Bài soạn lớp 2 tuần 24

 TẬP ĐỌC: QUẢ TIM KHỈ

I. Mục tiêu

- Đọc lưu loát được cả bài.Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn : leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, nước mắt, trấn tĩnh, lủi mất (MB); quả tim, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, lủi mất (MT, MN).Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ.

- Phân biệt được lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó.

II. Chuẩn bị

Tranh minh họa trong SGK.

 

doc19 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn lớp 2 tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 2009 TẬP ĐỌC: QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu - Đọc lưu loát được cả bài.Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn : leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, nước mắt, trấn tĩnh, lủi mất … (MB); quả tim, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, lủi mất (MT, MN).Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ. - Phân biệt được lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò. - Hiểu ý nghĩa của truyện: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó. II. Chuẩn bị Tranh minh họa trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Củng cố bài:Sư Tử xuất quân.(5-6phút) Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Sư Tử xuất quân. Nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 2: Luyện đọc (29-30phút) GV dùng tranh minh hoạ SGK kết hợp với lời để giới thiệu bài và đọc mẫu toàn bài một lượt Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: leo chèo, quẫy mạnh , sần sùi, lưỡi cưa, trấn tĩnh.... - Luyện đọc đoạn: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Chú ý cách đọc các câu dài: Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc,/ trườn lên bãi cát.// HS đọc phần chú giải Giúp HS hiểu nghĩa từ: “Trấn tĩnh”: có nghĩa làkhi gặp việc làm mình lo lắng, sợ hãy không bình tĩnh được “ bội bạc”: phản bội , tệ bạc , phản trắc, bội ước. Đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm Tiết 2 Hoạt động3: Tìm hiểu bài (17-18 phút) - Cho HS đọc từng đoạn , GV nêu câu hỏi , HS trả lời lớp theo dõi nhận xét bổ sung. Câu1: Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn ,Khỉ mời Cá Sấu . Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn . Câu2: Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi Khỉ nhận lời ngồi lên lưng Cá Sấu đi ra xa bờ Khỉ mới nói nó cần quả tim Khỉ để dâng lên vua Cá Sấu ăn Câu 3: Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ , lấy quả tim để ở nhà Câu 4: Cá Sấu tẽn tò lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc , giả dối Câu 5: Khỉ tốt bụng , thật thà , thông minh ; Cá Sấu giả dối bội bạc độc ác. Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm(11-12phút) - Cho 2-3 nhóm HS thi đọc chuyện theo các vai : người dẫn chuyện , Khỉ, Cá Sấu. - HS cả lớp theo dõi nhận xét nhóm, cá nhân đọc hay. - GV tuyên dương nhóm, cá nhân đọc hay. Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò(4-5 phút) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luyện đọc chuẩn bị cho tiết kể chuyện . Thứ ngày tháng năm 2009 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS: - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập : “Tìm một thừa số chưa biết” - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Củng cố :”Tìm một thừa số chưa biết”(9-10 phút) Bài 1:HS nêu yêu cầu của bài HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết. HS thực hiện và trình bày vào vở 3 HS cùng lên bảng , mỗi em làm một cột Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. Hoạt động2: Củng cố tìm số hạng chưa biết, tìm thừa số chưa biết.(9-10 phút) Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài Đề bài yêu cầu gì? HS thực hiện và trình bày vào vở 3 HS cùng lên bảng , mỗi em làm một cột - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung - HS nhắc lại cách tìm một số hạng chưa biết Hoạt động 3: Giải bài toán có phép chia(10-12 phút) Bài 3- *4: GV hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài Cho HS đọc đề bài HS làm bài vào vở HS lên bảng chữa bài Lớp theo dõi nhận xét bổ sung HS đổi vở kiểm tra cho nhau và nhận xét. Hoạt động 4:Củng cố – Dặn dò (3-4’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Bảng chia 4. TUẦN 24 Thứ 2 ngày 2 tháng 3 năm 2009 ĐẠO ĐỨC: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TT) I. Mục tiêu - Chúng ta cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân mình. