1.1. Kiến thức: Nắm được 3 vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau, tính chất của hai đường tròn cắt nhau.
1.2. Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
1.3. Thái độ: Rèn tính chính xác trong phát biểu, vẽ hình.
4 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Hình học 9 Tiết 30 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:10/12/2007
NG:14/12/2007
Tiết 30
Bài 7
vị trí tương đối của hai đường tròn
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: Nắm được 3 vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau, tính chất của hai đường tròn cắt nhau.
1.2. Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
1.3. Thái độ: Rèn tính chính xác trong phát biểu, vẽ hình.
2. Chuẩn bị của GV và HS
GV: - Đồ dùng: Một đường tròn bằng thép, bảng phụ vẽ hình 85, 86, 87 sgk, định lí, câu hỏi, bài tập.
- Thước thẳng, compa, êke.
- Tài liệu: SGK, SBT, SGV
HS: - Ôn tập định lí sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn.
- Đồ dùng học tập.
3. Cách thức tiến hành
- Dạy học giải quyết vấn đề; tích cực hóa hoạt động học tập của HS; vấn đáp, thuyết trình
- GV hướng dẫn HS tự nghiên cứu để tổng hợp các kiến thức cần tiếp thu.
4. Tiến trình dạy học
4.1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
4.2. Kiểm tra bài cũ
Chữa bài tập 56/SBT (Bảng phụ ghi sẵn đề bài)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Vẽ đường tròn (A,AH). Kẻ các tiếp tuyến BD, CE với đường tròn ( D, E là các atiếp điểm khác H). Chứng minh rằng:
a) Ba điểm D, A, E thẳng hàng.
b) DE tiếp xúc với đường tròn có đường kính BC.
HS1: trình bày miệng câu a
a) chứng minh ba điểm D, A, E thẳng hàng
có (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau),.
Mà
=> ba điểm D, A, E thẳng hàng.
HS2: đứng tại chỗ chứng minh câu b.
b) DE tiếp xúc với đường tròn có đường kính BC.
( tính chất tam giác vuông)
=> A đường tròn . Hình thang BDCE có AM là đường trung bình
( vì AD = AE, MB = MC). . Vậy DE là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC.
GV: nhận xét cho điểm hai HS kiểm tra.
GV: Đường tròn (A) và (M) có mấy điểm chung?
HS: Đường tròn (A) và (M) có hai điểm chung là P và Q.(gv điền P, Q vào hình).
GV: (ĐVĐ). Đường tròn (A) và (M) không trùng nhau, đó là hai đường tròn phân biệt.
Vậy hai đường tròn phân biệt có bao nhiêu vị trí tương đối => bài học hôm nay.
4.3. Bài mới
*Hoạt động 1: Xét các vị trí của hai đường tròn.
GV: vẽ hai đường tròn trùng nhau và giới thiệu cho HS khái niệm hai đường tròn phân biệt.
? Vì sao hai đường tròn phân biệt không thể có qua hai điểm chung ?
HS: Thảo luận và đứng tại chỗ trả lời.
GV: Vẽ một đường tròn (O) cố định lên bảng, cầm đường tròn (O’) bằng dây thép dịch chuyển để HS thấy xuất hiện lần lượt ba vị trí tướng đối của hai đường tròn.
O
O’
O’
O’
O’
O’
O’
HS: quan sát và nghe GV trình bày các trường hợp.
GV: vẽ bằng compa các trường hợp đó.
HS: ghi bài và vẽ vào vở.
GV: giới thiệu như SGK.
1. Ba vị trí tướng đối của hai đường tròn.
- Hai đường tròn không trùng nhau phân biệt.
- Hai đường tròn phân biết không có quá hai điểm chung.
O
B
A
O’
A, B : Giao điểm
AB : dây chung
O
A
O’
O’
A : tiếp điểm
A
O’
O
O
O
O’
O’
*Hoạt động 2: Nghiên cứu tính chất của đường nồi tâm.
GV: vẽ đường tròn (O) và (O’) có
O O’
GV: Đường OO’ gọi là nối tâm; đoạn thẳng OO’ gọi là đoạn nối tâm. Đường nối tâm OO’ cắt (O) ở C và D, cắt (O’) ở E và F.
? Tại sao đường nối tâm OO’ lại là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn đó ?
HS:….
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2
HS: thực hiện ?2 theo nhóm.
GV: bổ sung thêm vào hình vẽ và ghi :
GV: yêu cầu HS phát biểu nội dung tính chất trên
HS phát biểu như SGK .
GV cho HS dự đoán câu b .
HS …
GV yêu cầu HS đọc định lí
HS đọc định lí .
GV: Yêu cầu HS làm ?3
HS: Một HS đọc to đề bài, quan sát hình vẽ và suy nghĩ, tìm cách chứng minh, trả lời miệng câu a.
? Theo hình vẽ AC, AD là gì của đường tròn (O), (O’) ?
GV: nối AB cắt OO’ tại I và AB OO’ . Lưu ý HS hay mắc sai lầm là chứng minh OO’ là đường trung bình của ACD ( chưa có C, B, D thẳng hàng).
2. Tính chất đường nối tâm .
C
D
E
F
O’
O
OO’: đường nối tâm là trực đối xứng của cả 2 đường tròn .
O
B
A
I
O’
?2
a) có OA = OB = R (O)
O’A = O’B = R (O’)
OO’ là đường trung trực của AB
(O) (O’) = { A,B}
OO’ AB tại
IA = IB
b, (O) và (O’) tiếp xúc nhau tại A O, O’, A thẳng hàng .
* định lí: SGK
A
D
B
C
O
I
O’
?3
a, (O) cắt (O’) tại Avà B
b, AC là điều kiện của (O)
- AD là đường kính của (O’)
- Xét ABC có : OA = OC = R
AI = IB ( tính chất đường nối tâm)
OI là đường trung bình của ABC
OI // CB hay OO’ // BC
Chứng minh tương tự BD // OO’
C, B, D thẳng hàng theo tiên đề Ơclit.
4.4. Củng cố
- Nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn và số điểm chung tương ứng.
- Phát biểu định lí về tính chất đường nối tâm.
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường tròn , tính chất đường nối tâm.
- Bài tập về nhà : 33, 34 (119-SGK)
64, 65, 66 (137-SBT)
5. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- T30.DOC