 1: (SGK) - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! (Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo.) - A ! Con mèo này khôn thật ! (Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo.) + Bài 2: (SGK) Cuối các câu có dấu chấm than. * Kết luận: - Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. - Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật… 3/ Phần ghi nhớ.(2-3’) Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - Lớp đọc thầm SGK. 4/ Luyện tập.(14-15’) * Bài 1: (SGK) HS đọc nội dung bài tập: Chuyển các câu kể thành câu cảm. - Lớp làm cá nhân và vở. - Gọi HS trình bày miệng, lớp theo dõi bổ sung. Câu cảm a. Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi quá! b. Ôi (ôi chao), trời rét quá (thật)! c. Bạn Ngân chăm chỉ quá! d. Chà, bạn Giang học giỏi ghê! Câu kể a/ Con mèo này bắt chuột giỏi. b/ Trời rét. c/ Bạn Ngân chăm chỉ. d/ Bạn Giang học giỏi. - GV nhận xét, đánh giá kết quả. * Bài 2: (SGK) HS nêu yêu cầu bài tập. - HS trao đổi theo cặp, làm bài. - Gọi đại diện các cặp lên bảng chữa, lớp nhận xét đánh giá. - GV chốt ý, kết luận. * Bài 3: (SGK) HS nêu yêu cầu. Lớp làm miệng. - HS trình bày ý kiến, lớp bổ sung. - GV nhận xét chốt ý đúng. a/ Ôi, bạn Nam đến kìa! (Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ) b/ ồ, bạn Nam thông minh quá! (Bộc lộ cảm xúc thán phục.) c/ Trời, thật là kinh khủng! (Bộc lộ cảm xúc ghê sợ) IV- Củng cố dặn dò.(1-2’) GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau. Toán ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tiếp) I. Mục tiêu - HS biết từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước, tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ. - Vận dụng kiến thức bài học vào thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Vẽ lại sơ đồ trong SGK vào tờ giấy to để treo lên bảng. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung các hoạt động dạy học Hình thức, phương phápdạy học A. Kiểm tra bài cũ: (5’) Trên bản đồ ghi tỉ lệ 1: 100, chiều dài phòng học lớp em đo được 6cm.Hỏi chiều dài thật của lớp đó là mấy mét? B. Dạy bài mới.(15’) 1. Bài toán 1: A ?cm B tỉ lệ 1: 150 Khoảng cách AB trên sân trường là:20m Khoảng cách AB trên bản đồ là? 2.Bài toán 2: SGK- TR 157 GV giới thiệu như bài 1. 3. Luyện tập: (14-15’) Bài 1: Điền vào ô trống: Tỉ lệ bản đồ 1: 10000 1:5000 1:20000 Độ dài thật 5km 25m 2km Độ dài trên bản đồ 50cm 5mm 1dm Bài 2:Đổi 12 km = 1200000cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là: 1200000 : 100000 = 12( cm) Đ/s: 12 cm. Bài 3: Đổi: 10m = 1000cm. 15m = 1500 cm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là: 1500 : 500 = 3 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là: 1000 : 500 = 2(cm) 3cm 2cm C. Củng cố- Dặn dò: (1’) - HS nhắc lại nội dung luyện tập. - 1 HS lên bảng chữa bài. - HS nhận xét - GV chấm điểm. GV treo sơ đồ sân trường. HS quan sát GV: Khoảng cách giữa 2 điểm A và B trên sân trường là 20 cm. - Hãy tính độ dài đoạn AB trên bản đồ. -1 HS đọc tỉ lệ trên bản đồ. - 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm? - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra cách giải. -GV hướng dẫn HS trình bày bài giải như SGK. Bài 2: - HS tự làm - Chữa miệng - HS nêu rõ cách tính. - HS đọc đề bài. - HS tự làm. - Chữa bảng. - GV kết luận đáp án đúng. - HS đọc đề bài. - HS tự làm. - lưu ý HS đổi độ dài thật ra cm. - Chữa bảng. - GV kết luận đáp án đúng. - HS đọc đề bài. - HS tự làm. - Chữa