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại có nghĩa là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nghe nhẹ nhàng. - Tôn trọng, từ tốn khi nói chuyện điện thoại. - Đồng tình ủng hộ với các bạn biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại - Phê bình, nhắc nhở những bạn không biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. - Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi điện thoại. - Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự. II. Chuẩn bị III. Các hoạt độngdạy học Hoạt động1: Củng cố: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.(4-5 phút) - Khi nhận và gọi điện thoại em thực hiện ntn? - Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ ra sao? - GV nhận xét Hoạt động 2: Củng cố kĩ năng nhận và gọi điện thoại trong một số tình huống(12-13 phút) - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp theo ND của BT4 - Mời một số cặp lên đóng vai - HS cả lớp theo dõi nhận xét Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự. Hoạt động 3: Xử lý tình huống.(13-14 phút) - GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn theo ND của BT 5 - Mời một số đại diện lên đóng vai - HS cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch. *Trong lớp đã có em nào từng gặp tình huống như trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò (3-4’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Lịch sự khi đến nhà người khác. Thứ ngày tháng năm CHÍNH TẢ:( NV) QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu - Nghe – viết đúng đoạn Bạn là ai? … mà Khỉ hái cho trong bài Quả tim Khỉ. - Củng cố quy tắc chính tả s/x, ut/ uc. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt độngdạy học Hoạt động 1: Củng cố tiêng có vần ươt/ươc(4-5phút) - Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp. lướt, lược, trướt, phước. - Nhận xét, cho điểm HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả (19-20phút) - GV đọc bài viết chính tả- HS đọc lại + Đoạn văn có những nhân vật nào? + Vì sao Cá Sấu lại khóc? Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn? + Đoạn trích có mấy câu?Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào? - Hướng dẫn viết từ khó:Cá Sấu, nghe, những, hoa quả… - GV đọc cho HS viết chính tả- GV theo dõi uốn nắn cho HS. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - GV chấm 7-8 bài và nhận xét . Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập (10-11 phút) Bài 1-*2: Phân biệt s/x ; ut/uc - GV hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài . - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung ( - say sưa, xay lúa - xông lên, dòng sông - chúc mừng, chă chút - lụt lội , lục lọi ) - GV nhận xét, cho điểm HS. Hoạt động4:Củng cố – Dặn dò (1-2phút) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả Chuẩn bị bài sau:Voi nhà Thứ ngày tháng năm 2009 LUYỆNTẬP ĐỌC: GẤU TRẮNG LÀ CHÚA TÒ MÒ I. Mục tiêu - Đọc lưu loát được cả bài.Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn : Bắc cực, thủy thủ, khiếp đảm.Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Giọng đọc chậm rãi ở đoạn đầu, nhịp gấp dần ở đoạn sau.Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu ý nghĩa các từ mới. - Hiểu nội dung bài: Gấu Trắng Bắc Cực là con vật tò mò. Nhờ biết được đặc điểm này của gấu trắng mà một chàng thủy thủ đã thoát nạn. II. Chuẩn bị Tranh minh họa trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Củng cố bài:Voi nhà.(4-5phút) Gọi HS đọc lại bài : Voi nhà và trả lời câu hỏi về ND bài. Nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 2: Luyện đọc(8-9 phút) GV dùng tranh minh hoạ SGK kết hợp với lời để giới thiệu bài và đọc mẫu toàn bài một lượt Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ:ki lô gam, suýt nữa, rét run .... - Luyện đọc đoạn: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Chú ý cách đọc các câu dài: Nhưng vì nó chạy rất nhanh/ nên suýt nữa nó tóm được anh.// - HS đọc phần chú giải Giúp HS hiểu nghĩa từ: “tò mò”: thích tìm tòi ,dò hỏi để biết bất cứ điều gìkhi không liên quan đến mình. Đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm Hoạt động3: Tìm hiểu bài (11-12 phút) - Cho HS đọc từng đoạn , GV nêu câu hỏi , HS trả lời lớp theo dõi nhận xét bổ sung. Câu 1: Gấu trắng màu lông trắng toát , cao gần 3 mét , nặng 800 kg Câu 2: Gấu trắng rất tò mò , thấy vật gì lạ cũng đánh hơi , xem thử Câu 3: Người thủy thủ vừa chạy vừa vứt các vật trên người : mũ , áo , găng tay ....