1.1. Kiến thức: Củng cố các khái niệm của hình cầu, công thức tính diện tích mặt cầu
1.2. Kĩ năng: Hiểu cách hình thành công thức tính thể tích hình cầu, nắm vững công thức và biết áp dụng vào bài tập.
1.3. Thái độ: Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu.
4 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1082 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Hình học 9 Tiết 63 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:
NG:
Tiết 63
Bài 3
Hình cầu.
Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu (t2)
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: Củng cố các khái niệm của hình cầu, công thức tính diện tích mặt cầu
1.2. Kĩ năng: Hiểu cách hình thành công thức tính thể tích hình cầu, nắm vững công thức và biết áp dụng vào bài tập.
1.3. Thái độ: Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu.
2.Chuẩn bị của GV và HS
- Đồ dùng: bảng phụ, thiết bị thực hành hình 106, thước thẳng, compa, máy tính bỏ túi.
- Tài liệu: SGK, SBT, SGV
3.Phương pháp:
GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.
4. Tiến trình dạy học
4.1. ổn định tổ chức
4.2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng, ta được mặt cắt là hình gì? Thế nào là đường tròn lớn của hình cầu?
HS2: Chữa bài tập 33 (125-SGK) (làm 3 dòng, 3 cột)
Đáp án:
Loại bóng
Quả bóng Gold
Quả khúc côn cầu
Quả tenis
Đường kính
42,7mm
7,32cm
6,5cm
Độ dài đường tròn lớn
134,08mm
23cm
20,41cm
Diện tích (mặt cầu)
5725mm2
168,25cm2
132,67cm2
4.3. Bài mới
*Hoạt động 1:
GV giới thiệu với HS dụng cụ thực hành: một hình cầu có bán kính R và một cốc thủy tinh đáy bằng R và chiều cao 2R.( hoặc đổ nước vào quả cầu rỗng rồi đổ nước vào hình trụ có bán kính đáy bằng R)
HS nghe GV trình bày và xem SGK
? Em có nhận xét gì về độ cao của cột nước còn lại trong bình so với chiều cao của bình. Vậy thể tích của hình cầu so với thể tích của hình trụ như thế nào?
GV: Thể tích của hình trụ bằng
Vtru=πR2.2R=2πR3
→ thể tích của hình cầu bằng:
Vcau=23Vtru=23.2πR3
Vcau=43πR3
? áp dụng: Tính thể tích của hình cầu có bán kính 2cm
HS: V=43πR3=43.π.23≈33,50(cm3)
GV nêu ví dụ SGK
HS: một HS đọc đề bài SGK.
GV yêu cầu tóm tắt đề bài
HS: Một HS tóm tắt đề bài
- Nêu cách tính
4. Thể tích hình cầu
Vcau=43πR3
Trong đó:
R: bán kính của mặt cầu
Ví dụ:
Hình cầu d = 22cm = 2,2dm
Nước chiếm 2/3Vcầu
Tính số lít nước?
BG:
Thể tích hình cầu là
d = 2,2dm => R = 1,1dm
Vcầu=43πR3=43.π.1,12
≈5,57(dm3)
Lượng nước ít nhất cần phải có là:
23.5,57≈3,71dm3=3,71(lít)
4.4. Củng cố
GV yêu cầu nửa lớp tính 3 ô, nửa lớp tính 3 ô còn lại.
HS dùng máy tính bỏ túi tính
Bài 31/SGK-124
R
0,3mm
6,21dm
0,283m
100km
6hm
50dam
V
0,113mm3
1002,64 dm3
0,095m3
4186666 km3
904,32 hm3
523333 dam3
- Hãy tóm tắt đề bài
HS tóm tắt đề bài
? Chọn kết quả nào?
Nửa lớp tính 2 ô, nửa lớp tính 2 ô còn lại
Bài 30/SGK-124
V=43πR3→R3=3V4π
→R=33V4π=33.79274.227=327=3
Chọn (B). 3cm
Bài 33/SGK-124
Loại bóng
Quả bóng Gold
Quả tenis
Quả bóng bàn
Quả bi-a
Đường kính
42,7mm
6,5cm
40mm
61mm
Thể tích
40,74cm3
143,72cm3
39,49cm3
118,79cm3
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững công thức tính diện tích mặt cầu thể tích hình cầu theo bán kính.
- Bài tập về nhà: 35,36,37 (126-SGK)
30,32 (129,130-SBT)
- Tiết sau luyện tập, ôn tập công thức tính diện tích, thể tích của hình trụ, hình nón
5. Rút kinh nghiệm
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- t63.doc