Học vần
Bài 60 : OM, AM
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm; các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được om, am, làng xóm, rừng tràm.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : Nói lời cảm ơn
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh
- Hộp đồ dùng HV
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ(4p)
- GV đọc - HS viết bảng con: bình minh, nhà rông, nắng chang chang
- 3- 4 em đọc đoạn thơ ứng dụng của bài 59:
GV nhận xét, sửa sai cho HS
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn lớp 1 tuần 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2013
Học vần
Bài 60 : OM, AM
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm; các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được om, am, làng xóm, rừng tràm.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : Nói lời cảm ơn
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh
- Hộp đồ dùng HV
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ(4p)
- GV đọc - HS viết bảng con: bình minh, nhà rông, nắng chang chang
- 3- 4 em đọc đoạn thơ ứng dụng của bài 59:
GV nhận xét, sửa sai cho HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài(1p)
2. Dạy vần(30p)
* Vần om
a. Nhận diện vần:
Mục tiêu: HS biết vần om được tạo nên bởi âm o và âm m
GV viết vần om lên bảng và giới thiệu : vần om đươc tạo nên bởi âm o và âm m
- HS đọc và phân tích vần om.
- Cho HS so sánh om với on ( giống và khác nhau )
- HS ghép vần om ở hộp đồ dùng.
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp.
GV: Có vần om rồi muốn có tiếng xóm ta thêm âm và dấu thanh gì?
- HS cài tiếng xóm
- HS phân tích và đọc tiếng xóm (cá nhân-lớp)
- HS quan sát tranh nhận xét trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì?
- HS đọc : om, xóm, làng xóm
*Vần am
(Quy trình dạy tương tự như vần om )
Lưu ý : Vần am được tạo từ a và m
Cho HS so sánh vần am với vần om
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
Mục tiêu: Đọc được các từ ngữ ứng dụng trong bài.
- GV gắn các từ ngữ ứng dụng lên bảng : chòm râu quả trám
đom đóm trái cam
- HS tìm tiếng chứa vần om, am vừa học.
- Cho HS yếu đánh vần tiếng chứa vần mới
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ cho HS hiểu
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng :cá nhân, tổ, lớp.
d. Hướng dẫn viết bảng con:
Mục tiêu: HS viết đúng cỡ, đúng mẫu vào bảng con : om, am, làng xóm, rừng tràm
GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa hướng dẫn cách viết ở bảng lớp.
- HS viết vào bảng con: om, am, làng xóm, rừng tràm
- GV nhận xét – sửa sai lưu ý HS yếu.
* HS nghỉ giữa tiết
Tiết 2
3. Luyện tập(32p)
a. Luyện đọc bài ở tiết 1.
Mục tiêu: HS đọc được vần om, am và các tiếng, từ ứng dụng ở tiết 1 trong SGK
- Cho HS cầm SGK luyện đọc bài ở tiết 1: cá nhân, tổ, cả lớp.
- GV nhận xét, giúp đỡ thêm cho HS yếu
b. Đọc câu ứng dụng
Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng trong bài.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì ?
- HS trả lời - GV rút ra câu ứng dụng : Mưa tháng bảy gãy cành trám
Nắng tháng tám rám trái bòng .
- Cho HS tìm tiếng chứa vần om, am mới học, HS yếu đánh vần tiếng chứa vần mới
- HS đọc câu ứng dụng: (cá nhân, nhóm, cả lớp).
- GV nhận xét, giúp đỡ thêm cho HS yếu
c. Luyện viết ở vở tập viết:
Mục tiêu: Viết đúng vào vở tập viế om, am, làng xóm, rừng tràm, trình bày bài viết sạch sẽ.
- GV hướng dẫn cách viết về khoảng cách giữa các con chữ, giữa các chữ.
- HS thực hành viết vào vở tập viết om, am, làng xóm, rừng tràm
- GV theo dõi - giúp đỡ thêm.