để gấu dừng lại tạo thời gian cho anh kịp chạy thoát. * GV hỏi thêm: Hành động của người thuỷ thuỷ cho thấy anh là người thế nào? Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm (7-8 phút) - Cho 3-4 HS thi đọc lại bài. - HS cả lớp theo dõi nhận xét cá nhân đọc hay. - GV tuyên dương HS đọc hay. Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò(2-3phút) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luyện đọc . Thứ 3 ngày 3 tháng 3 năm 2009 TOÁN: BẢNG CHIA 4 I. Mục tiêu Giúp HS: Lập bảng chia 4. Thực hành bảng chia 4. II. Chuẩn bị Bộ đồ dùng toán III. Các hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 4(5-6 phút) * On tập phép nhân 4. Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn (như SGK) GV hỏi để HS trả lời và viết phép nhân 4 x 3 = 12 * Giới thiệu phép chia 4. Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3 Hoạt động2: Lập bảng chia 4(8-9 phút) GV cho HS thành lập bảng chia 4 .Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. Ví dụ: Từ 4 x 1 = 4 có4 : 4 = 1 Từ 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2 Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4. Hoạt động 3: Thực hành(18-19 phút) Bài 1: Thực hành chia 4 HS tính nhẩm (theo từng cột)và làm vào vở HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm, lớp theo dõi nhận xét bổ sung . Bài 2-3: Giải toán về phép chia HS đọc đề bài Yêu cầu HS lên bảng giải, lớp làm vào vở sau đó nhận xét bổ sung. Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng một phép chia 32 : 4 = 8, nhưng cần giúp HS nhận biết đúng tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia. - GV nhận xét – tuyên dương. * Bài 4: Củng cố phép nhân, phép chia - HS đọc yêu cầu của bài - 3 HS cùng lên bảng làm , lớp làm vào vở sau đó nhận xét bổ sung. Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS đọc bảng chia 4. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Một phần tư. Thứ ngày tháng năm 2009 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM – DẤU PHẨY I. Mục tiêu```````````````````````````````````````````````````````````````````````````````` - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến Muông thú. - Hiểu được các câu thành ngữ trong bài. - Biết dùng dấu chấm và dấu phẩy trong một đoạn văn. II. Chuẩn bị Tranh minh họa trong SGK III. Các hoạt động Hoạt động 1: Củng cố từ ngữ về muông thú(5-6 phút) Gọi HS nói tên một số loài thú nguy hiểm GV nhận xét cho điểm. Hoạt động 2: Mở rộng vốn từ về loài thú (18-19 phút) Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài GV chia lớp thành 6 nhóm Mỗi nhóm mang tên một con vật trong SGK GV gọi tên con vật nào , HS nhóm mang tên con vật đó đồng thanh nói từ chỉ đặc điểm của con vật đó . GV-Lớp theo dõi nhận xét chốt lại từ chỉ đúng đặc điểm của con vật đó. ( tinh ranh - tò mò - nhút nhát - nhanh nhen - hiền lành - dữ tợn ) Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu. Hỏi: Bài tập này có gì khác với bài tập 1? GV chia lớp thành 4 nhóm Mỗi nhóm mang tên một con vật trong SGK GV nêu từ chỉ đặc điểm , HS nhóm mang tên con vật đó đồng thanh nói . GV-Lớp theo dõi nhận xét chốt ý đúng. ( hổ - thỏ - voi - sóc ) Cho 2-3 HS đọc lại bài làm sau khi làm vào vở. Hoạt động3: Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy(7-8 phút) Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu của bài. HS làm vào vở HS đọc kết quả bài làm ,lớp theo dõi nhận xét bổ sung . * Vì sao ở ô trống thứ nhất em điền dấu phẩy? * Khi nào phải dùng dấu chấm? Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò (3’) Dặn HS về nhà làm bài Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao. Thứ 4 ngày 4 tháng 3 năm 2009 TOÁN: MỘT PHẦN TƯ I. Mục tiêu - Giúp HS hiểu được “Một phần tư” - Nhận biết, viết và đọc ¼ II. Chuẩn bị Bộ đồ dùng toán III. Các hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu “Một phần tư” (1/4)(8-9 phút) HS quan sát hình chữ nhật và nhận thấy: Hình chữ nhật được chia thành 4 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế đã tô màu một phần bốn hình chữ nhật (một phần bốn còn gọi là một phần tư) Hướng dẫn HS viết: 1/4; đọc : Một phần tư. Kết luận: Chia hình chữ nhật thành 4 phần bằng nhau, lấy 1 phần (tô màu) được 1/4 hình chữ nhật. Hoạt động 2: Thực hành(21-22 phút) Bài 1:Nhận biết ¼ hình - HS quan sát các hình rồi làm vào vở sau đó trả lời: Tô màu 1/4 hình A, hình B, hình C. Bài 2:Nhận biết ¼ số ô vuông trong hình - HS quan sát các hình rồi làm vào vở sau đó trả lời trả lời: Hình có 1/4 số ô vuông được tô màu là: hình A, hình B, hình D. Có thể hỏi: Ở hình C có một phần mấy ô vuông được tô màu? Bài 3: Nhận biết 1/4 số con vật - HS quan sát tranh vẽ rồi làm bài sau đọc kết quả : Hình ở phần a) có 1/4 số con thỏ được khoanh vào. - GV nhận xét. * Bài4: Nhận biết 1/4 số hình tam giác trong mỗi hình - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm vào vở sau đó lên bảng chữa bài ,lớp theo dõi nhận xét bổ sung . Hoạt động 3: Củng cố dặn dò (3-4’) Nhận xét tiết họcvà dặn dò Thứ ngày tháng năm 2009 KỂ CHUYỆN: QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV tái hiện được nội dung của từng đoạn và nội dung toàn bộ câu chuyện. - Dựng lại câu chuyện theo các vai: Người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu. - Biết thể hiện lời kể tự nhiên, sinh động, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng nhân vật. - Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể. II. Chuẩn bị Tranh SGK. III. Các hoạt động Hoạt động 1: Củng cố câu chuyện Bác sĩ Sói.(5-6phút) Gọi 3 HS lên bảng kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói (vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngựa). Nhận xét cho điểm từng HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện (14-15 phút) - Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh ,nói vắn tắt ND từng tranh - GV ghi bảng: + Tranh1: Khỉ kết bạn với cá Sấu + Tranh 2: Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi + Tranh 3: Khỉ thoát nạn + Tranh 4: Bị Khỉ mắng Cá Sấu tõn tèn lũn mất Bước 1: Kể trong nhóm. GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Bước 2: Kể trước lớp. Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét. Hoạt động 3: HS kể lại toàn bộ câu chuyện(12-13phút) Yêu cầu HS kể theo vai: Mỗi nhóm 3 HS phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện Yêu cầu HS nhận xét bạn kể. Cả lớp bình chọn nhóm , cá nhân kể hay – GV tuyên dương nhóm, cá nhân kể hay. Chú ý: Càng nhiều HS được kể càng tốt. Hoạt động4: Củng cố – Dặn dò (1-2phút) Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì? - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Thứ 3 ngày 3 tháng 3 năm 2009 TẬP ĐỌC: VOI NHÀ I. Mục tiêu - Đọc lưu loát được cả bài.Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn .Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.Phân biệt được lời của các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa các từ mới: voi nhà, khựng lại, rú ga, vục, thu lu, lừng lững,… - Hiểu ND bài: Chú voi nhà đã giúp các anh bộ đội kéo xe ra khỏi vũng lầy. II. Chuẩn bị:Tranh minh họa trong SGK. III. Các hoạt động Hoạt động 1: Củng cố bài:Quả tim Khỉ.(4-5phút) Gọi HS đọc lại bài : Quả tim Khỉ và trả lời câu hỏi về ND bài. Nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 2: Luyện đọc (8-9 phút) GV dùng tranh minh hoạ SGK kết hợp với lời để giới thiệu bài và đọc mẫu toàn bài một lượt Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ:khựng lại, nhúc nhích, lừng lững, quặp chặt vòi .... - Luyện đọc đoạn: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Chú ý cách đọc các câu dài: Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt vaòi vào đầu xe/ và co mình lôi mạnhchiếc xe qua vũng lầy.// Lôi xong,/ nó huơ vòi về phía lùm cây/ rồi lừng lững đi theo lối bản Tum.// - HS đọc phần chú giải Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm Hoạt động3: Tìm hiểu bài (11-12 phút) - Cho HS đọc từng đoạn , GV nêu câu hỏi , HS trả lời -lớp nhận xét bổ sung. Câu1: Những người trên xe phải ngủ lại đêm trong rừng vì xe bị sa xuống vũng lầy không đi được Câu 2: Mọi người sợ con voi đập tan xe , Tứ định bắn , Cần ngăn lại Câu 3: Voi cặp chặt vòi vào đầu xe co minh lôi chặt chiếc xe qua vũng lầy Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm (7-8 phút) - Cho 3-4 HS thi đọc lại bài. - HS cả lớp theo dõi nhận xét cá nhân đọc hay. - GV tuyên dương HS đọc hay. Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò(1-2phút) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luyện đọc . Thứ 6 ngày 6 tháng 3 năm 2009 CHÍNH TẢ: (NV) VOI NHÀ I. Mục tiêu - Nghe và viết lại đúng đoạn: Con voi lúc lắc vòi … đến hướng bản Tum trong bài Voi nhà. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; ut/uc. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động Hoạt động 1: Củng cố tiếng có vần s/x(4-5 phút) - Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp. say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông - Nhận xét, cho điểm HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả (19-20phút) - GV đọc bài viết chính tả- HS đọc lại + Đoạn trích có mấy câu?Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao? + Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, có dấu chấm than? - Hướng dẫn viết từ khó: huơ, quặp… - GV đọc cho HS viết chính tả- GV theo dõi uốn nắn cho HS. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - GV chấm 7-8 bài và nhận xét . Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập (9-10 phút) Bài 1-*2: Phân biệt s/x ; ut/uc - GV hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài . - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung ( 1.- sâu bọ, xâu kim ; - củ sắn, xắn tay áo ; - sinh sống, xinh đẹp ; - xát gạo ; sát bên cạnh 2. lụt-lúc; rút- rúc; sút – súc; thụt ; thụcnhụt ; nhục ) - GV nhận xét, cho điểm HS. Hoạt động4:Củng cố – Dặn dò (1-2 phút) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau: Thứ 5 ngày 5 tháng 3 năm 2009 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS: Học thuộc bảng chia 4 - Rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học. Nhận biết 1/4. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động Hoạt động 1: Củng cố bảng chia 4(6-7 phút) Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài - HS dựa vào bảng chia 4 tính nhẩm và ghi kết quả vào vở - HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm , lớp nhận xét bổ sung - Gọi 2-3 HS đọc lại bảng chia 4. Hoạt động2: Củng cố phép nhân, phép chia( 6-7 phút) Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài - 3 HS cùng lên bảng , mỗi em làm một cột - Lớp làm vào vở sau đó nhận xét bổ sung. Hoạt động 3: Củng cố về giải toán.(10-12 phút) Bài 3-4: GV hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài - HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở - HS lên bảng chữa bài , lớp theo dõi nhận xét bổ sung . - HS đổi vở kiểm tra cho nhau và nhận xét. - GV nhận xét Hoạt động4: Củng cố về phép trừ , phép chia (7-8 phút) *Bài 5: HS đọc yêu cầu của bài - HS làm vào vở - 3HS cùng lên bảng, mỗi em làm một cột - HS cả lớp cùng nhận xét bổ sung. Hoạt động5: Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Bảng chia 5. Thứ ngày tháng năm 2009 TẬP VIẾT: U – Ư. Ươm cây gây rừng. I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ. - Viết U - Ư (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. - Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. II. Chuẩn bị: Chữ mẫu U - Ư . III. Các hoạt động: Hoạt động1: Củng cố cách viết chữ viết hoa T(4-5 phút) Yêu cầu HS viết bảng con: T - Thẳng - GV nhận xét uốn nắn Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ cái hoa (5-6 phút) *Hướng dẫn HS quan sát chữ mẫu U và nhận xét về chiều cao , các nét chữ. GV chỉ vào chữ U và miêu tả: Gồm 2 nét là nét móc hai đầu( trái- phải) và nét móc ngược phải. GV hướng dẫn cách viết: Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, dừng bút trên ĐK 2. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng lên ĐK 6 rồi đổi chiều bút, viết nét móc ngược(phải) từ trên xuống dưới, dừng bút ở ĐK 2. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con. U- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. * Gắn mẫu chữ Ư GV hướng dẫn cách viết: Trước hết, viết như viết chữ U . Sau đó, từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẽ 6, chỗ gần đầu nét 2, viết một dấu râu nhỏ có đuôi dính vào phần đầu nét 2. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết - HS viết bảng con: Ư - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng (5-6 phút) - Giới thiệu câu: Ươm cây gây rừng. Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng Nhận xét về chiều cao các con chữ ,cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - HS viết bảng con: Ươm - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 4: Viết vở (17-18 phút) - GV nêu yêu cầu viết. HS viết vào vở - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm 7-8 bài và nhận xét . GV nhận xét chung. Hoạt động5: Củng cố – Dặn dò (1-2’) GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Chữ hoa V. Thứ ngày tháng năm 2009 TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu - Biết đáp lại lời phủ định của người khác bằng lời của em trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. - Nghe truyện ngắn vui Vì sao? Và trả lời các câu hỏi về nội dung truyện. - Biết ghi nhớ và có thể kể lại câu chuyện theo lời của mình. II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động Hoạt động 1: Củng cố đáp lời khẳng định(4-5 phút) - 2 HS thực hành đóng vailàm lại BT 2b,c - GV nhận xét cho điểm Hoạt động2: Đáp lại lời phủ địnhtrong giao tiếp đơn giản(10-12 phút) Bài 1 (Làm miệng)HS đọc yêu cầu của bài - HS quan sát tranh đọc thầm lời các nhân vật? - Từng cặp HS thực hành đóng vai : HS1 đóng vailời cậu bé, HS 2 đóng vai lời người phụ nữ. - HS cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm vào vở-Từng cặp HS thực hành hỏi –đáp theo các tình huống a,b,c - GV hướng dẫn các em đáp lời phủ định theo những cách diễn đạt khác nhau - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn cặp thực hành tốt. GV tuyên dương cặp thực hành tốt. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện và trả lời các câu hỏi về nội dung truyện.(17-18 phút) Bài 3 : HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu 2 HS nói về tranh trong SGK - GV kể chuyện cho HS nghe ( kể3-4 lần) - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi (theo cặp) - Yêu cầu một số nhóm trả lời trước lớp , lớp treo dõi nhận xét bổ sung . - Cho2-3 em kể lại toàn bộ câu chuyện . - Nhận xét, cho điểm HS. Hoạt động4: Củng cố dặn dò(1-2 phút) Nhận xét tiết họcvà dặn dò. Thứ ngày tháng năm 2009 TOÁN: BẢNG CHIA 5 I. Mục tiêu Giúp HS: - Lập bảng chia 5. - Thực hành chia 5. II. Chuẩn bị Bộ đồ dùng toán III. Các hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 5(5-6 phút) * On tập phép nhân 5. Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn (như SGK) GV hỏi để HS trả lời và viết phép nhân 5 x 4 = 20 * Giới thiệu phép chia 5. Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? Nhận xét: Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4 Hoạt động2: Lập bảng chia 5(8-9 phút) GV cho HS thành lập bảng chia 5 .Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. Ví dụ: Từ 5 x 1 = 5 có 5 : 5 = 1 Từ 5 x 2 = 10 có 10 : 5 = 2 Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 5. Hoạt động 3: Thực hành(18-19 phút) Bài 1: Thực hành chia 5 HS tính nhẩm (theo từng cột)và làm vào vở HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm, lớp theo dõi nhận xét bổ sung . Bài 2: Củng cố phép nhân 5, phép chia 5 - HS đọc yêu cầu của bài - 3 HS cùng lên bảng làm , lớp làm vào vở sau đó nhận xét bổ sung. Bài 3-4: Giải toán về phép chia HS đọc đề bài Yêu cầu HS lên bảng giải, lớp làm vào vở sau đó nhận xét bổ sung. - HS đổi vở kiểm tra cho nhau và nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS đọc bảng chia 5. Nhận xét tiết học và dặn dò. Thứ ngày tháng năm 2009 TỰ NHIÊN XÃ HỘI: CÂY SỐNG Ở ĐÂU? I. Mục tiêu - HS biết được cây có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và cây có rễ hút được chất bổ dưỡng trong không khí. - HS yêu thích sưu tầm cây cối. - Giáo dục ý thức bảo vệ cây cối II. Chuẩn bị: Tranh minh họa trong SGK III. Các hoạt động Hoạt động 1: Nhận biết nơi sống của cây * Bước 1:Bằng kinh nghiệm, kiến thức đã được học của bản thân và bằng sự quan sát môi trường xung quanh, hãy kể về một loại cây mà em biết theo các nội dung sau: Tên cây.Cây được trồng ở đâu? * Bước 2: Làm việc với SGK. Yêu cầu: Thảo luận nhóm đôi, chỉ và nói tên cây, nơi cây được trồng. - HS quan sát các hình trong SGK thảo luận sau đó đại diện các nhóm trình bày trước lớp , các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung. Kết luận : Cây có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn , dưới nước. Hoạt động 2: Trò chơi: Tôi sống ở đâu - GV phổ biến luật chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi. Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một loại cây. Đội 2: 1 bạn nhanh, đứng lên nói tên loại cây đó sống ở đâu. Yêu cầu trả lời nhanh:Ai nói

File đính kèm:

  • docTUAN 24.doc
Giáo án liên quan