TẬP ĐỌC: BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ khó, các từ dễ lẫn .Phân biệt được lời kể, lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng,
- Hiểu nội dung của bài: Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
II. Chuẩn bị
Tranh minh họa bài tập đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học
18 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1448 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn lớp 2 tuần 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 2009
TẬP ĐỌC: BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ khó, các từ dễ lẫn .Phân biệt được lời kể, lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng,…
- Hiểu nội dung của bài: Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
II. Chuẩn bị
Tranh minh họa bài tập đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Củng cố bài : Chim rừng Tây Nguyên(4-5 phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về ND bài tập đọc “ Chim rừng Tây Nguyên”
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2: Luyện đọc (29-30 phút)
- GV dùng tranh minh hoạ SGK kết hợp với lời để giới thiệu bài
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc:
Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch. Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa. Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh.
- Đọc từng câu :Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em.
- Chú ý các từ khó đọc : rõ rãi , cuống lên , lựa miếng , toan....
- Luyện đọc đoạn: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- Chú ý cách đọc một số câu dài
Sói mừng rơn ,/ mon men lại phía sau,/ định lựa miếng / đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.//
- Yêu cầu HS đọc chú giải các từ: phát hiện, bình tĩnh, làm phúc.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh:yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
Tiết 2
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài (19-20 phút)
- Cho HS đọc từng đoạn , GV nêu câu hỏi , HS trả lời , lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
Câu 1: Thấy Ngựa Sói thèm rõ rãi
Câu 2: Sói giả làm bác sĩ khám bệnh cho ngựa để lừa ngựa
Câu 3 : Biết mưu của Sói Ngựa nói là mình bị đau chân sau nhờ Sói làm ơn khám giúp
Câu4: Sói định đánh lừa Ngựa nhưng không ngờ Ngựa biết mưu của Sói và đá cho Sói một cú trời giáng ....
Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm (9-10 phút)
- Cho 3-4 nhóm HS tự phân vai ( người dẫn chuyện , Sói, Ngựa )thi đọc truyện .
- HS cả lớp bình chọn nhóm đọc hay
- GV tuyên dương nhóm đọc hay.
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò(4-5 phút)
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà luyện đọc.
Thứ ngày tháng năm
TOÁN: SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
- Củng cố các tìm kết quả của phép chia.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Giới thiệu tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia(9-10 phút)
- GV nêu phép chia 6 : 2
- HS tìm kết quả của phép chia? - GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
- GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi:
6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
- Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương.
6 : 2 cũng là thương
- HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó.GV nhận xét
Hoạt động 2: Thực hành(20-22 phút)
Bài 1:Tên gọi thành phần và kết quả của phép chia
- HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS lên bảng làm , lớp làm vào vở sau đó nhận xét bổ sung
- HS đổi vở kiểm tra cho nhau và nhận xét .
Bài 2:Củng cố phép nhân và phép chia
- Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết quả của phép tính rồi viết vào vở.
- Gọi 4 HS cùng lên bảng ,mỗi em làm một cột
- Lớp làm vào vở sau đó nhận xét bổ sung.
Bài 3: Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn giúp HS hiểu bài làm mẫu
- HS làm tiếp theo mẫu.
- GVchấm một số bài và nhận xét nhận xét.
Bài 4: Củng cố phép trừ, phép chia
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi 3 HS cùng lên bảng ,mỗi em làm một cột
- Lớp làm vào vở sau đó nhận xét bổ sung
Hoạt động3: Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài : Bảng chia 3
Thứ ngày tháng năm 2009
ĐẠO ĐỨC: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
I. Mục tiêu:
- Chúng ta cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân mình.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại có nghĩa là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nghe nhẹ nhàng.
- Tôn trọng, từ tốn khi nói chuyện điện thoại.
- Đồng tình ủng hộ với các bạn biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
- Phê bình, nhắc nhở những bạn không biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1:Nhận biết về một cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự (8-9 phút)
*Cho HS làm BT1
- Yêu cầu HS sắm vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi như BT1
- Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại qua điện thoại vừa xem:
+ Khi điên thoại reo bạn Vinh làm gì và nói gì?
+ Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại ntn?
+ Em có thích cách nói chuyện qua điện thoại của 2 bạn không?
+ Em học được gì qua hội thoại trên?
Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng
Hoạt động 2: Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại(9-10 phút)
*Cho HS làm BT2
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm vào vở sau đó đọc kết quả bài làm , lớp theo dõi nhận xét bổ sung .
Hoạt động3: Những việc làm khi nhận và gọi điện thoại (10-12 phút)
*Cho HS thảo luận theo bàn theo yêu cầu sau :
+ Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ?
+ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ?
- Đại diện các nhóm trả lời , lớp theo dõi nhận xét bổ sung .
Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép , nói năng rõ ràng , ngắn gọn nhấc và đặt máy nhẹ nhàng.
Hoạt động4: Củng cố – Dặn dò (4-5’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành.
Thứ ngày tháng năm
CHÍNH TẢ: ( TC) BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu
- Chép đúng, không mắc lỗi đoạn văn tóm tắt truyện Bác sĩ Sói.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ươt.
II. Chuẩn bị
Sáh giáo khoa
III. Các hoạt động
Hoạt động 1: Củng cố phân biệt r/d/gi
Cho HS viết bảng con các từ sau: riêng lẻ, tháng giêng, con dơi, rơi vãi,
Nhận xét và sửa sai.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả
GV đọc đoạn văn cần chép một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào?
- Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào?
Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa?
- Yêu cầu HS viết vào bảng con : chữa, giúp, trời giáng....
Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
GVyêu cầu HS nhìn sách chép bài vào vở.
GV theo dõi uốn nắn cho các em
GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
Thu và chấm một số bài và nhận xét.
Hoạt động 3: Phân biệt l/n, ươt/ươc
Bài1: - HS đọc yêu cầu của bài
HS làm vào vở
2 HS làm trên bảng, mỗi em làm một câu
Lớp theo dõi nhận xét bổ sung ( a, nối liền - lối đi ; ngọn lửa - một nửa
b , ước mong- khăn ướt ; lần lượt - cái lược)
Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài
HS làm vào vở
2 HS làm trên bảng, mỗi em làm một phần của câu a
2 HS làm trên bảng, mỗi em làm một phần của câu b
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung
Hoạt động4: Củng cố – Dặn dò
Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Tiếng Việt 2, tập hai.
Chuẩn bị bài: Ngày hội đua voi…
Thứ ngày tháng năm 2009
TẬP ĐỌC: NỘI QUY ĐẢO KHỈ
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ mới, từ khó, các từ ngữ dễ lẫn .Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ: du lịch, nội quy, bảo tồn, tham quan, quản lí, khoái chí,…
- Hiểu nội dung của bài: Nội quy là những điều quy định mà mọi người đều phải tuân theo.
II. Chuẩn bị : Tranh minh họa bài tập đọc SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Củng cố bài : Bác sĩ Sói(4-5 phút)
- GV gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài tập đọc “ Bác sĩ Sói”
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2: Luyện đọc (10-12 phút)
- GV dùng tranh minh hoạ SGK kết hợp với lời để giới thiệu bài
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọccho HS
- Đọc từng câu :Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em.
- Chú ý các từ khó đọc : khoái trí, khành khạch, trêu chọc, bảo tồn....
- Luyện đọc đoạn: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- Chú ý cách đọc một số điều trong bản nội quy
1.// Mua vé tham quan trước khi lên đảo.//
2.// Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng.//
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài (10-11 phút)
- Cho HS đọc từng đoạn , GV nêu câu hỏi , HS trả lời , lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
Câu1: Nội quy đảo khỉ có 4 điều
Câu2: Điều 1: Ai cũng phải mua vé mới được lên đảo ; Điều 2: ......
Câu 3: Khỉ nâu khoái chí vì bản nội qui này bảo vệ loài khỉ ....
Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm (7-8 phút)
- Cho 2-3 cặp HS thi đọc bài ( 1 em đọc lời dẫn chuyện , 1 em đọc các mục trong bản nội quy)- lớp theo dõi
- HS cả lớp bình chọn nhóm đọc hay- GV tuyên dương nhóm đọc hay.
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò(4-5 phút)
- GV nhận xét tiết học- Dặn HS về nhà luyện đọc. Thứ ngày tháng năm 2009
TOÁN: BẢNG CHIA 3
I. Mục tiêu
- Giúp HS:Lập bảng chia 3.
- Thực hành chia 3.
- Tính đúng nhanh, chính xác
II. Chuẩn bị
Bộ đồ dùng toán
III. Các hoạt động
Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 3(5-6 phút)
-On tập phép nhân 3
GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. (như SGK)Hỏi để HS trả lời và viết phép nhân.
-Hình thành phép chia 3
Từ các tấm bìa đó GV hướng dẫn HS thành lập được phép chia 12 : 3 = 4.
Hoạt động 2: Lập bảng chia 3 (9-10 phút)
- Hình thành một vài phép tính chia như trong SGK bằng các tấm bìa có 3 chấm tròn như trên, sau đó cho HS tự thành lập bảng chia.
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng chia 3.
Hoạt động 3: Thực hành(18-19 phút)
Bài 1: Làm các phép chia3
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS dựa vào bảng chia 3 nhẩm và ghi kết quả vào vở
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm , lớp nhận xét bổ sung .
Bài 2: Giải toán về phép chia
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm vào vở
- HS lên bảng bài làm , lớp nhận xét bổ sung
- HS đổi vở kiểm tra cho nhau và nhận xét.
Bài 3:Củng cố bảng chia 3
- HS đọc yêu cầu của bài
- 3 HS cùng lên bảng , mỗi em làm một cột.
- HS làm vào vở , sau đó nhận xét bổ sung
Bài 4:Củng cố phép nhân và phép chia
- HS đọc yêu cầu của bài
- 3 HS cùng lên bảng , mỗi em làm một cột.
- HS làm vào vở , sau đó nhận xét bổ sung
Hoạt động 4:Củng cố – Dặn dò (1-2’)
GV nhận xét tiết họcvà dặn dò
Thứ ngày tháng năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ MUÔN THÚ.
ĐẶT- TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm: Từ ngữ về muông thú.
Biết trả lời và đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu: … “như thế nào”?
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động
Hoạt động1: Củng cố từ ngữ về loài chim.
Gọi HS nêu tên các loài chim trong SGK tiết22
- Cho HS nói lại các thành ngữ ở BT2
- GV theo dõi, nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2: Mở rộng vốn từ về các loài thú
Bài1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
GV hướng dẫn giúp HS hiểu bài mẫu
HS làm vào vở
HS lên bảng chữa bài, lớp theo dõi nhận xét bổ sung
( + hổ , báo , gấu , lợn lòi , chó sói , sư tử ,bò rừng ...
+ thỏ, ngựa vằn , khỉ , vượn , sóc , chồn , cáo , hươu...)
- GV hỏi để HS trả lời: Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau nhờ đặc điểm gì?
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài
Cho HS trả lời miệng lần lượt các câu hỏi , lớp theo dõi nhận xét bổ sung
HS tự làm bài vào vở
HS đổi vở kiểm tra cho nhau và nhận xét.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Hoạt động3: Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “ như thế nào”
Bài3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
GV hướng dẫn giúp HS hiểu bài mẫu
HS làm vào vở
- Gọi từng cặp HS trả lời kết quả bài làm , 1 em đọc câu có cụm từ in đậm , 1 em đọc câu có cụm từ “ như thế nào”
- HS cả lớp cùng nhận xét bổ sung.
( a , Trâu cày rất khỏe - Trâu cày như thế nào ?
b , Ngựa phi nhanh như bay - Ngựa phi như thế nào? )
Hoạt động4: Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Từ ngữ về loài thú.