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS
d. Luyện nói:
Mục tiêu: Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn
- HS đọc tên bài luyện nói: Nói lời cảm ơn
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV:
+ Tranh vẽ gì ? Tại sao em bé lại cảm ơn chị ?
+ Em đã bao giờ nói “ Em cảm ơn chưa ” ?
+ Khi nào ta phải cảm ơn ?
- Một số HS lên trình bày trước lớp
d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần om, am
* Cho HS tìm nhanh tiếng ngoài bài có chứa vần om, am
C. Củng cố - dặn dò(3p)
- GV chỉ bảng - HS đọc lại toàn bài 1 lần.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học bài ở nhà.
--------------------------------------------------
Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2013
Học vần
Bài 61 : ĂM, ÂM
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm; các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : Thứ, ngày, tháng, năm
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh
- Hộp đồ dùng HV
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ(4p)
- GV đọc - HS viết bảng con: chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam
- 3- 4 em đọc đoạn thơ ứng dụng của bài 60:
GV nhận xét, sửa sai cho HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài(1p)
2. Dạy vần(30p)
* Vần ăm
a. Nhận diện vần:
Mục tiêu: HS biết vần ăm được tạo nên bởi âm ă và âm m
GV viết vần ăm lên bảng và giới thiệu : vần ăm đươc tạo nên bởi âm ă và âm m
- HS đọc và phân tích vần ăm.
- Cho HS so sánh ăm với am ( giống và khác nhau )
- HS ghép vần ăm ở hộp đồ dùng.
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp.
GV: Có vần ăm rồi muốn có tiếng tằm ta thêm âm và dấu thanh gì?
- HS cài tiếng tằm
- HS phân tích và đọc tiếng tằm (cá nhân-lớp)
- HS quan sát tranh nhận xét trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì?
- HS đọc : ăm, tằm, nuôi tằm
*Vần âm
(Quy trình dạy tương tự như vần ăm )
Lưu ý : Vần âm được tạo từ â và m
Cho HS so sánh vần âm với vần ăm
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
Mục tiêu: Đọc được các từ ngữ ứng dụng trong bài.
- GV gắn các từ ngữ ứng dụng lên bảng : tăm tre mầm non
đỏ thắm đường hầm
- HS tìm tiếng chứa vần ăm, âm vừa học.
- Cho HS yếu đánh vần tiếng chứa vần mới
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ cho HS hiểu
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng :cá nhân, tổ, lớp.
d. Hướng dẫn viết bảng con:
Mục tiêu: HS viết đúng cỡ, đúng mẫu vào bảng con : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm
GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa hướng dẫn cách viết ở bảng lớp.
- HS viết vào bảng con: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm
- GV nhận xét – sửa sai lưu ý HS yếu.
* HS nghỉ giữa tiết
Tiết 2
3. Luyện tập(32p)
a. Luyện đọc bài ở tiết 1.
Mục tiêu: HS đọc được vần ăm, âm và các tiếng, từ ứng dụng ở tiết 1 trong SGK
- Cho HS cầm SGK luyện đọc bài ở tiết 1: cá nhân, tổ, cả lớp.
- GV nhận xét, giúp đỡ thêm cho HS yếu
b. Đọc câu ứng dụng
Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng trong bài.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì ?
- HS trả lời - GV rút ra câu ứng dụng.
- Cho HS tìm tiếng chứa vần ăm, âm mới học, HS yếu đánh vần tiếng chứa vần mới
- HS đọc câu ứng dụng: (cá nhân, nhóm, cả lớp).
- GV nhận xét, giúp đỡ thêm cho HS yếu
c. Luyện viết ở vở tập viết:
Mục tiêu: Viết đúng vào vở tập viế ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm, trình bày bài viết sạch sẽ.
- GV hướng dẫn cách viết về khoảng cách giữa các con chữ, giữa các chữ.
- HS thực hành viết vào vở tập viết ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm
- GV theo dõi - giúp đỡ thêm.
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS
d. Luyện nói:
Mục tiêu: Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm
- HS đọc tên bài luyện nói: Thứ, ngày, tháng, năm
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Em hãy đọc thời khoá biểu của lớp.