bảng. - GV kết luận đáp án đúng - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc . I- Mục tiêu:Qua bài giúp HS - Biết kể tự nhiên, bằng lời kể của mình một câu chuyện, đoạn chuyện đã nghe đã đọc về du lịch hay thám hiểm có nhân vật hay ý nghĩa . - Hiểu cốt truyện, trao đổi được với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện . - Lắng nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể . II- Đồ dùng dạy học . - Tranh ảnh về du lịch hay thám hiểm, bảng phụ ghi gợi ý câu chuyện . III- Hoạt động dạy học . A- Kiểm tra bài cũ:3-4’ - GV mời HS lên kể câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng . - GV nhận xét đánh giá . B- Bài mới:27-28’ 1- Giới thiệu bài: GV nêu nội dung yêu cầu giờ học . 2-hướng dẫn HS kể chuyện . A, Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài . - GV gọi HS đọc đề bài, GV gạch dưới những bộ phận quan trọng (yêu cầu trọng tâm của đề ). - GV cho HS đọc gợi ý , lớp theo dõi SGK. - HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể . - GV cho HS nói vắn tắt dàn ý của bài kể chuyện. B, HS thực hành kể chuyện và trao đổi nội dung câu chuyện . - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình .Kể xong các em trao đổi về ý nghĩa nội dung câu chuyện . - HS thi kể chuyện trước lớp, mỗi em kể xong cho các em đối thoại về ý nghĩa câu chuyện hoặc trả lời câu hỏi của bạn . - Lớp bình chon bạn kể hay nhất . IV- Củng cố, dặn dò:3-4’ - GV nhắc lại nội dung bài, dặn dò về tập kể lại . Kĩ thuật LẮP XE NễI (TIẾT 2 ) I-MỤC TIấU : - HS biết chọn đỳng và đủ cỏc chi tiết để lắp xe nụi . - Lắp được từng bộ phận và lắp rỏp xe nụi đỳng kĩ thuật , đỳng qui trỡnh . - Rốn luyện tớnh cẩn thận ,an toàn lao động khi thực hiện thao tỏc lắp ,thỏo cỏc chi tiết của xe nụi . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu xe nụi đó lắp sẵn . - Bộ lắp ghộp mụ hỡnh kĩ thuật. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC 1/ Ổn định tổ chức : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : (2’ ) -GV Kiểm tra đồ dựng học tập của HS. 3/ Bài mới : (27-30’) Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS GiớI thiệu bài : (2’) -GV giới thiệu bài và nờu mục đớch bài học : -HS lắng nghe Hoạt động 3: Thực hành lắp xe nụi ( 20-25’) -GV đưa mẫu xe nụi đó lắp sẵn hỏi lại: Để lắp được xe nụi cần bao nhiờu bộ phận ? -Cần 5 bộ phận :Tay kộo , thanh đỡ giỏ bỏnh xe,giỏ đỡ bỏnh xe,thành xe vớI mui xe, trục bỏnh xe . a)Hướng dẫn chọn cỏc chi tiết theo SGK -GV cho HS lật SGK chọn ra đỳng , đủ từng loại chi tiết -HS chọn để ra ngoài nắp hộp . b)Lắp từng bộ phận : *GV yờu cầu HS lắp tay kộo (H2-SGK): *HS lắp tay kộo theo nhúm. *GV yờu cầu lắp giỏ đỡ trục bỏnh xe(H3-SGK) *HS lắp giỏ đỡ trục bỏnh xe theo nhúm *GV yờu cầu HS lắp thanh đỡ giỏ đỡ trục bỏnh xe(H4- SGK) *HS lắp thanh đỡ giỏ đỡ trục bỏnh xe *GV yờu cầu HS lắp thành xe và mui xe(H5-SGK) -HS lắp lắp thành xe và mui xe * GV yờu cầu HS lắp trục bỏnh xe(H6-SGK) *HS lắp trục bỏnh xe (Trong quỏ trỡnh lắp GV lưu ý HS : -Vị trớ trong ngoài của cỏc thanh -Lắp cỏc thanh chữ U dài vào đỳng hàng lỗ trờn tấm lớn -Vị trớ tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe ) c)Lắp rỏp xe nụi (H1 SGK) -GV yờu cầu HS lắp rỏp đỳng quy trỡnh như SGK và chỳ ý vặn chặt cỏc mối ghộp . -HS lắp xe -GV nhắc HS lắp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. -HS tự kiểm tra Hoạt động 4 : Đỏnh giỏ kết quả học tập (5’_) -GV nờu tiờu chuẩn đỏnh giỏ: +Lắp xe nụi đỳng mẫu và đỳng