Bài soạn lớp 2 tuần thứ 24

 Quả tim Khỉ

Thời gian:80’-85’

 I. Mục đích - yêu cầu:

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc phân biệt lời người kể với các nhân vật.

- Đọc phân biết giọng người kể với giọng các nhân vật.

- Hiểu từ: trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.

- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.

 II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa bài.

 III. Các hoạt động:

Tiết 1

 1. Hoạt động đầu tiên:

 Bài cũ (4’): Sư Tử xuất quân.

- Giáo viên gọi 2, 3 học sinh đọc bài “Sư Tử xuất quân”, sau đó đặt 1 tên khác cho bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

 

doc27 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1847 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn lớp 2 tuần thứ 24, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 23 tháng 02 năm 2004 Tập đọc: (Tiết 70) Quả tim Khỉ Thời gian:80’-85’ I. Mục đích - yêu cầu: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc phân biệt lời người kể với các nhân vật. Đọc phân biết giọng người kể với giọng các nhân vật. Hiểu từ: trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò. Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài. III. Các hoạt động: Tiết 1 1. Hoạt động đầu tiên: Bài cũ (4’): Sư Tử xuất quân. Giáo viên gọi 2, 3 học sinh đọc bài “Sư Tử xuất quân”, sau đó đặt 1 tên khác cho bài. Nhận xét, tuyên dương. 2. Hoạt động dạy bài mới: Giới thiệu bài 1’: Quả tim Khỉ * Hoạt động 1: Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Giọng người kể vui vẻ; giọng Khỉ: chân thật, hả hê. - Nhấn giọng: quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, ngạc nhiên, hoảng sợ, mắng, bội bạc. - Học sinh lắng nghe. * Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a) Đọc từng câu - Gọi học sinh đọc từng câu trong bài. - Học sinh tiếp nối đọc từng câu trong bài. - Gọi học sinh nêu các từ khó đọc. - Học sinh nêu từ: + Leo trèo, quẫy mạnh, nhọn hoắt, trấn tĩnh, tèn tò. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ khó. - Học sinh đọc theo T. - Nhận xét. b) Đọc từng đoạn trước lớp - Gọi học sinh đọc theo đoạn trong bài. - Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Giáo viên lưu ý học sinh nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm tả cá Sấu: - Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cửa sắt,/ trườn lên bãi cát.// Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắ ti hí/ với hai hàng nước mắt chảy dài.// - Học sinh luyện đọc câu văn dài. - Nhận xét. - Gọi học sinh đọc chú giải. - 2 học sinh đọc. Hỏi: + Khi nào ta cần trấn tĩnh? - Khi gặp việc làm mình lo lắng, sợ hãi, không bình tĩnh được. + Tìm từ đồng nghĩa với “bội bạc”. - Phản bộ, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội nghĩa. c) Đọc từng đoạn trong nhóm - Lần lượt từng thành viên trong nhóm đọc nối tiếp các đoạn. - Nhận xét. d) Thi đọc giữa các nhóm Tiết 2 * Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn tương ứng với câu hỏi của bài. Câu 1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào? - Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn. Câu 2: Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào? - Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu nói cần tim Khỉ để dâng Vua Cá Sấu ăn. Câu 3: Khỉ nghĩ ra mưu mẹo gì để thoát nạn? - Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa lại bờ, lấy quả tim để ở nhà. - Hỏi thêm: Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin? - Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng báo trước. Câu 4: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? - Cá