+ Ngày chủ nhật em thường làm gì?
+ Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy, tháng mấy?
- Một số HS lên trình bày trước lớp
d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần ăm, âm
* Cho HS tìm nhanh tiếng ngoài bài có chứa vần ăm, âm
C. Củng cố - dặn dò(3p)
- GV chỉ bảng - HS đọc lại toàn bài 1 lần.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học bài ở nhà.
----------------------------------------------
Đạo đức
Bài 7: ĐI HOC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (tiết 2 )
I. Mục tiêu :
- Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều, đúng giờ.
- Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.
- Nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ.
* GDKNS : Kĩ năng quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ.
II. Đồ dùng dạy học
- Vở BTĐĐ
- Điều 28 công ước quốc tế về quyền trẻ em
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ(4p)
+ Hôm trước ta học bài gì?
+ Đi học đều và đúng giờ có ích lợi gì ?
+ Làm thế nào để đi học cho đúng giờ ?
- GV nhận xét, tuyên dương một số em học bài tốt
B. Bài mới
1 . Giới thiệu bài(1p)
Cả lớp hát bài hát “ Đi tới trường”
2 . HĐ1: Liên hệ thực tế(7p)
Mục tiêu: HS tự liên hệ bản thân để đi hoc đều và đúng giờ.
- Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân : Hằng ngày em đi học có đúng giờ không ?
Em có hay nghỉ học không ?
- Cho HS nêu trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét tuyên dương những em đi hoc đều và đúng giờ.
GV kết luận: Đi hoc đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ.
3. HS thảo luận BT5 (8p)
Mục tiêu: Qua tình huống HS biết cần phải vượt khó để đi hoc đều và đúng giờ
- GV hướng dẫn HS thảo luận trong tranh BT5 theo nhóm 2
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
- Mời đại diện nhóm lên trình bày kết hợp chỉ tranh
GV kết luận : Trời mưa, các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó đi học.
4 . Đóng vai (13p)
Mục tiêu: HS biết lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ .
HS có kĩ năng quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ.
- Cho HS nêu nội dung các bức tranh bài tập 4 .
- GV hướng dẫn các nhóm đóng vai theo nội dung BT4 .
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai
- Mời 1 số HS lên đóng vai trước lớp – hs theo dõi nhận xét.
GV hỏi thêm: Đi học đều và đúng giờ có lợi gì?
+ Cần làm gì để đi hoc đều và đúng giờ?
+Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần làm gì?
5. Cñng cè – dÆn dß(2p)
- Hướng dẫn HS đọc 2 câu thơ cuối bài
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS cần đi hoc đều và đúng giờ
----------------------------------------------
Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2013
Học vần
Bài 62 : ÔM, ƠM
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm; các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được ôm, ơm, con tôm, đống rơm.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : Bữa cơm
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh
- Hộp đồ dùng HV
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ(4p)
- GV đọc - HS viết bảng con: tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm
- 3- 4 em đọc đoạn thơ ứng dụng của bài 61:
GV nhận xét, sửa sai cho HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài(1p)
2. Dạy vần(30p)
* Vần ôm
a. Nhận diện vần:
Mục tiêu: HS biết vần ôm được tạo nên bởi âm ô và âm m
GV viết vần ôm lên bảng và giới thiệu : vần ôm đươc tạo nên bởi âm ô và âm m
- HS đọc và phân tích vần ôm.
- Cho HS so sánh ôm với âm ( giống và khác nhau )
- HS ghép vần ôm ở hộp đồ dùng.
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp.
GV: Có vần ôm rồi muốn có tiếng tôm ta thêm âm gì?
- HS cài tiếng tôm
- HS phân tích và đọc tiếng tôm (cá nhân-lớp)
- HS quan sát tranh nhận xét trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì?
