Tiết 2+3: Tập đọc
Những quả đào
I.Mục tiêu:
- H. hiểu nghĩa các từ: Cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu dược nhờ quả đào người ông biết được tính của từng cháu mình, ông vui khi thấy cháu mình đều là những đứa trẻ ngoan biết suy nghĩ, đặc biệt là ông hài lòng về Việt vì Việt có tấm lòng nhân hậu.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.
- Học tập tính nhân hậu của Việt
II.Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra: Gọi 2 H. đọc và trả lời câu hỏi bài Cây dừa.
2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài
b/ Luyện đọc: 2 H. đọc mẫu, cả lớp đọc thầm.
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn lớp 2 tuần thứ 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2006
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3: Tập đọc
Những quả đào
I.Mục tiêu:
- H. hiểu nghĩa các từ: Cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu dược nhờ quả đào người ông biết được tính của từng cháu mình, ông vui khi thấy cháu mình đều là những đứa trẻ ngoan biết suy nghĩ, đặc biệt là ông hài lòng về Việt vì Việt có tấm lòng nhân hậu.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.
- Học tập tính nhân hậu của Việt
II.Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra: Gọi 2 H. đọc và trả lời câu hỏi bài Cây dừa.
2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài
b/ Luyện đọc: 2 H. đọc mẫu, cả lớp đọc thầm.
- Y/C H. đọc nối tiếp câu, đoạn tìm từ câu văn dài luyện đọc
+Từ; Thật là thơm, nó, làm vườn, hài lòng, nói, ...
+Câu: 2 câu nói của ông. Câu nói của Xuân giọng hồn nhiên.
- Y/C H. đọc cả bài và lớp đọc đồng thanh.
c/ Tìm hiểu bài: Y/C H. thảo luận các câu hỏi trong SGK và đưa ra các câu trả lời.
* Dự án câu trả lời bổ sung
- Xuân làm gì với quả đào ông cho, ông nhận xét về Xuân như thế nào?
- Việt làm gì với quả đào ông cho, ông nhận xét về Việt như thế nào?
c/ Luyện đọc lại: Y/C H. đọc theo vai
3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
* Dự án câu trả lời bổ sung.
- ...ăn đào và trồng hạt... Xuân sẽ là người trồng vườn giỏi.
- Cho bạn bị ốm...Việt có tấm lòng nhân hậu.
- Thực hiện theo y/c
Tiết 4: Toán
Các số từ 111 đến 200
I.Mục tiêu:
- H. biết cấu tạo thập phân của các số từ 111 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
- Đọc viết các số từ 111 đến 200. So sánh nắm thứ tự các số.
II.Đồ dùng: Các hình vuông hình chữ nhật biểu diễn như SGK.
II.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: 5 H. lên bảng đọc viết và so sánh các số từ 101 đến 110.
2/Bài mới: a/ Giới thiệu bài
b/Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200
- Gắn bảng hình biểu diễn số 100 hỏi : có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
- Y/C H. đọc viết số 111.
- Giới thiệu các số 112,115 tương tự như giới thiệu số111.
- Y/C H. thảo luận để tìm cách đọc và viết.
các số 118, 120, 121, 122, 127, 135.
3/ Thực hành:
*Bài1: Y/C H. tự làm bài sau đó đổi vở kiểm tra chéo
* Bài 2: Vẽ bảng tia số như SGK y/c H. quan sát. Gọi 1 H. lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
*Bài 3:- Gọi H. nêu y/c của bài.
- Y/C H. nêu cách thực hiện điền dấu.
- Gọi 2 H. lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Hỏi: Một bạn dựa vào vị trí trên tia số ta có thể so sánh được các số với nhau theo con bạn nói đúng hay sai?
4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Có 1 trăm, lên bảng viết 1 vào cột trăm.
- Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
- Viết bảng con và đọc số 111.
- Thảo luận nhóm đôi để viết số còn thiếu trong bảng.Sau đó 3 H. lên bảng 1 H. đọc số, 1 H. viết số, 1 H. gắn hình biểu diễn số.
- Làm theo y/c của T..
- Quan sát và làm theo y/c của T..Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kết luận.
- Bài y/c chúng ta điền dấu >,< ,= vào chỗ trống.
- Thực hiện làm bài.
- Thảo luận theo nhóm đôi và đưa ra câu trả lời
- Bạn H. đó nói đúng vì trên tia số được viết theo thứ tự từ bé đén lớn.
Tiết 5: Tiếng Việt *
Luyện đọc:Những quả đào
I.Mục tiêu:
- H. tự đưa ra các câu hỏi sau đó y/c bạn trả lời về nội dung bài : Những quả đào.
- Rèn kĩ đọc diễn cảm.
- Có ý thức cao trong mọi việc làm, biết thương yêu bạn bè.
II.Hoạt động dạy học:
1/ T. nêu y/c nội dung tiết học
2/ Luyện đọc lại bài
- Y/C H. luyện đọc cá nhân.
- H. thi đọc hay, đọc diễn cảm.
3/ Ôn nội dung bài:
- Y/C H. tự đưa ra các câu hỏi và thảo luận trong lớp để tìm ra câu trả lời tương ứng.
- T. nhận xét tuyên dương H. có câu hỏi và câu trả lời hay.
4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Nối tiếp nhau đưa ra câu hỏi và câu trả lời.
VD: Bạn cho biết người ông tặng các cháu vật gì?