Sấu tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt giả dối, bội bạc. Câu 5: Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Cá Sấu và Khỉ? - Khỉ: tốt bụng, thật thà, thông minh. - Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác. - Hoặc: + Khỉ: nhân hậu, chân tình, nhanh trí. + Cá Sấu: xảo quyệt, phản trắc. * Hoạt động 4: Củng cố - Giáo viên cho học sinh thi đọc lại truyện. - 2, 3 nhóm học sinh thi đọc theo phân vai. - Hỏi: Câu chuyện nói với em điều gì? - Học sinh phát biểu ý kiến. VD: Phải chân thật trong tình bạn, không dối trá. + Khi bị lừa, phải bình tĩnh nghĩ kế thoát thân. 3. Hoạt động cuối cùng (2’): Giáo viên nhận xét tiết. Về nhà đọc kĩ lại bài. Chuẩn bị: Kể chuyện Quả tim Khỉ. *** Toán: (Tiết 116) Luyện tập SGK:117 Thời gian:35’-37’ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Rèn kỹ năng giải bài tập “Tìm một thừa số chưa biết” Rèn kỹ năng giải toán có phép chia. II. Chuẩn bị: VBT toán. III. Các hoạt động: 1. Hoạt động đầu tiên: Bài cũ (4’): Tìm một thừa số của phép nhân Gọi 2 học sinh nêu lại cách tìm một thừa số chưa biết. 2 học sinh sửa bài 3, 4. Bài 4: Giải Số bàn học là 20 : 2 = 10 (bàn) Đáp số: 10 bàn học. Nhận xét – ghi điểm. 2. Hoạt động dạy bài mới: Giới thiệu (1’): Luyện tập ] Hoạt động 1: Luyện tập về tìm thừa số, tìm số hạng Bài 1: Điền số - 1 học sinh đọc yêu cầu. - 2 học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. - Giáo viên cho học sinh làm bài. - Học sinh làm bài vào vở. - Gọi học sinh sửa. - 2 học sinh sửa. 3 x 2 = 6 4 x 3 = 12 3 x 2 = 6 3 x 4 = 12 Bài 2: Tìm x. - Gọi học sinh nhắc lại cách tìm thừa số, số hạng cho học sinh tự làm bài 2. - 2 học sinh nhắc. - Học sinh làm bài vào VBT. - Vài học sinh sửa. x + 2 = 8 x = 8 – 2 x = 6 - Gọi học sinh sửa. - Nhận xét. x x 2 = 8 x = 8 : 2 x = 4 x + 3 = 12 x = 12 - 3 x = 9 x x 3 = 12 x = 12 : 3 x = 4 ] Hoạt động 2: Giải toán Bài 3: - 2 học sinh đọc đề. - Hỏi: Bài toán cho biết gì? - Sợi dây em cắt thành 3 đoạn. - Đề bài hỏi gì? - Mỗi đoạn dài ?dm. - Em tính số dm mỗi đoạn bằng cách nào? - Lấy chiều dài sợi dây đem chia cho 3. - Em dựa vào đầu để đặt lời giải. - Câu hỏi. - Đơn vị bài toán là gì? - dm. - Cho học sinh làm bài. - Học sinh làm bài. - Nhận xét. - 1 học sinh lên bảng sửa. Giải Số dm mỗi đoạn dài là: 6 : 3 = 2 (dm) ĐS: 2dm. Bài 4: Cho học sinh làm tương tự bài 3. - Học sinh làm bài. - 1 học sinh sửa bài. Giải Số đoạn được cắt là: 6 : 2 = 3 (đoạn) ĐS: 3 đoạn ] Hoạt động 3: Củng cố (4’) - Giáo viên cho học sinh 2 dãy thi tính nhanh. - Mỗi dãy 3 học sinh. 4 x 9 – 15 = 5 x 4 + 21 = x x 4 = 27 - Cho học sinh nhắc lại cách tìm số hạng, thừa số chưa biết. - Nhận xét. 3. Hoạt động cuối cùng (2’): Giáo viên nhận xét tiết học. Về nhà làm bài 2, 3. Chuẩn bị: Bảng chia 4. *** Thứ ba ngày 24 tháng 02 năm 2004 Thể dục: (Tiết 47) ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN” Thời gian:35’-37’ I. MỤC TIÊU : - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác . - Ôn trò chơi “ kết bạn” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động và nhanh nhẹn . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : - Địa điểm : Trên sân trường và vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện : Chuẩn bị một cái còi và kẻ các vạch đường thẳng III. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP : NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Phần mở đầu: - Phổ biến N/D & Y/C bài -Giậm chân tại chỗ - Ôn lại bài thể dục 2. Phần cơ bản : - Ôn lại “ Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông & hai tay dang ngang -Ôn“ Đi nhanh chuyển sang chạy - Trò chơi: Kết bạn 3. Phần kết thúc - Hệ thống lại bài - Dặn dò 1-2 phút 3-4 phút 4-5 phút 4-5 phút 4-5 phút 4-5 phút 4-5 phút 1-2 phút -GV phổ biến nôi dung bài học và yêu cầu . -Cho cả lóp xoay các khớp của cơ thể , sau đó cho giãm cự li cách nhau một cánh tay theo hàng dọc và hàng ngang -Ô n lại giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2 , GV hô để điều khiển vài lần từ chậm sau đó hô đều - Chia lớp thành tổ và cho các tổ tập kết và tập giậm chân tại chỗ . Sau cho các tổ thi đua giậm chân tại chỗ tổ nào giậm đẹp và đều tuyên dương và nhắc nhở những em giậm chưa đúng theo nhịp hô 1-2 . * Ôn lại bài thể dục phát triển chung theo mỗi động tác 2x8 nhịp . Do lớp trưởng hô GV theo dõi và nhận xét đánh giá * Ôn lại “ Đi theo vạch kẻ thẳng , hai tay chống hông “ - Gọi HS nhắc lại cách đi với tư thế như thế nào . Sau đó cho HS đi từ chậm đến nhanh ( Cho các nhóm thi đua theo tổ và chọn nhóm đi nhanh và đúng , đẹp tuyên dương . * On lại “ Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang “ - Cho vài em đi thử lại , cả lớp quan sát và nhận xét cách đi của bạn , Sau đó cũng đi thi đua tương tự như hai tay chống hông . rồi cũng tuyên dương . * On lại “ Đi nhanh rồi chuyển sang chạy “ - Cũng cho vài em làm thử lại cho cả lớp xem và nhận xét tư thế đi nhanh sang chạy có đúng với yêu cầu không . Sau đó cũng thi đua giữa các nhóm nhưng qui định thời gian để rèn kĩ năng tính toàn nhóm và sự phối hợp nhanh nhẹn của các nhóm . - GV cùng các nhóm nhóm quan sát và nhận xét đánh giá . Tuyên dương những nhóm thực hiện đẹp và đúng - GV cho cả lớp chuyển thành đội hình vòng tròn , vừa chuyển vừa hát bài “ Chiến sĩ tí hon “ , khi nào đã thành hình vòng tròn cho các em quay mặt vào tâm , Gọi vài em nêu lại cách chơi trò chơi “ Kết bạn “ và hô lại vần điệu của trò chơi . - GV hô và băt những em bị lẻ và làm không đúng vơi hiệu lệnh hô .Cứ vậy cho các chơi vài lần rồi nghỉ giữa trò chơi và cho các em bị làm “Người lùn “ , rồi lại chơi tiếp tục trong thời gian qui định . - Cho cả lớp chuyển đội hình vòng tròn thành 4 hàng dọc và buông thả lỏng người , đồng thời hít thở sâu cho đến khi thành 4 hàng dọc - Hỏi : Hôm nay ta học thể dục bài gì ? Và trò chơi gì ? - Dặn dò : Về nhà tập lại bài thể dục và đi thẳng theo vạch kẻ thẳng . NXTH . -Cả lớp khởi động -HS giậm chân tại chỗ -Các nhóm thi đua giậm chân tại chỗ -Lớp ôn lại bài thể dục -Nhóm thi đua đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và hai tay dang ngang -Nhóm thi đua đi nhanh chuyển sang chạy -Cả lớp chuyển đội hình thành vòng tròn và hát -Cả lớp tham gia và chọn những em lẻ làm người lùn - Lớp chuyển đội hình thành 4 hàng dọc và hít thở sâu - HS trả lời *** Chính tả: (Tiết 47) Quả tim Khỉ Thời gian:40’-42’ I. Mục tiêu: Nghe – viết đúng đoạn Bạn là ai? … mà Khỉ hái cho trong bài Quả tim Khỉ. Củng cố quy tắc chính tả s/x, ut/uc. Tính cẩn thận, chăm chỉ. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. III. Các hoạt động: 1. Hoạt động đầu tiên: Bài cũ (5’): Gọi 2 học sinh lên bảng viết từ do giáo viên đọc, học sinh dưới lớp viết vào nháp. MB: le te, long lanh, nồng nàn, lo lắng. MN, MT: lướt, lược, trướt, phước. GV nhận xét, cho điểm học sinh. 2. Hoạt động dạy bài mới: Giới thiệu (1’): Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài Quả tim Khỉ và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; uc/ut. ] Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Giáo viên đọc bài viết chính tả. - Cả lớp theo dõi. Sau đó, 1 học sinh đọc lại bài. - Đoạn văn có những nhân vật nào? - Khỉ và Cá Sấu. - Vì sao Cá Sấu lại khóc? - Vì chẳng có ai chơi với