Thứ ngày tháng năm
TOÁN: MỘT PHẦN BA
I. Mục tiêu
Giúp HS nhận biết “Một phần ba”
Biết viết và đọc 1/3
II. Chuẩn bị
Bộ đồ dùng toán
III. Các hoạt động
Hoạt động 1: Giới thiệu “Một phần ba” (1/3)
HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
Hình vuông được chia thành 3 phần bằng nhau, trong đó có một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần ba hình vuông.
Hướng dẫn HS viết: 1/3; đọc: Một phần ba.
- Kết luận: Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau, lấy một phần (tô màu) đuợc 1/3 hình vuông.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Nhận biết một phần ba hình
- HS đọc yêu cầu của bài và làm vào vở
- HS đọc kết quả bài làm , lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình A, hình C, hình D)
Có thể nói: Ở hình D đã tô màu một phần mấy hình vuông?
Bài 2: Nhận biết một phần ba số ô vuông trong mỗi hình
- HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- HS nhận xét bổ sung
- Cho HS nêu cách tìm được 1/3 số ô vuông trong mỗi hình
Bài 3-4 : Nhận biết 1/3 số con vật , 1/3 số hình tròn trong mỗi hình
- HS quan sát các tranh vẽ và làm bài vào vở
HS đọc kết quả bài làm
Lớp theo dõi nhận xét bổ sung
GV nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- HS thực hành cắt mảnh giấy hình vuông thành 3 phần bằng nhau
- Tuyên dương đội thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập.
Thứ ngày tháng năm 2009
KỂ CHUYỆN: BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Bác sĩ Sói.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Phối hợp được với các bạn để dựng lại câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị
4 tranh minh hoạ trong sgk
III. Các hoạt động
Hoạt động1 :Củng cốbài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
- 1 HS đọc yêu cầu , cả lớp quan sát từng tranh trong SGK
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời lớp theo dõi nhận xét bổ sung :
+ Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?
+ Bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc ntn?
+ Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?
+ Bức tranh 4 minh hoạ điều gì?
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em thực hiện kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình.
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 3: Phân vai dựng lại câu chuyện.
- Hỏi: Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn, đó là những vai nào?
- Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng ntn?
- Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài: Quả tim Khỉ.
Thứ ngày tháng năm 2009
LUYỆN TẬP ĐỌC: SƯ TỬ XUẤT QUÂN
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó, các từ ngữ dễ lẫn .Ngắt đúng nhịp thơ.Biết đọc bài với giọng vui tươi, hóm hỉnh.
- Hiểu nghĩa các từ: xuất quân, thần dân, quân bị, công đồn, quân cơ, giao liên, khiển tướng, điều binh,…
- Hiểu nội dung bài: Bài thơ ca ngợi sự thông minh khéo léo trong tài dùng người của vua Sư Tử.
II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động 1: Củng cố bài : Nội quy Đảo Khỉ (4-5 phút)
- GV gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài tập đọc “ Nội quy Đảo Khỉ”
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2: Luyện đọc (10-12 phút)
- GV dùng tranh minh hoạ SGK kết hợp với lời để giới thiệu bài
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc cho HS
- Đọc từng câu :Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em.
- Chú ý các từ khó đọc : trổ tài , muôn loài, tuỳ tài, mưu kế....
- Luyện đọc đoạn: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- Chú ý cách đọc một số dòng thơ
Nhỏ/ to,/ khoẻ/ yêu muôn loài/
Ai ai/ cũng được tuỳ tài lập công.//
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải
- Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài (10-11 phút)
- Cho HS đọc từng đoạn , GV nêu câu hỏi , HS trả lời , lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
Câu1: Sư Tử muốn giao cho mỗi người một việc hợp với khả năng
Câu2: Voi được giao việc vận tải . Gấu công đồn . Cáo bày mưu tính kế . Khỉ lừa quân địch
Câu3 : Sư Tử nhìn thấy ưu điểm của Lừa và Thỏ nên vẫn giao việc cho ...
Hoạt động 4: Học thuộc lòng bài thơ (7-8 phút)
- GV hướng dẫn HS học thuộc bài thơ.