quy trỡnh +Xe nụi lắp chắc chắn +Xe nụi chuyển động được -HS dựa vào tiờu chuẩn đỏnh giỏ sản phẩm của nhau. -GV yờu cầu cỏc nhúm trưng bày sản phẩm của mỡnh -HS trưng bày sản phẩm -GV nhận xột đỏnh giỏ và cho điểm . -Lớp vỗ tay -GV nhắc HS thỏo cỏc chi tiết xếp gọn vào hộp. -HS thỏo cỏc chi tiết xếp gọn vào hộp 4 /Củng cố ,dặn dò : (2’) -GV nhận xột về sự chuẩn bị đồ dựng học tập ;thỏi độ học tập ;Kĩ năng lắp ghộp kết quả học tập .Dặn dũ giờ học sau nhớ mang đầy đủ đồ dựng học tập . Thứ sáu, ngày 10 tháng 4 năm 2009 Sáng : Toán Thực hành I. Mục tiêu: - HS biết cách đo độ dài đoạn thẳng trong thực tếbằng thước dây, chẳng hạn như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, 2 cây, 2 cột ở sân trường. - Biết vẽ một đoạn thẳng theo độ dài cho trước. II. Đồ dùng dạy học: - Thước dây cuộn, một số cọc để cắm mốc, giấy bút để ghi chép. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung các hoạt động dạy học Hình thức, phương phápdạy học A. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - GV chấm điểm. Bài 2- trang 158 ( Đ/s: 12cm) B. Dạy bài mới.(27-28’) 1. Bài học: a)Đo đoạn thẳng trên mặt đất: - Muốn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất, người ta dùng dụng cụ gì? + Dùng thước dây cuộn + Cách đo: Cố định một đầu thước dây tại điểm A, kéo dài dây thước cho đến điểm B, rồi xác định độ dài trên thước dây. b) Gióng đoạn thẳng ( vạch hay kẻ đoạn thẳng) trên mặt đất: - Muốn vẽ đoạn thẳng trên mặt đất, ta làm thế nào? 2. Luyện tập: Bài 1: (SGK) a) Yêu cầu HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng( khoảng cách giữa 2 điểm cho trước) b ) Giao việc: - Chiều dài lớp học - Chiều rộng lớp học - Chiều rộng cổng trường - Khoảng cách giữa 2 cây ở sân trường … c ) Kiểm tra công việc thực hành Bài 2: (SGK) a )Yêu cầu: Vẽ trên sân trường 1 đoạn thẳng có độ dài cho trước. b )Giao việc: Vẽ đoạn thẳng dài 5m, 6m, 7m,8m,…12m. c)Kiểm tra công việc *Nếu còn thời gian, cho một nhóm vẽ 1 HCN có chiều dài 10m, chiều rộng 6m. C. Củng cố- Dặn dò: (1-2’) - Giáo viên nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng chữa bài. - HS nhận xét GV hỏi, HS trả lời. - HS có thể đọc SGK rồi nêu cách đo. - GV cho 2 HS lên làm mẫu đo độ dài đoạn thẳng AB trên bảng ( AB dài khoảng 2m) - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. - GV treo hình vẽ trong SGK trang 70 đã được phóng to để hướng dẫn HS cách gióng. - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5,6 HS. - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm, mỗi nhóm thực hành đo 3 độ dài khác nhau. - Nhóm trưởng phân công công việc sao cho bạn nào cũng được đo. - GV theo dõi các nhóm hoạt động. - GV chia lớp thành các nhóm,mỗi nhóm 5,6 HS. - Các nhóm bốc thăm để biết nhiệm vụ của mình. - Nhóm trưởng phân công công việc . - GV theo dõi các nhóm hoạt động. - GV kiểm tra kết quả vẽ của các nhóm. - HS nêu lại cách đo hoặc vẽ một đoạn thẳng trên mặt đất. Tiếng anh GV chuyên dạy Tập làm văn Điền vào giấy tờ in sẵn I- Mục tiêu: Qua bài, giúp HS : - Biết điền đúng nội dung vào chỗ trống trong giấy tờ in sẵn- Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. - Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng. II- Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết sẵn mẫu giâý tạm trú, tạm vắng. - Phiếu học tập. III- Hoạt động dạy học. A- Kiểm tra bài cũ.(3-5’) - Gọi HS đọc đoạn văn tả ngoạ

File đính kèm:

  • docBai soan tuan 30 lop 4 P- Thuy.doc
Giáo án liên quan