- HS đọc : ôm, tôm, con tôm
*Vần ơm
(Quy trình dạy tương tự như vần ôm )
Lưu ý : Vần ơm được tạo từ ơ và m
Cho HS so sánh vần ơm với vần ôm
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
Mục tiêu: Đọc được các từ ngữ ứng dụng trong bài.
- GV gắn các từ ngữ ứng dụng lên bảng : chó đốm sáng sớm
chôm chôm mùi thơm
- HS tìm tiếng chứa vần ôm, ơm vừa học.
- Cho HS yếu đánh vần tiếng chứa vần mới
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ cho HS hiểu
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng :cá nhân, tổ, lớp.
d. Hướng dẫn viết bảng con:
Mục tiêu: HS viết đúng cỡ, đúng mẫu vào bảng con : ôm, ơm, con tôm, đống rơm
GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa hướng dẫn cách viết ở bảng lớp.
- HS viết vào bảng con: ôm, ơm, con tôm, đống rơm
- GV nhận xét – sửa sai lưu ý HS yếu.
* HS nghỉ giữa tiết
Tiết 2
3. Luyện tập(32p)
a. Luyện đọc bài ở tiết 1.
Mục tiêu: HS đọc được vần ôm, ơm và các tiếng, từ ứng dụng ở tiết 1 trong SGK
- Cho HS cầm SGK luyện đọc bài ở tiết 1: cá nhân, tổ, cả lớp.
- GV nhận xét, giúp đỡ thêm cho HS yếu
b. Đọc câu ứng dụng
Mục tiêu: Đọc được đoạn thơ ứng dụng trong bài.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì ?
- HS trả lời - GV rút ra đoạn thơ ứng dụng. Vàng mơ như trái chín
……………………..
Đường tới trường xôn xao .
- Cho HS tìm tiếng chứa vần ôm, ơm mới học, HS yếu đánh vần tiếng chứa vần mới
- HS đọc câu ứng dụng: (cá nhân, nhóm, cả lớp).
- GV nhận xét, giúp đỡ thêm cho HS yếu
c. Luyện viết ở vở tập viết:
Mục tiêu: Viết đúng vào vở tập viết ôm, ơm, con tôm, đống rơm, trình bày bài viết sạch sẽ.
- GV hướng dẫn cách viết về khoảng cách giữa các con chữ, giữa các chữ.
- HS thực hành viết vào vở tập viết ôm, ơm, con tôm, đống rơm
- GV theo dõi - giúp đỡ thêm.
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS
d. Luyện nói:
Mục tiêu: Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Bữa cơm
- HS đọc tên bài luyện nói: Bữa cơm
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ? Trong bữa cơm, em thấy có những ai?
+ Nhà em ăn mấy bữa cơm một ngày ?
+ Mỗi bữa thường có những món ăn gì ?
+Mỗi bữa, em ăn mấy bát ?
+ Nhà em ai nấu cơm, ai đi chợ, ai rửa bát ?
- Một số HS lên trình bày trước lớp
d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần ôm, ơm
* Cho HS tìm nhanh tiếng ngoài bài có chứa vần ôm, ơm
C. Củng cố - dặn dò(3p)
- GV chỉ bảng - HS đọc lại toàn bài 1 lần.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học bài ở nhà.
--------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
Bài 15: LỚP HỌC
I. Mục tiêu
- Kể được các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học .
- Nói được tên lớp, cô giáo chủ nhiệm và một số bạn cùng lớp .
- Nêu được một só điểm giống và khác nhau ở các hình sgk
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh SGK
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ (3p)
- Hôm trước ta học bài gì?
- GV gọi HS kể tên 1 số vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng và cháy?
+ Nêu số điện thoại gọi cứu hỏa ( 114 )
- GV nhận xét, cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài(1p)
2. Quan sát tranh(11p)
Mục tiêu: Biết các đồ dùng học tập có trong hình vẽ SGK
- GV chia nhóm 2 HS, hướng dẫn HS quan sát hình trang 32, 33 và trả lời câu hỏi với bạn:
+ Trong lớp học có những ai và những thứ gì?