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò(4-5 phút)
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà luyện đọc, học thuộc bài thơ . Thứ ngày tháng năm 2009
CHÍNH TẢ: (NV) NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu
- Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên (SGK, trang 48)
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ ươt.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động
Hoạt động 1: Củng cố phân biệt ươc/ươt
Cho HS viết bảng con các từ sau: mong ước, ẩm ướt, bắt trước, béo mượt...
Nhận xét và sửa sai.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả
GV đọc đoạn văn cần chép một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào ngày nào?
Tìm câu tả đàn voi vào hội ?
- Trong bài có các dấu câu nào ?
Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa?
- Yêu cầu HS viết vào bảng con : Tây Nguyên, nườm nượp....
Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
GVđọc cho HS chép bài vào vở.
GV theo dõi uốn nắn cho các em
GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
Thu và chấm một số bài và nhận xét.
Hoạt động 3: Phân biệt l/n, ươt/ươc
Bài1: - HS đọc yêu cầu của bài
HS làm vào vở
2 HS làm trên bảng, mỗi em làm một câu
Lớp theo dõi nhận xét bổ sung
( Năm - lều - le te - lòe - lưng - làn - lánh - loe )
Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài
HS làm vào vở
3 HS làm trên bảng, mỗi em làm 2 cột
Lớp theo dõi nhận xét bổ sung
( + rượt - lượt - mượt - thượt - trượt
+ bước - rước - lược - - thước - trước )
Hoạt động4: Củng cố – Dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn dò
Thứ ngày tháng năm 2009
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS thuộc lòng bảng chia 3.
Rèn luyện kỹ năng vận dụng bảng chia đã học.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động
Hoạt động 1: Củng cố bảng chia 3.
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài
HS dựa vào bảng chia 3 tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở.
HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm , lớp theo dõi nhận xét bổ sung .
Gọi một số HS lên đọc bảng chia 3
Hoạt động2: Củng cố phép nhân 3, chia 3
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm vào vở
- 3 HS cùng lên bảng mỗi em làm một cột
- HS cả lớp cùng nhận xét bổ sung .
- Gọi một số HS lên đọc bảng nhân 3
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn giúp HS hiểu bài làm mẫu .
- HS làm vào vở
- 3 HS cùng lên bảng mỗi em làm một cột
- HS cả lớp cùng nhận xét bổ sung .
Hoạt động 3: Củng cố về giải toán
Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm vào vở
- HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp cùng nhận xét bổ sung .
Hoạt động 4: Củng cố về phép nhân , phép chia
Bài 5: HS đọc yêu cầu của bài
- 4 HS cùng lên bảng , mỗi em làm một cột
- Lớp làm vào vở sau đó nhận xét bổ sung.
- HS đổi vở kiểm tra cho nhau và nhận xét.
Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Tìm 1 thừa số của phép nhân.
Thứ ngày tháng năm 2009
TẬP VIẾT: T – Thẳng như ruột ngựa.
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết T (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
- Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
II. Chuẩn bị: Chữ mẫu T
III. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Củng cố cách viết chữ hoa S(4-5 phút)
Cho HS viết bảng con : S , Sáo
GV nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ cái hoa (5-6 phút)
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
Gắn mẫu chữ T:Chữ Tcao mấy li? Gồm mấy ĐK ngang?Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ T và miêu tả: Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang.
GV viết bảng lớp.GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: ĐB giữa ĐK 4 và 5, viết nét cong trái nhỏ, DB trên ĐK 6.
- Nét 2: từ điểm DB của nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải, DB trên ĐK 6.
Nét 3: từ điểm DB của nét 2, viết tiếp nét cong trái to. Nét cong trái cách nét lượn ngang, tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi chạy xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, dừng bút ở ĐK 2.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con: S viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. (5-6 phút)
- Giới thiệu câu: Thẳng như ruột ngựa.
- Quan sát và nhận xét:Nêu độ cao các chữ cái.Cách đặt dấu thanh ở các chữ.Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- HS viết bảng con: Thẳng
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động4: Viết vào vở(17-18 phút)
- GV nêu yêu cầu viết. HS viết vào vở .
