Bài soạn Hình học 9 Tiết 54 - Vũ Mạnh Tiến

1.1. Kiến thức: HS được củng cố kĩ năng vẽ hình (các đường cong chắp nối)và kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình tròn, diện tích hình quạt tròn vào giải toán.

1.2. Kĩ năng: HS được giới thiệu khái niệm hình viên phân, hình vành khăn và cách tính diện tích các hình đó.

1.3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác khoa học,

 

doc6 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1020 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Hình học 9 Tiết 54 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 16/03/2008 NG: 21/03/2008(9C-9B) Tiết 54 luyện tập 1. Mục tiêu Kiến thức: HS được củng cố kĩ năng vẽ hình (các đường cong chắp nối)và kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình tròn, diện tích hình quạt tròn vào giải toán. Kĩ năng: HS được giới thiệu khái niệm hình viên phân, hình vành khăn và cách tính diện tích các hình đó. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác khoa học, 2. Chuẩn bị của GV và HS GV : – Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi câu hỏi, đề bài hoặc vẽ hình sẵn. – Thước thẳng, com pa, ê ke, máy tính bỏ túi. HS : – Thước kẻ, com pa, ê ke, máy tính bỏ túi. – Bảng phụ nhóm, bút viết bảng. 3. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, Phân tích, tổng hợp, giảng giải, - GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. 4. Tiến trình dạy học 4.1. ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số 4.2. Kiểm tra bài cũ *Hoạt động 1 GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS1 : Chữa bài tập 78 SGK. Hai HS lên kiểm tra. Chữa bài tập 78 SGK C = 12m S = ? C = 2pR ị R = S = pR2 = = ằ 11,5 (m2). Vậy chân đống cát chiếm diện tích 11,5m2. HS2 : Chữa bài tập 66 tr 83 SBT. Chữa bài tập 66 tr 83 SBT So sánh diện tích hình gạch sọc và hình để trắng trong hình sau HS nhận xét, chữa bài. GV nhận xét, cho điểm. Diện tích hình để trắng là : (cm2). Diện tích cả hình quạt tròn OAB là : S = (cm2) Diện tích phần gạch sọc là : S2 = S – S1 = 4p – 2p = 2p (cm2) Vậy S1 = S2 = 2p (cm2). *Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút) Bài 83 tr 99 SGK Bài 83 tr 99 SGK GV đưa hình 62 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS nêu cách vẽ. a) HS nêu cách vẽ hình 62. a) – Vẽ nửa đường tròn tâm M, đường kính HI = 10 cm b) Tính diện tích hình HOABINH (miền gạch sọc). – Nêu cách tính diện tích hình gạch sọc. – Trên đường kính HI lấy HO = BI = 2cm. – Vẽ hai nửa đường tròn đường kính HO và BI, cùng phía với nửa đường tròn (M). – Vẽ nửa đường tròn đường kính OB, khác phía với nửa đường tròn (M). – Đường thẳng vuông góc với HI tại M cắt (M) tại N và cắt nửa đường tròn đường kính OB tại A. – Để tính diện tích hình gạch sọc ta lấy diện tích nửa hình tròn (M) cộng với diện tích nửa hình tròn đường kính OB rồi trừ đi diện tích hai nửa hình tròn đường kính HO. – Tính cụ thể. b) Diện tích hình HOABINH là : = (cm2) c) Chứng tỏ hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH. – NA = NM + MA = 5 + 3 = 8 (cm) Vậy bán kính đường tròn đó là : (cm) Diện tích hình tròn đường kính NA là : p. 42 = 16p (cm2). Vậy hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH. Bài 85 tr 100 SGK – GV giới thiệu khái niệm hình viên phân. HS vẽ hình và nghe GV trình bày bài. Bài 85 tr 100 SGK Hình viên phân là phần hình tròn giới hạn bởi một cung và dây căng cung ấy. Ví dụ : hình viên phân AmB. – Tính diện tích hình viên phân AmB biết góc ở tâm = 600 và bán kính đường tròn là 5,1cm. GV : làm thế nào để tính được diện tích hình viên phân AmB. HS : để tính được diện tích hình viên phân AmB, ta lấy diện tích quạt tròn OAB trừ đi diện tích tam giác OAB. GV yêu cầu HS tính cụ thể. + Diện tích quạt tròn OAB là : ằ 13,61 (cm2) + Diện tích tam giác đều OAB là : ằ 11,23 (cm2) + Diện tích hình viên phân AmB là : 13,61 – 11,23 ằ 2,38 (cm2) Bài 87 tr 100 SGK HS vẽ hình vào vở GV : Nửa đường tròn (O) cắt AB, AC lần lượt tại D và E Bài 87 tr 100 SGK. Nhận xét gì về tam giác BOA. + tam giác BOA là tam giác đều. vì có OB = OD và + R = Diện tích hình quạt OBD là : Diện tích tam giác đều OBD là – Tính diện tích viên phân BmD. Diện tích hình viên phân BmD là : = ) – Tính diện tích hai hình viên phân ở ngoài tam giác ABC. Hai hình viên phân BmD và CnE có diện tích bằng nhau. Vậy diện tích của hai hình viên phân bên ngoài tam giác là : Bài 86 tr 100 SGK GV giới thiệu khái niệm hình vành khăn. HS vẽ hình vào vở Sau đó GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm câu a và b. HS hoạt động theo nhóm. Bài 86 tr 100 SGK Hình vành khăn là phần hình tròn nằm giữa hai đường tròn đồng tâm. a) Diện tích hình tròn (O, R1) là : S1 = p Diện tích hình tròn (O ; R2) là : S2 = p Diện tích hình vành khăn là : S = S1 – S2 = p – p = p( – ) HS hoạt động nhóm khoảng 5 phút thì GV yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày bài. Đại diện một nhóm trình bày bài giải, HS chữa bài. b) Thay số với R1 = 10,5 cm R2 = 7,8 cm. S = 3,14(10,52 – 7,82) ằ 155,1 (cm2) Bài 72 tr 84 SBT. Bài 72 tr 84 SBT. (Đề bài bảng phụ) GV vẽ hình và hướng dẫn HS vẽ hình. HS nêu cách tính. a)Tính S(O). b) Tính tổng diện tích hai viên phân AmH và BnH. c) Tính diện tích quạt AOH GV gợi ý để HS nêu cách tính. a) Trong tam giác vuông ABC. AB2 = BH. BC = 2. (2 + 6) = 16 ị AB = 4 (cm) ị R(O) = 2cm Diện tích hình tròn (O) là S(O) = p.22 = 4p (cm2) b) Diện tích nửa hình tròn (O, 2cm) là : 4p : 2 = 2p (cm2) Có AH2 = BH. HC = 2. 6 = 12 ị AH = (cm) Diện tích tam giác vuông AHB là : (cm2) Tổng diện tích hai viên phân AmH và BnH là : 2p – 2 = 2(p – ) cm2 c) Tam giác OBH đều vì có OB = OH = BH = 2cm ị ị Vậy diện tích hình quạt tròn AOH là : (cm2) 4.5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) – Ôn tập chương III – Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập chương. ghép câu 7 và 14 ; ghép câu 8 và 15, ghép câu 10 và 11. – Học thuộc các định nghĩa, định lí phần “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” tr 101, 102, 103 SGK. – Bài tập 88, 89, 90, 91 tr 103, 104 SGK. – Mang đủ dụng cụ vẽ hình. 5. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doct54.doc