+ Lớp học của bạn gần giống với lớp học nào trong các hình đó?
+ Bạn thích lớp học nào trong các hình đó? Tại sao?
- GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
- GV và HS thảo luận:
+ Kể tên cô giáo và các bạn của mình.
+ Trong lớp, em thường chơi với ai?
+ Trong lớp học của em, có những thứ gì? chúng được dùng để làm gì?
GV kết luận: Lớp học nào cũng có thầy (cô) giáo và HS. trong lớp học có bàn ghế cho GV và HS, bảng, tủ đồ dùng, tranh ảnh, ... việc trang bị các thiết bị, đồ dùng dạy học phụ thuộc vào điêù kiện cụ thể của từng trường.
3. Thảo luận theo cặp(10p)
Mục tiêu: Kể được về lớp học, tên trường, tên lớp của mình
- HS thảo luận và kể về lớp học của mình với bạn.
- GV gọi 1 - 2 HS lên kể về lớp học trước lớp.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét, phỏng vấn.
Kết luận: Các em cần nhớ tên lớp, tên trường của mình.
- Yêu quý lớp học của mình vì đó là nơi các em đến học hàng ngày với thầy (cô) giáo và các bạn.
4. Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng"(8p)
Mục tiêu: Ghi tên các đồ dùng có trong lớp
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- Chia bảng thành 4 cột dọc.
- HS lên ghi tên các đồ dùng có trong lớp lên bảng.
- Nhóm nào làm nhanh và đúng thì thắng cuộc.
- HS nhận xét, đánh giá cuộc chơi.
5. Củng cố, dặn dò(2p)
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- Dặn dò: về nhà học lại bài và xem bài sau.
….………………………………….
Buæi 2 LuyÖn viÕt
CHÒM RÂU, TRÁI CAM, ĐỎ THẮM, MẦM NON
I. Môc tiªu:
- HS viÕt ®óng cì - ®óng mÉu ch÷ c¸c ch÷ : chòm râu, trái cam, đỏ thắm, mầm non vµo vë luyÖn viÕt
- Gi¸o dôc ý thøc luyÖn ch÷, gi÷ g×n s¸ch vë s¹ch, ®Ñp
- HS kh¸, giái: Tr×nh bµy bµi viÕt s¹ch - ®Ñp
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
1. Giíi thiÖu bµi( 1p)
- GV nªu yªu cÇu, môc tiªu tiÕt häc.
2. LuyÖn viÕt trªn b¶ng con( 12p)
Mục tiêu : ViÕt ®óng c¸c ch÷ : chòm râu, trái cam, đỏ thắm, mầm non.. vµo b¶ng con
- GV viÕt mÉu tõng ch÷ : chòm râu, trái cam, đỏ thắm, mầm non ..trªn b¶ng cã kÎ «, võa viÕt võa híng dÉn quy tr×nh
- HS luyÖn viÕt trªn b¶ng con tõng ch÷
- GV híng dÉn gióp ®ì HS viÕt . Lu ý HS yÕu
- HS ®äc l¹i c¸c ch÷ võa viÕt trªn b¶ng
2. LuyÖn viÕt ë vë « li( 20p)
Mục tiêu : ViÕt ®óng c¸c ch÷ : chòm râu, trái cam, đỏ thắm, mầm non …vµo vë « li
- GV nªu yªu cÇu bµi viÕt :Mçi ch÷ viÕt 1 dßng
- HS thùc hµnh viÕt vµo vë.
- GV theo dâi, nh¾c nhë HS viÕt ®óng kho¶ng c¸ch c¸c con ch÷, c¸c ch÷
- GV NhËn xÐt bµi viÕt cña HS.
3. NhËn xÐt - dÆn dß( 2p)
- Tuyªn d¬ng nh÷ng b¹n viÕt ®Ñp, tr×nh bµy bµi viÕt s¹ch ®Ñp.
