Bài soạn Hình học 9 Tiết 55 - Vũ Mạnh Tiến

1.1.Kiến thức: HS được ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức của chương về số đo cung, liên hệ giữa cung, dây và đường kính, các loại góc với đường tròn, tứ giác nội tiếp, đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp đa giác đều, cách tính độ dài đường tròn, cung tròn, diện tích hình tròn, quạt tròn.

 1.2.Kĩ năng: Luyện tập kĩ năng đọc hình, vẽ hình, làm bài tập trắc nghiệm.

 1.3.Thái độ: Tích cực học tập, có ý thức rèn luyện tư duy tổng hợp.

 

doc7 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 970 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Hình học 9 Tiết 55 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 24/03/2008 NG: 27/03/2008(9C-9B) Tiết 55 ôn tập chương III hình học (tiết 1) 1. Mục tiêu 1.1.Kiến thức: HS được ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức của chương về số đo cung, liên hệ giữa cung, dây và đường kính, các loại góc với đường tròn, tứ giác nội tiếp, đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp đa giác đều, cách tính độ dài đường tròn, cung tròn, diện tích hình tròn, quạt tròn. 1.2.Kĩ năng: Luyện tập kĩ năng đọc hình, vẽ hình, làm bài tập trắc nghiệm. 1.3.Thái độ: Tích cực học tập, có ý thức rèn luyện tư duy tổng hợp. 2. Chuẩn bị của GV và HS GV: – Bảng phụ, giấy trong (đèn chiếu) ghi các câu hỏi, bài tập, hình vẽ. – Thước thẳng, com pa, ê ke, thước đo góc, máy tính bỏ túi. HS: – Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập ôn tạp chương III hình. Học thuộc “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ”. – Thước kẻ, com pa, ê ke, thước đo góc. 3. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, Phân tích, tổng hợp, giảng giải, - GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. 4. Tiến trình dạy – học 4.1. ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số 4.2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong ôn tập *Hoạt động 1: I – ôn tập về cung – Liên hệ giữa cung, dây và đường kính (14 phút) GV đưa lên bảng phụ đề bài. Bài 1. Cho đường tròn (O). , = b0. Vẽ dây AB, CD. HS vẽ hình vào vở. a) Tính sđnhỏ, sđlớn. Tính sđnhỏ, sđlớn. HS trả lời câu hỏi. sđnhỏ = sđlớn = 3600 – a0 sđnhỏ = sđlớn = 3600 – b0 b) nhỏ = nhỏ khi nào ? b) nhỏ = nhỏ Û a0 = b0 hoặc dây AB = dây CD. c) nhỏ > nhỏ khi nào ? nhỏ > nhỏ Û a0 > b0 hoặc dây AB > dây CD. GV : Vậy trong một đường tròn hoặc trong hai đường tròn bằng nhau, hai cung bằng nhau khi nào ? cung này lớn hơn cung kia khi nào ? HS : Trong một đường tròn hoặc hai đường tròn bằng nhau, hai cung bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau. Cung nào có số đo lớn hơn thì cung đó lớn hơn. – Phát biểu các định lí liên hệ giữa cung và dây HS : Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hoặc trong hai đường tròn bằng nhau : – Hai cung bằng nhau khi và chỉ khi hai dây bằng nhau. – Cung lớn hơn khi và chỉ khi dây căng lớn hơn. d) Cho E là điểm nằm trên cung AB, hãy điền vào ô trống để được khẳng định đúng : HS điền vào ô trống sđ = sđ + Bài 2. Cho đường tròn (O) đường kính AB, dây CD không đi qua tâm và cắt đường kính AB tại H. Hãy điền mũi tên (ị ; Û) vào sơ đồ dưới đây, để được các suy luận đúng. HS điền vào sơ đồ. Phát biểu các định lí sơ đồ thể hiện. HS phát biểu các định lí. – Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây và chia cung căng dây ấy làm hai phần bằng nhau. – Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa cung thì vuông góc với dây căng cung và đi qua trung điểm của dây ấy. – Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây (không phải là đường kính) thì vuông góc với dây và đi qua điểm chính giữa cung. GV bổ xung vào hình vẽ : dây EF song song với dây CD. Hãy phát biểu định lí về hai cung chắn giữa hai dây song song. HS phát biểu định lí : Hai cung chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau. Trên hình vẽ, áp dụng định lí đó, ta có hai cung nào bằng nhau. Có CD // EF ị *Hoạt động 2: II – ôn tập về góc với đường tròn (12 phút) GV yêu cầu 1 HS lên vẽ hình bài 89 tr 104 SGK.