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm 7-8 bài và nhận xét.
Hoạt động5:Củng cố – Dặn dò (1-2 phút)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp - GV nhận xét tiết học và dặn dò.
Thứ ngày tháng năm 2009
TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY
I. Mục tiêu
Biết đáp lời khẳng định trong những tình huống giao tiếp cụ thể.
Ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường.
II. Chuẩn bị
Tranh minh họa SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động1: Củng cố đáp lời xin lỗi(5-6 phút)
Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống SGK đã họcở tiết trước.
GV nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2:Đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp (15-16 phút)
Bài 1: GV hướng dẫn HS quan sát kĩ các bức tranh ,yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
Hỏi: +Bức tranh thể hiện ND trao đổi giữa ai với ai? Trao đổi về việc gì?
Yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi – đáp theo lời nhân vật trong tranh.
HS cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung
Bài 2: GV giúp HD nắm được các tình huống và yêu cầu của bài tập .
Mời một cặp HS đóng vai mẹ và con thực hành hỏi – đáp theo mẫu của bài.
Nhiều cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo các tình huống a, b, c cả lớp nhận xét bổ sung .
HS tự trả lời và ghi vào vở .
Hoạt động 3: Viết một vài điều trong nội quy của trường (10-11phút)
Bài 3: GV giúp HS nắm yêu cầu của bài
2 HS đọc bản nội quy
HS tự chọn và viết vào vở 2-3 điều trong bản nội quy
Gọi một số HS đọc bài làm và hỏi tại sao lại chọn các điều này.
Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
Hoạt động4: Củng cố – Dặn dò (2-3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS thực hành đáp lại lời khẳng định của người khác trong cuộc sống hằng ngày.
Chuẩn bị: Đáp lời phủ định…
Thứ ngày tháng năm 2009
TOÁN: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
- Giúp HS:Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
- Biết cách trình bày bài giải.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động
Hoạt động 1: On tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia( 5-6 phút)
- Củng cố cho HS về phép nhân. GV viết lên bảng như sau:
2 x 3 = 6
Thừa số thứ nhất Thừa số thứ hai Tích
- Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng:
- 6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3)
- 6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2)
- Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Hoạt đông2: Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết( 7-8 phút)
- GV nêu: Có phép nhân X x 2 = 8
- Giải thích: Số X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X.
- Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2”.
- GV hướng dẫn HS viết và tính: X = 8 : 2
X = 4
- GV giải thích: X = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8.
- Cách trình bày: X x 2 = 8
X = 8 :2
X = 4
- GV nêu: 3 x X = 15. GV hướng dẫn tương tự .
Trình bày: 3 x X = 15
X = 15 : 3
X = 5
Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia (như SGK)
Hoạt động 3: Thực hành( 17-18phút)
Bài 1: Củng cố phép nhân, phép chia
- HS tính nhẩm theo từng cột và ghi vào vở .
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả, lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
Bài 2: Tìm x (theo mẫu). HS nhắc lại kết luận trên.
- 3 HS cùng lên bảng , mỗi em làm một bài
- Lớp làm vào vở sau đó nhận xét bổ sung.
Bài 3: Giải toán có phép tính chia
- HS đọc đề bài
- HS làm vào vở sau đó lên bảng chữa bài
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
Bài 4: Tìm một thừa số của phép nhân
- HS đọc đề bài
- GV giúp HS nắm yêu cầu của bài
- HS làm vào vở sau đó lên bảng chữa bài
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò (1-2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Thứ ngày tháng năm 2009
TỰ NHIÊN XÃ HỘI: ÔN TẬP: XÃ HỘI
I. Mục tiêu
- Củng cố và khắc sâu những kiến thức về chủ đề XÃ HỘI.
- Kể với bạn bè, mọi người xung quanh về gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh.
- Có tình cảm yêu mến, gắn bó với gia đình, trường học.
- Có ý thức giữ gìn môi trường
File đính kèm:
- TUAN 23.doc