1.1. Kiến thức: củng cố kiến thức về tiếp tuyến của đường tròn.
1.2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
Rèn kĩ năng chứng minh, kĩ năng giải bài tập dựng tiếp tuyến.
1.3.Thái độ: Học tập nghiêm túc với bộ môn, yêu thính bộ môn hình học và có ý thức liên hệ vào thực tế.
4 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 918 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Hình học 9 Tiết 27 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:03/11/2007
NG:06/11/2007
Tiết 27
Luyện tập
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: củng cố kiến thức về tiếp tuyến của đường tròn.
1.2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
Rèn kĩ năng chứng minh, kĩ năng giải bài tập dựng tiếp tuyến.
1.3.Thái độ: Học tập nghiêm túc với bộ môn, yêu thính bộ môn hình học và có ý thức liên hệ vào thực tế.
2.Chuẩn bị của GV và HS
GV: - Đồ dùng: Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ.
- Tài liệu: SGK, SBT, SGV
HS: - Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm, bút dạ
3. Phương pháp:
- Dạy học giải quyết vấn đề; tích cực hóa hoạt động học tập của HS; vấn đáp, thuyết trình
- GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.
4. Tiến trình dạy học
4.1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
4.2. Kiểm tra bài cũ
HS1: - Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
B
3
A
5
C
- Vẽ tiếp tuyến của đường tròn (O) đi qua điểm M nằm ngoài đường tròn (O).
HS2: Chữa bài tập 21 ( 111- SGK )
Xét ABC có AB = 3
AC = 4; BC = 5
Có AB2 + AC2 = 32 + 42 = 52 = BC2
BAC = 90O ( theo định lí Pitago đảo )
tại A
AC là tiếp tuyến của đường tròn (B; BA)
4.3. Bài mới
HS: Đọc đề bài
? Bài toán này thuộc dạng gì ?
HS: Bài toán này thuộc dạng dựng hình.
? Cách tiến hành như thế nào ?
HS: vẽ hình dựng tạm, phân tích bài toán từ đó tìm ra cách dựng.
GV: vẽ hình tạm.
? Giả sử ta đã dựng hình được đường tròn (O) đi qua điểm B và tiếp xúc với đường thẳng d tại A, vậy tâm O phải thỏa mãn những điều kiện gì ?
HS: Lên bảng dựng hình.
HS: Một HS đọc đề bài, tóm tắt và lên bảng vẽ hình.
Một HS làm câu a
A
1
H
2
C
B
O
? Để tính được OC cần tính được đoạn nào ?
HS: Ta cần tính OH
? Nêu cách tính ?
HS: Một học sinh làm câu b.
Bài 25 ( 112- SGK)
HS: Một HS đọc to đề bài rồi vẽ hình vào vở
Một HS làm câu a
? Tứ giác OCAB là hình gì? tại sao?
Một HS làm câu b
- Nhận xét gì về OAB ?
GV: Em nào có thể phát triển thêm câu hỏi của bài tập này?
HS: Có thể nêu câu hỏi c/m EC là tiếp tuyến của đường tròn (O)
GV: Hãy c/m EC là tiếp tuyến của đường tròn (O)
Bài 22 (111- SGK )
O
B
A
d
Đường tròn (O) tiếp xúc với đường thẳng d tại A OA d
Đường tròn đi qua A và B OA = OB
O phải nằm trên trung trực của AB
Vậy O phải là giao điểm của đường vuông góc với d tại A và đường trung trực của AB
A
O
B
d
Bài 24 ( 111- SGK )
a) Gọi giao điểm của OC và AB là H. OAB cân tại O ( vì OA = OB = R ) OH là đường cao nên đông thời là phân giác; , xét OAC và OBC
có OA = OB = R
( c/m trên) (c.g.c)
OC chung
BC là tiếp tuyến của (O)
b) có
Trong vuông OAH
Trong ô vung OAC
Bài 25 ( 112- SGK)
A
B
H
O
C
E
a) Có OA BC (gt) HB = HC (định lí đường kính vuông góc với dây)
Xét OCAB có:
HO = HA, HB = HC , OA BC
OCAB là hình thoi (theo dhnb)
b) OAB đều vì OB = AB và OB = OA
OB = BA =OA = R
Trong vuông OBE
BE = OB.tg60o = R.
c)Hãy c/m EC là tiếp tuyến của đường tròn (O)
4.4. Củng cố:
? Nêu lại các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến
HS: nhắc lại dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến theo định nghĩa và định lí.
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững lí thuyết
- Làm bài tập : 42, 43, 46, 47 ( 134- SBT)
- Đọc có thể em chưa biết và xem trước bài 6
5. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- T27.DOC