1.1. Kiến thức: HS nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn. Hiểu được định lí về “cộng hai cung”.
1.2. Kĩ năng: Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo của cung và góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn. Biết suy ra số đo của cung lớn. Biết so sánh hai cung trên một đường tròn.
1.3. Thái độ: Vẽ, đo cẩn thận và suy luận hợp logic
5 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1004 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Hình học 9 Tiết 37 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:14/01/2008
NG:17/01/2008
Tiết 37
góc với đường tròn
Bài 1
góc ở tâm. số đo cung
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: HS nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn. Hiểu được định lí về “cộng hai cung”.
1.2. Kĩ năng: Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo của cung và góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn. Biết suy ra số đo của cung lớn. Biết so sánh hai cung trên một đường tròn.
1.3. Thái độ: Vẽ, đo cẩn thận và suy luận hợp logic
2. Chuẩn bị của GV và HS
GV: - Đồ dùng: bảng phụ hình 1,3,4 sgk, thước thẳng, thước đo góc
- Tài liệu: SGK, SBT, SGV
HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm.
C. Cách thức tiến hành
- Vấn đáp, giảng giải, phân tích, tổng hợp
- GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.
4. Tiến trình dạy học
4.1. ổn định tổ chức
4.2. Kiểm tra bài cũ: (giới thiêu chương)
GV: ở chương II chúng ta đã được học về đường tròn, sự xác định đường tròn và tính chất đối xứng của nó, vị trí tương đối của đường thằng với đường tròn và vị trí tương đối của hai đường tròn.
Chương III chúng ta sẽ học về các loại góc của đường tròn, góc ở tâm, góc nội tiếp, góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung, góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn.
Ta còn học về quỹ tích, cung chứa góc, tứ giác nội tiếp và các công thức tính độ dài đường tròn,cung tròn, diện tích hình tròn, hình quạt tròn.
Bài đầu của chương chúng ta sẽ học về ‘’Góc ở tâm, số đo cung’’.
4.3. Bài mới
*Hoạt động 1:
GV treo bảng phụ hình vẽ 1 tr67 SGK
? Hãy nhận xét về góc AOB?
HS quan sát và trả lời: đỉnh góc nằm ở tâm đường tròn.
GV: Góc AOB là một góc ở tâm.
? Vậy thế nào là góc ở tâm?
HS nêu định nghĩa SGK tr66
? Khi CD là đường kính thì góc COD có là góc ở tâm không? Có số đo bằng bao nhiêu độ?
AmB
GV: Hai cạnh của góc AOB cắt đường tròn tại 2 điểm A và B do đó chia đường tròn thành 2 cung. Với góc (), cung nằm bên trong góc được gọi là “cung nhỏ” cung nằm bên ngoài góc gọi là “cung lớn”.
? Hãy chỉ ra cung nhỏ, cung lớn ở hình trên?
GV: Cung nằm bên trong góc gọi là cung bị chặn.
? Hãy chỉ ra cung bị chặn ở mỗi hình trên?
GV: Hay ta còn nói: Góc AOB chắn cung nhỏ AmB.
GV cho HS làm bài tập 1 tr68 SGK. Dùng mô hình đồng hồ của Mẫu giáo.
1. Góc ở tâm
A
m
O
A
n
D
O
C
A
* Định nghĩa
SGK
: góc ở tâm
AmB
cung AB kí hiệuAB
cung nhỏ:
AnB
cung lớn:
h1b: mỗi cung là một nửa đường tròn.
là cung bị chặn bởi
Góc bẹt COD chắn nửa đường tròn.
*Hoạt động 2:
GV: Ta đã biết cách xác định số đo góc bằng thước đo góc. Còn số đo cụng được xác định như thế nào? Người ta định nghĩa số đo cung như sau:
GV giới thiệu định nghĩa.
HS: một HS đọc to định nghĩaAB
? CAB
ho . Tính số đo nhỏ,
lớn?
GV yêu cầu HS đọc VD SGK
Lưu ý sự khác nhau giữa só đo góc và số đo cung.
số đo góc
số đo cung
HS đọc chú ý SGK
2. Số đo cung
* Định nghĩa
SGK
AOB
AnB
A
n
B
O
m
AmB
sđ = =
sđ =
* Chú ý: SGK
*Hoạt động 3:
GV: Ta chỉ so sánh hai cung trong 1 đường tròn hoặc hai đường tròn bằng nhau.
? Cho góc ở tâm AOB, vẽ phân giác OC ()
HS lên bảng vẽ phân giác OC
? Có nhận xét gì về cung AC và CB?
CB
AC
HS: số đo cung AC bằng số đo cung CB, ta có =
? Vậy trong 1 đường tròn hoặc hai đường tròn bằng nhau, thế nào là hai cung bằng nhau?
? Hãy so sánh số đo cung AB và số đo cung AC?
GV: Trong đường tròn (O) cung AB có số đo lớn hơn số đo cung AC, ta nói cung AB lớn hơn cung AC.
? Trong 1 đường tròn hoặc hai đường tròn bằng nhau, khi nào hai cung bằng nhau? Khi nào cùng này lớn hơn cung kia?
HS nêu như SGK
? Làm thế nào vẽ được 2 cung bằng nhau?
HS: Dựa vào số đo cung. Vẽ 2 góc ở tâm có cùng số đo.
GV cho HS làm ?1
HS: một HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở.
3. So sánh hai cung
A
C
B
O
có (vì OC là phân giác)
sđAC = sđCB
sđCOB = sđBC
sđAOB = sđAC
AC = CB
Ta có:
sđAB > sđAC
có
AC > CB
ta nói:
AB = CD
A
B
O
D
C
sđAB = sđAC + sđCB
*Hoạt động 4:
GV cho HS làm bài toán sau: Cho (O), cung AB, điểm C thuộc cung AB. Hãy so sánh cung AB với cung AC, CB trong các trường hợp:
C thuộc cung AB nhỏ
C thuộc cung AB lớn
HS lên bảng vẽ hình (2 trường hợp), cả lớp vẽ hình vào vở.
GV yêu cầu 1 HS khác dùng thước đo góc xác định số đo cung AC, BC, AB khi C thuộc cung AB nhỏ. Nêu nhận xét.
HS lên bảng đo và viế lên bảng
GV nêu định lí
? Em hãy chứng minh đẳng thức trên (C thuộc cung AB nhỏ)
HS lên bảng chứng minh
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung định lí và nhận thấy nếu C thuộc cung AB lớn thì định lí vẫn đúng.
4. Khi nào thì .
A
C
B
O
A
B
O
C
sđAB = sđAC + sđCB
sđAC = ....
sđCB = ....
sđAB = ....
* Định lí:
SGK
4.4. Củng cố:
Hãy nhắc lại các định nghĩa về góc ở tâm, số đo cung, so sánh số đo cung và định lí về cộng số đo cung.
HS: Đứng tại chỗ nhắc lại các kiến thức đã học.
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc các định nghĩa, định lí của bài
- Làm bài tập 2, 4, 5 ( 69 - SGK)
5. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- t37.doc