(Đề bài bảng phụ). GV hỏi a) Thế nào là góc ở tâm. Tính HS trả lời. a) Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn. Có sđ là cung nhỏ ị sđ = sđ = 600. b) Thế nào là góc nội tiếp ? Phát biểu định lí và các hệ quả của góc nội tiếp. b) HS phát biểu định lí và các hệ quả của góc nội tiếp. Tính ? sđ = c) Thế nào là góc tạo bởi một tia tiếp tuyến và dây cung ? c) Góc tạo bởi một tia tiếp tuyến và dây cung là góc có đỉnh tại tiếp điểm, một cạnh là tia tiếp tuyến và cạnh kia chứa dây cung. – Phát biểu định lí về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Tính góc ABt. – HS phát biểu định lí tr 78 SGK. sđ = . So sánh với . Phát biểu hệ quả áp dụng. Vậy = Hệ quả : góc nội tiếp và góc tạo bởi một tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung thì bằng nhau. d) So sánh và . – Phát biểu định lí góc có đỉnh ở trong đường tròn. Viết biểu thức minh hoạ. d) > – Một HS phát biểu định lí góc có đỉnh ở trong đường tròn. sđ = e) Phát biểu định lí góc có đỉnh ở ngoài đường tròn. Viết biểu thức minh hoạ. So sánh với Một HS phát biểu định lí góc có đỉnh ở ngoài đường tròn. sđ = (sđ – sđ ị * Phát biểu quỹ tích cung chứa góc. – Một HS phát biểu quỹ tích cung chứa góc. – Cho đoạn thẳng AB, quỹ tích cung chứa góc 900 vẽ trên đoạn thẳng AB là gì ? GV đưa hình vẽ 2 cung chứa góc a và cung chứa góc 900 lên màn hình. – Quỹ tích cung chứa góc 900 vẽ trên đoạn thẳng AB là đường tròn đường kính AB. HS vẽ hình vào vở *Hoạt động 3: III – ôn tập về tứ giác nội tiếp (7 phút) GV nêu câu hỏi : – Thế nào là tứ giác nội tiếp đường tròn ? Tứ giác nội tiếp có tính chất gì ? – HS trả lời câu hỏi. Bài tập 3. Đúng hay sai ? Tứ giác ABCD nội tiếp được đường tròn khi có một trong các điều kiện sau : Kết quả 1) 1) Đúng 2) Bốn đỉnh A, B, C, D cách đều điểm I. 2) Đúng 3) 3) Sai 4) 4) Đúng 5) Góc ngoài tại đỉnh B bằng góc A. 5) Sai 6) Góc ngoài tại đỉnh B bằng góc D. 6) Đúng 7) ABCD là hình thang cân 7) Đúng 8) ABCD là hình thang vuông 8) Sai 9) ABCD là hình chữ nhật 9) Đúng 10) ABCD là hình thoi 10) Sai *Hoạt động 4: IV – ôn tập về đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp đa giác đều (5 phút) GV nêu câu hỏi : HS trả lời câu hỏi – Thế nào là đa giác đều ? – Thế nào là đường tròn ngoại tiếp đa giác ? – Thế nào là đường tròn nội tiếp đa giác. – Phát biểu định lí về đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp đa giác đều. Bài tập 4. Cho đường tròn (O ; R). Vẽ hình lục giác đều, hình vuông, tam giác đều nội tiếp đường tròn. Nêu cách tính độ dài cạnh các đa giác đó theo R. HS trả lời – Với hình lục giác đều a6 = R – Với hình vuông. a4 = R – Với tam giác đều a3 = R (Hình vẽ sẵn đưa lên màn hình) *Hoạt động 5: V – ôn tập về độ dài đường tròn, diện tích hình tròn (5 phút) GV : HS nêu : – Nêu cách tính độ dài (O ; R), cách tính độ dài cung tròn n0. C = 2pR – Nêu cách tính diện tích hình tròn (O ; R). S = pR2 Cách tính diện tích hình quạt tròn cung n0. Squạt = Bài tập 91 tr 104 SGK. HS trả lời a) sđ – sđ = 3600 – 750 = 2850 b) (cm) (Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình). (cm) c) Squạt OAqB = (cm2) 4.5.Hướng dẫn về nhà (2 phút) – Tiếp tục ôn tập các định nghĩa, định lí, dấu hiệu nhận biết, công thức của chương III. – Bài tập về nhà số 92, 93, 95, 96, 97, 98, 99 tr 104, 105 SGK số 78, 79 tr 85 SBT. Tiết sau tiếp tục ôn tập chương III về bài tập. 5. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doct55.doc