- DÆn HS luyÖn viÕt ë nhµ:
-------------------------------------------------
Luyện tiếng việt
LUYỆN ĐỌC - VIẾT VẦN OM, ÔM, ƠM
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Luyện cho HS đọc, viết tốt hơn các vần uông, ương và các tiếng có chứa vần om, ôm, ơm đã học.
- Làm đúng các bài tập 1, 2, 3 (trang 98, 99) ở vở thực hành.
- HS khá, giỏi: Đọc trơn được bài đọc ở BT2 “Mong muốn tự do”
II. Các hoạt động dạy - học:
1 .Giới thiệu bài( 1p)
- GV nêu yêu cầu, mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở thực hành( 32p)
* Giúp HS nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài.
Bài 1: Điền vần, tiếng có vần om, ôm hay ơm?
Mục tiêu: Nhận biết tiếng có vần om, ôm hay ơm
- Yêu cầu HS quan sát tranh ở BT1 và điền các chữ còn thiếu vào chỗ chấm có vần om, ôm hay ơm
- HS đọc các tiếng, từ vừa điền: cái nơm, con tôm, đom, đóm, chôm chôm...
GV theo dõi, gúp đỡ HS yếu.
Bài 2: Đọc “Mong muốn tự do”
Mục tiêu: Đọc được bài“Mong muốn tự do”ở BT 2
- Yêu cầu HS tự nhẩm và đọc bài “Mong muốn tự do”theo nhóm đôi
- Gọi HS đọc bài trước lớp( HS khá, giỏi đọc trơn)
- GV nhận xét, sửa sai cho HS – chú ý HS yếu
Bài 3: Viết : Mùi cốm thơm làng xóm
Mục tiêu: HS viết đúng mẫu, đúng cỡ vào vở Mùi cốm thơm làng xóm
- Hướng dẫn HS viết vào vở Mùi cốm thơm làng xóm
- GV theo dõi giúp đỡ thêm.
- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS
3. Nhận xét tiết học - dặn dò(2p)
- Tuyên dương những em làm bài tốt.
- Dặn hs học bài ở nhà.
------------------------------------------------
HĐTT (GDKNS)
Bài 1: HÒA NHẬP VỚI MÔI TRƯỜNG MỚI
I. Mục tiêu.
- Bài học giúp HS tự tin, chủ động và biết cách tìm hiểu, làm quen với môi trường mới.
II. Đồ dùng
- Tranh sgk
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài(1p)
2. Hoạt động 1: Ước mơ của em(20p)
Bài tập: Em vẽ hình ảnh về mơ ước của mình vào khung giấy
Mục tiêu: HS tự tin khi giới thiệu về ước mơ của mình.
- GV nêu yêu cầu bài tập. Hướng dẫn HS vẽ hình ảnh về mơ ước của mình
- HS tự vẽ vào giấy.
- Yêu cầu HS trình bày bức tranh vừa vẽ trước lớp.
- GV nêu câu hỏi: Em sẽ làm gì để thực hiện được ước mơ của mình?
- HS trả lời. GV kết luận: Em sẽ học thật giỏi để sau này thực hiện được ước mơ của mình.
3. Hoạt động 2: Em làm quen với ngôi trường mới(12p)
Mục tiêu: Giúp cho HS biết khi đến ngôi trường mới cần làm quen với những gì và làm quen như thế nào?
a. Em cần làm quen với những gì?
Bài tập: Em thấy ở trường có điều gì mới lạ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS quan sát tranh - chọn ý đúng
- HS trình bày trước lớp
- GV kết luận: Ở trường có những điều mới lạ: 1. Sân trường, phòng học;
2. Bàn ghế, sách vở, đồ dùng ; 3. Các bạn, Cô giáo
- Cho HS hát bài hát: Em yêu trường em
b. Em sẽ làm quen thế nào?