nó. - Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế nào? - Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn. b) Hướng dẫn cách trình bày. - Đoạn trích có mấy câu? - Đoạn trích có 6 câu. - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao? - Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì là những chữ đầu câu. - Hãy đọc lời của Khỉ? - Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? - Hãy đọc câu nói của Cá Sấu? - Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. - Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì? - Đặt sau dấu gạch đầu dòng. - Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào? - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm. c) Hướng dẫn viết từ khó. - Cá Sấu, nghe, những, hoa quả… - Học sinh đọc, viết bảng lớp, bảng con. d) Viết chính tả. e) Soát lỗi. g) Chấm bài. ] Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta điền s hoặc x vào chỗ trống thích hợp. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm. - 2 học sinh lên bảng làm. Học sinh dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Đáp án: say sưa, xay lúa; xông lên, dòng sông. chúc mừng, chăm bút; lụt lội; lục lọi. - Gọi 2 học sinh nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, cho điểm học sinh. Bài 2: Trò chơi - Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung. - Giáo viên nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm, gọi lần lượt các nhóm trả lời. Mỗi tiếng tìm được tính 1 điểm. - sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên, sẻ, sơn ca, sam, … - rút, xúc; húc. - Tổng kết cuộc thi. - Học sinh viết các tiếng tìm được vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. 3. Hoạt động cuối cùng (3’): CBB: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. Toán: (Tiết 117) Bảng chia 4 Thời gian:35’-37’ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Lập bảng chia 4. Thực hành chia 4. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị các tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. III. Các hoạt động: 1. Hoạt động đầu tiên: Bài cũ (3’): Học sinh sửa bài 3, 4 SGK. Chấm một số vở. Nhận xét. 2. Hoạt động dạy bài mới: Giới thiệu mới: Bảng chia 4 * Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 4 * Giáo viên ôn tập phép nhân 4. Giáo viên gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. - Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - Học sinh trả lời và nêu phép nhân: 4 x 3 = 12 - Có 12 chấm tròn. - Giới thiệu phép chia 4. Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Học sinh nêu 12 : 4 = 3 - Có 3 tấm bìa. - Nhận xét. Từ phép nhân 4 4 x 3 = 12 Ta có phép chia 4 12 : 4 = 3 * Hoạt động 2: Lập bảng chia 4 - Giáo viên làm tương tự như trên đối với 1 vài trường hợp nữa. - Cho học sinh tự lập bảng chia. - Học sinh lập bảng chia theo hướng dẫn của giáo viên. - Cho học sinh học thuộc bảng chia 4. - Học sinh nối tiếp đọc bảng chia. - Xóa dần. - Đọc đồng thanh. - Cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng chia. - Vài học sinh đọc. * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm - Học sinh làm vở. - Cho học sinh tự tính nhẩm theo từng cột. - Sửa bài (miệng). Bài 2: - Học sinh đọc đề. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề. - Lớp đọc thầm. Đề bài cho gì? Đề bài hỏi gì? 20 quả bóng, xếp mỗi hộp 4 quả. Xếp được mấy hộp bóng? - Muốn tìm số hộp của 20 quả bóng ta làm như thế nào? - Lấy tổng số quả bóng chia cho số quả bóng mỗi hộp. - Đơn vị là gì? - hộp. - Học sinh làm vở. - 1 học sinh sửa bảng. - Nhận xét. - Nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn tương tự. Lưu ý học sinh viết đúng tên đơn vị. - Học sinh làm vở. - 1 học sinh làm bảng. 3. Hoạt động cuối cùng: Vài học sinh đọc lại bảng chia 4. Về nhà làm bài 3, 4. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Một phần tư. *** Kể chuyện: (Tiết 24) Quả tim Khỉ Thời gian:40’-42’ I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện bước đầu thể hiện đúng giọng người kể chuyện, giọng Khỉ, giọng Cá Sấu. 2. Rèn kỹ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn. II. Chuẩn bị: GV: 4 tranh minh họa nội dung từng đoạn truyện trong SGK. Mặt nạ Khỉ, Cá Sấu để thực hiện bài tập kể chuyện theo vai. HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động: 1.Hoạt động đầu tiên: Bài cũ (3’): Bác sĩ Sói Giáo viên kiểm trỏihọc sinh phân vai (người dẫn chuyện, Ngựa, Sói) kể lại chuyện Bác sĩ Sói. Học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét + đánh giá. 2. Hoạt động đạy bài mới: Giới thiệu (1’): Quả tim Khỉ Hoạt động 1: Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn truyện - PP: Trực quan, kể chuyện, giảng giải. - Giáo viên treo tranh trên bảng lớp. - Học sinh quan sát kĩ từng tranh. -> Giáo viên ghi bảng: -> 1, 2 em nói vắn tắt nội dung từng tranh. + Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu. + Tranh 2: Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi. + Tranh 3: Khỉ thoát nạn. + Tranh 4: Bị Khỉ mắng Cá Sấu tẽn tò, lủi mất. - Học sinh nối tiếp nhau kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Giáo viên chỉ định 4 học sinh nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Cả lớp lắng nghe -> Nhận xét -> bổ sung. Hoạt động 2: Phân vai, dựng lại câu truyện - PP: Kể chuyện, giảng giải, thực hành, thi đua. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự lập nhóm (mỗi nhóm 3 học sinh) phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhắc học sinh chú ý thể hiện đúng giọng người, giọng Khỉ, Cá Sấu theo gợi ý trong tiết Tập đọc -> Khuyến khích học sinh kể chuyện kết hợp với động tác, điệu bộ; khi kể sử dụng mặt nạ hoặc băng giấy đội trên đầu ghi tên nhân vật. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên giúp đỡ từng nhóm. - Học sinh dựng lại câu chuyện trong nhóm. -> Từng nhóm 3 học sinh thi kể chuyện theo vai trước lớp -> Lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất. Hoạt động 3: Củng cố - PP: Nhận xét – đánh giá. - Giáo viên yêu cầu 4 học sinh xung phong lên kể lại câu chuyện. - Lớp theo dõi -> Nhận xét. -> Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm chung. 3. Hoạt động cuối cùng: Giáo viên nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. CBB: Sơn Tinh, Thủy Tinh. Thủ công: (Tiết 24) CHƯƠNG PHỐI HỢP GẤP CẮT DÁN HÌNH Thời gian:35’-37’ I/Mục tiêu : -Đánh giá kiến thức, kĩ năng của học sinh qua sản phẩm , là 1 trong những sản phẩm gấp , cắt , dán đ học II/Chuẩn bị : -Cc hình mẫu của cc bi : 7 –12 để học sinh xem lại III/ Nội dung kiểm tra : -Đề kiểm tra , em hy gấp , cắt , dn một trong những sản phẩm đ học -Học sinh tự chọn một trong những nội dung đ học , hình trịn , biển bo giao thơng , phong bì , thiếp chc mừng để làm bài kiểm tra -Cho học sinh quan sát các mẫu gấp , cắt , dán đ học -Yêu cầu sản phẩm , nếp gấp , cắt phải thẳng , dán cân đối , phẳng đúng quy trình kỹ thuật , ma sắc hi ho (Mặy biển báo giao thông phải phải đúng màu quy định ) -Học thực hiện -GV quan sát , gợi ý giúp đỡ học sinh IV/Đánh giá : -Dánh giá kết quả kiểm tra qua sản phẩm thực hành theo 2 mức : +Hoàn thành -Nếp gấp , đường cắt thẳng -Thực hiện đúng quy trình -Dán cân đối , phẳng +Chưa hoàn thành -Nếp gấp , đường cắt không phẳng -Thực hiện không đúng quy trình -Chưa làm ra sản phẩm V/Nhận xét : -Nhận xét về sự chuẩn bị và thái độ học tập của học sinh *Dặn : Mang giấy và đồ dùng học tập đầy đủ để tiết sau làm dây xúc xích trang trí -Nhận xét tiết học . *** Thứ tư ngày 25 tháng 02 năm 2004 Đạo đức: (Tiết 24) Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (tiết 2) Thời gian:35’-37’ I. Mục tiêu: 1. HS hiểu: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình. 2. HS có các kĩ năng: Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại. Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự. 3. HS có thái độ: Tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại. Đồng tình với các bạn có thái độ đúng và không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói chuyện điện thoại. II. Chuẩn bị: Bộ đồ chơi điện thoại. VBT. III. Các hoạt động: 1. Hoạt động đầu tiên: Bài cũ (3’): Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì? Câu hỏi trắc nghiệm cho cả lớp. Giơ hoa đỏ -> Việc làm cần thiết. Giơ hoa vàng -> Việc làm không cần thiết. Khi nói chuyện qua điện thoại: a) Nói năng lễ phép có thưa gửi. b) Nói năng rõ ràng, mạch lạc. c) Nói trống không. d) Nói ngắn gọn. đ) Hét vào máy điện thoại. e) Nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng. Giáo viên nhận xét. 2. Hoạt động dạy bài mới: Giới thiệu bài mới (1’): Giới thiệu Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Hoạt động 1: Đóng vai Giáo viên đưa ra tình huống. - TH1: Bạn nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khỏe. - Học sinh các nhóm bắt thăm. - TH2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - TH3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác. - Giáo viên mời một số nhóm lên đóng vai. - Học sinh thảo luận về cách ứng xử trong đóng vai của các cặp. - Giáo viên có thể gợi ý: + Cách trò chuyện như vậy đã lịch sự chưa? Vì sao? - Nhận xét. - Nhận xét. - Giáo viên kết luận: Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự. Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm (4, 5 em) thảo luận xử lí 1 tình huống trong 3 tình huống. - Học sinh bắt thăm tình huống để xử lí. * Em sẽ làm gì trong tình huống sau? Vì sao? - Th a: Có điện thoại gọi mẹ khi mẹ vắng nhà. - Học sinh thảo luận. - Th b: Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố đang bận. - Đại diện một số nhóm trình bày cách giải quyết. - Th c: Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. - KL: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. Hoạt động 3: Học sinh đưa ra tình huống và xử lí Cho 2 dãy HS thi đua. - Mỗi dãy cử 2 bạn (Thảo luận 1 phút) - Yêu cầu: Các em diễn một đoạn đối thoại ngắn qua điện thoại, mà các em thường gặp. - Từng cặp lên đối thoại. - Nhận xét. - Nhận xét. - Tuyên dương dãy có đối thoại phù hợp. 3. Hoạt động cuối cùng (1’): Về nhà thực hành những điều đã học lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Chuẩn bị bài 12. Nhận xét tiết. *** Tập đọc:(Tiết 72) Voi nhà Thời gian:40’-42’ I. Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: vũng lầy, lững lững, quặp chặt vòi, ... Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn, đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật. Hiểu nghĩa các từ ngữ: khựng lại, rú ga, thu lu, ... Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích giúp con người. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động: 1. Hoạt động đầu tiên: Bài cũ 4’: 2 học sinh tiếp nối nhau đọc bài “Gấu trắng là chúa tò mò”, trả lời câu hỏi trong SGK. Nhận xét. 2. Hoạt động dạy bài mới: Giới thiệu 1’: Voi nhà * Hoạt động 1: Đọc mẫu - Giáo viên đọc mẫu toàn bài với giọng linh hoạt: đoạn đầu thể hiện tâm trạng thất vọng khi xe bị sự cố; hoảng hốt khi voi xuất hiện; hồi hộp chờ đợi phản ứng của voi; vui mừng khi thấy voi không đạp tan xe còn giúp kéo xe qua vũng lầy. - Học sinh lắng nghe. * Hoạt động 2: Luyện đọc - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Chú ý các từ ngữ: voi rừng, nhúc nhích, vũng lầy, vội vã,... - Học sinh luyện đọc từ. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý các câu sau: + Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt vòi vào đầu xe/ và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.// - Học sinh luyện đọc câu. + Lôi xong, nó huơ vòi về phía lùm cây/ rồi lững thững đi theo hướng bản Tun.// - Học sinh đọc các từ chú giải cuối bài. Giáo viên giải thích thêm: hết cách rồi, chộp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài Câu 1: Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng? - Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được. Câu 2: Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe? - Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi, Cần ngăn lại. - Hỏi thêm: Theo em, nếu đó là voi rừng mà nó định đập chiếc xe thì có nên bắn nó không? - Học sinh thảo luận để trả lời. - Giáo viên chốt: Không nên bắn vì voi là loài thú quý hiếm cần bảo vệ. Nổ súng cũng nguy hiểm vì voi có thể tức giận, hăng máu xông đến chỗ nó đoán có người bắn súng. Câu 3: Con voi đã giúp họ thế nào? - Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, xo mình, lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy. - Hỏi thêm: Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà? - Học sinh trả lời. 3. Hoạt động cuối cùng (3’): - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc truyện. - Học sinh thi đọc. - Giáo viên cho học sinh nêu nội dung bài. - Nhận xét tiết học. *** Toán: (Tiết118) Một phần tư Thời gian:35’-37’ I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu được “Một phần tư”. Nhận biết, viết và đọc 1/4. II. Chuẩn bị: Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn. III. Các hoạt động: 1. Hoạt động đầu tiên: Bài cũ (4’): 3 HS đọc bảng chia 3. 2 học sinh sửa bài 2, 1 học sinh sửa bài 3. Nhận xét. 2. Hoạt động dạy bài mới: Giới thiệu (1’): Một phần tư Hoạt động 1: Giới thiệu “Một phần tư” 1/4 1/4 1/4 1/4 - Giáo viên treo hình mẫu: - Học sinh quan sát và nêu nhận xét: hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau, trong đó có một phần được tô màu. - Giáo viên giảng: Như thế là đã tô “một phần bốn” (“hoặc một phần tư”) hình vuông. - Hướng dẫn học sinh viết 1/4; đọc: Một phần tư. - Kết luận: Chia hình vuông thành bốn phần bằng nhu, lấy đi một phần (tô màu) được 1/4 hình vuông. - 3 học sinh nhắc lại. - Giáo viên treo hình tròn. 1/4 1/4 1/4 1/4 - Học sinh quan sát, tự nêu nhận xét và ý nghĩ 1/4 hình tròn. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn các hình trong bài. Vài học sinh lên sửa. - Học sinh quan sát rồi tự kẻ thêm các đoạn thẳng. Bài 2: - Học sinh tự tô màu 1/4 số ô vuông ở mỗi hình. - Gọi học sinh nêu ý nghĩa của một vài hình. Bài 3: - Học sinh tự khoanh và tô màu ¼ số con vật trong hình. ] Hoạt động 3: Củng cố - Mỗi dãy đại diện 2 học sinh thi tô màu ¼ số hình tam giác ở mỗi hình sau: 3.Hoạt động cuối cùng (3’): Nhận xét tiết học. Về nhà 2, 3, 4. CBB: Luyện tập. *** Tập viết: (Tiết24) Chữ U, Ư hoa Thời gian:40’-42’ I. Mục tiêu: Biết viết chữ cái U, Ư hoa theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ươm cây gây rừng theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng qui định. II. Chuẩn bị: Chữ mẫu U, Ư hoa đặt tring khung chữ , có đủ các đường

File đính kèm:

  • docGa lop 2 tuan 24.doc