Bài tập: Nêu những việc cần làm để nhanh chóng quen với môi trường học tập mới là gì?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS quan sát tranh - chọn ý đúng
- HS trình bày trước lớp
- GV kết luận: Những việc cần làm để nhanh chóng quen với môi trường học tập mới là: 1. Hòa đồng, chơi với bạn; 2. Quan sát các lớp học
3. Chăm chú nghe cô giáo giảng bài; 4. Hăng hái phát biểu ý kiến
5. Ghi chép, làm bài đầy đủ; 6. Mặc đồng phục
- Cho HS hát bài hát: Tạm biệt búp bê
4. Nhận xét, dặn dò(2p)
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò: Kể cho bố mẹ nghe về các bạn trong lớp em đã quen.
+ Kể cho bố mẹ nghe về những gì em thấy thú vị khi đến ngôi trường mới
Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2013
Thể dục
THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN .
TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện phối hợp các tư thế đứng đưa một chân về phía sau, hai tay giơ cao thẳng hướng và chếch hình chữ v
- Thực hiện được đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông
- Biết cách chơi và chơi theo luật của trò chơi Chạy tiếp sức
II. Chuẩn bị :
- Sân tập, còi.
III. Các hoạt động :
1. Phần mở đầu(5p)
Mục tiêu : Nắm được nội dung, yêu cầu giờ học, làm các động tác khởi động
- GV tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Làm các động tác khởi động: Xoay các khớp
- Cho HS chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại”
2. Phần cơ bản(26p)
Mục tiêu : Biết cách thực hiện phối hợp các tư thế cơ bản đã học. Thực hiện được đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông
- Ôn phối hợp: Đứng đưa 2 tay ra trước; đưa 2 tay dang ngang; đưa hai tay lên cao, hai tay chống hông kiễng gót ; đứng đưa một chân ra trước- hai tay chống hông .
+ GV hô nhịp – cả lớp thực hiện .
- Làm quen với tư thế : Đứng đưa chân trái ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng, Đứng đưa chân phải ra sau, hai tay lên cao chếch hình chữ v
+ GV làm mẫu - và giải thích động tác- HS theo dõi.
+ GV làm mẫu – HS làm theo.
+ GV hô nhịp – HS làm, gv sửa sai cho hs
- Ôn phối hợp đứng đưa chân trái ( phải) ra trước, hai chống hông; đứng đưa chân trái(phải) sang ngang, hai tay chống hông.
+ GV hô nhịp – cả lớp thực hiện .
- Ôn trò chơi : Chạy tiếp sức
+ GV nhắc lại nội dung trò chơi, luật chơi
+ HS tập hợp thành 2 hàng dọc
+ Cho HS chơi thử sau đó chơi thật
GV làm trọng tài, theo dõi, bổ sung .
3. Phần kết thúc(4p)
Mục tiêu : Hệ thông lại bài học, làm các động tác thả lỏng
- GV hệ thống lại bài học
- HS làm các đông tác thả lỏng, đi thường và hít thở sâu .
- GV nhận xét giờ học
---------------------------------------------------
Học vần
Bài 63 : EM, ÊM
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: em, êm, con tem, sao đêm; các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được em, êm, con tem, sao đêm.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : Anh chị em trong nhà
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh
- Hộp đồ dùng HV
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ(4p)
- GV đọc - HS viết bảng con: chó đốm, sáng sớm, chôm chôm, mùi thơm
- 3- 4 em đọc đoạn thơ ứng dụng của bài 62:
GV nhận xét, sửa sai cho HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài(1p)
2. Dạy vần(30p)
* Vần em
a. Nhận diện vần:
Mục tiêu: HS biết vần em được tạo nên bởi âm e và âm m
GV viết vần em lên bảng và giới thiệu : vần em đươc tạo nên bởi âm e và âm m
- HS đọc và phân tích vần em.
- Cho HS so sánh em với ôm ( giống và khác nhau )
- HS ghép vần em ở hộp đồ dùng.
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp.
GV: Có vần em rồi muốn có tiếng tem ta thêm âm gì?
- HS cài tiếng tem
- HS phân tích và đọc tiếng tem (cá nhân-lớp)
- HS quan sát tranh nhận xét trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì?
- HS đọc : em, tem, con tem
*Vần êm
(Quy trình dạy tương tự như vần em )
Lưu ý : Vần êm được tạo từ ê và m
Cho HS so sánh vần em với vần êm
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
Mục tiêu: Đọc được các từ ngữ ứng dụng trong bài.
- GV gắn các từ ngữ ứng dụng lên bảng : trẻ em ghế đệm
que kem mềm mại
- HS tìm tiếng chứa vần em, êm vừa học.
- Cho HS yếu đánh vần tiếng chứa vần mới
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ cho HS hiểu
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng :cá nhân, tổ, lớp.
d. Hướng dẫn viết bảng con:
Mục tiêu: HS viết đúng cỡ, đúng mẫu vào bảng con : em, êm, con tem, sao đêm
GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa hướng dẫn cách viết ở bảng lớp.
- HS viết vào bảng con: em, êm, con tem, sao đêm
- GV nhận xét – sửa sai lưu ý HS yếu.
* HS nghỉ giữa tiết
Tiết 2
3. Luyện tập(32p)
a. Luyện đọc bài ở tiết 1.
Mục tiêu: HS đọc được vần em, êm và các tiếng, từ ứng dụng ở tiết 1 trong SGK
- Cho HS cầm SGK luyện đọc bài ở tiết 1: cá nhân, tổ, cả lớp.
- GV nhận xét, giúp đỡ thêm cho HS yếu
b. Đọc câu ứng dụng
Mục tiêu: Đọc được câu thơ ứng dụng trong bài.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì ?
- HS trả lời - GV rút ra câu thơ ứng dụng. Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao .
- Cho HS tìm tiếng chứa vần em, êm mới học, HS yếu đánh vần tiếng chứa vần mới
- HS đọc câu ứng dụng: (cá nhân, nhóm, cả lớp).
- GV nhận xét, giúp đỡ thêm cho HS yếu
c. Luyện viết ở vở tập viết:
Mục tiêu: Viết đúng vào vở tập viết em, êm, con tem, sao đêm, trình bày bài viết sạch sẽ.
- GV hướng dẫn cách viết về khoảng cách giữa các con chữ, giữa các chữ.
- HS thực hành viết vào vở tập viết em, êm, con tem, sao đêm
- GV theo dõi - giúp đỡ thêm.
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS
d. Luyện nói:
Mục tiêu: Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Anh chị em trong nhà
- HS đọc tên bài luyện nói: Anh chị em trong nhà
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV:
+ Bức tranh vẽ gì ?
+ Anh chị em trong một nhà thường gọi là anh chị em gì ?
+ Trong nhà nếu em là anh hoặc chị em phải đối xử với em của em như thế nào ?
+ Em hãy kể tên anh chị em trong nhà cho cả lớp nghe ?
- Một số HS lên trình bày trước lớp
d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần em, êm
* Cho HS tìm nhanh tiếng ngoài bài có chứa vần em, êm
C. Củng cố - dặn dò(3p)
- GV chỉ bảng - HS đọc lại toàn bài 1 lần.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học bài ở nhà.
----------------------------------------------
Luyện toán
LUYỆN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10
I. Mục tiêu:
- Củng cố phép cộng trong phạm vi 10 .
- HS nắm chắc hơn và thực hiện thành thạo phép tính cộng trong phạm vi 10.
- Làm được các bài tập vào vở ô li.
II. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài ( 1p)
2. Củng cố kiến thức(5p)
Mục tiêu: Củng cố về phép cộng trong phạm vi 10
- GV cho HS đọc TL bảng cộng trong phạm vi 10
- GV nhận xét, giúp đỡ HS yếu
3. Hướng dẫn HS luyện tập(27p)
- Hướng dẫn hs làm bài vào vở ô li.
+ Bài 1: Tính.
Mục tiêu: Biết làm các phép tính cộng trong phạm vi 10
6 + 4 = 8 - 2 + 4 =
10
File đính kèm:
- Tuan 15 Lop 1.doc