HS2: Người ông tặng mỗi cháu một quả đào...
Tiết 6: Thủ công
Làm vòng đeo tay(tiết1).
I.Mục tiêu:
- H. biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy.
- H. làm được vòng đeo tay.
- Thích làm đồ chơi, yêu thích chiếc vòng đeo tay.
II.Chuẩn bị: Mẫu vòng đeo tay, giấy, quy trình, kéo, hồ dán.
III.Hoạt động dạy học:
1/ T. nêu y/c nội dung tiết học.
2/ Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn H. quan sát.
- Giới thiệu mẫu vòng đeo tay
- Y/C H. quan sát và nhận xét theo gợi ý sau:
- Vòng đeo tay dược làm bằng gì? Có mấy màu?
- Vậy vòng đeo tay thật được làm từ những chất liệu gì?
- Em cần làm gì để vòng được bền, đẹp?
*Hoạt động2: Hướng dẫn làm vòng đeo tay
- T. treo quy trình, nêu các bước làm vòng đeo tay.
+Bước1: Cắt các nan giấy khác màu rộng 1 ô.
+Bước 2: Dán nối các nan giấy: Dán các nan giấy thành ô tròn rộng 1 ô, dài 50 ô.
+Bước3: Gấp các nan giấy( dán 2 đầu nan như hình 1 SGV tr.247. Gấp các nan dọc đè lên nan ngang như hình 2 tr.247).
* Hoạt động3: H. thực hành làm vòng đeo tay bằng giấy trắng.
- Y/C mỗi H. tự làm một vòng đeo tay bằng giấy trắng.
- Theo dõi đánh giá, nhận xét.
3/ Dặn dò H. chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.
- Quan sát mẫu
- Nhận xét:
+ Vòng đeo tay được làm bằng giấy, có rất nhiều màu.
- Nối tiếp nhau nêu những điều mình biết.
- Tự nêu ý kiến.
- Quan sát T. làm và nghe T. nêu quy trình làm vòng đeo tay.
- Thực hành theo y/c.
Tiết7:Hoạt động tập thể.
Thi kể chuyện: Ai ngoan sẽ được thưởng
I.Mục tiêu:
- Biết kể được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên. kết hợp điệu bộ. cử chỉ, nét mặt.
- Chăm chú nghe bạn kể và biết nhận xét đánh giá lời của bạn kể.
- Học tập đức tính của bạn Tộ biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi.
II.Chuẩn bị:- T. có bảng tiêu chí đánh giá H.
- H. đọc thuộc truyện: Ai ngoan sẽ được thưởng.
III.Hoạt dộng dạy học:
1/ T. nêu y/c nội dung tiết học.
2/ Thực hành kể chuyện
- Nêu tên truyện và kể mẫu cho H. nghe 1 lần.
- Y/C H. nhắc lại tên truyện và tìm hiểu nội dung truyện
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Hãy nói những điều mà Bác Hồ luôn quan tâm đến các cháu Thiếu nhi?
- Y/C H. nối tiếp nhau kể lại nội dung câu chuyện.
- Gọi H. nhận xét theo tiêu chí mà T. đề ra.
- Tuyên dương khen thưởng H. kể hay.
3/ Nhận xét tiết học.
- Nghe T. kể
- Thực hiện theo y/c của T..
- Thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời.
- 10 H. kể.
Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2006
Tiết 1: Thể dục
Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời và chuyền bóng tiếp sức.
I.Mục tiêu:
- H. làm quen với trò chơi: Con cóc là cậu ông trời và trò chơi chuyền bóng tiếp sức.
- Biết cách chơi và tham gia chơi chủ động
- Tạo cho đôi chân có sức mạnh, đôi tay nhanh nhẹn.
II.Địa điểm-Phương tiện: Sân trường, còi, bóng.
III.Nội dung-Phương pháp:
1/Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung y/c tiết học.
- Y/C H. xoay các khớp và chạy tại chỗ hít thở sâu.
- Y/C H. tự chơi một trò chơi mà mình yêu thích.
2/Phần cơ bản:
* Hướng dẫn H. chơi trò chơi: Con cóc là câu ông trời và chuyền bóng tiếp sức.
+Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời
- Nêu tên trò chơi và hướng dẫn H. đọc vần điệu cho trò chơi : Con cóc là cậu ông trời.
- Chơi mẫu, gọi 2 H. chơi thử.
- Y/C H. đứng vòng tròn để chơi.
- Cử chủ trò y/c lớp đọc vần điệu kết hợp chơi trò chơi, y/c H. chơi trong vòng 7 phút.
+ Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức.
-Hướng dẫn tương tự trò chơi trên( Y/C H. chơi trong vòng 7 phút).
3/Phần kết thúc:- Y/C H. cúi lắc người thả lỏng.
- Hệ thống bài học và nhận xét tiết học.
- Tập hợp lớp. điểm số, chào, báo cáo.
- Thực hiện theo y/c: Xoay khớp cổ tay, hông, bả vai,.. và thực hiện hít thở sâu 1 phút.
- Tự chơi trò chơi.
- Quan sát T. làm mẫu và học thuộc vần điệu bài thơ.
- Thực hiện chơi 2 trò chơi theo y/c.
Tiết 2: Chính tả
Những quả đào
I.Mục tiêu:
- Chép đoạn văn tóm tắt truyện: Những quả đào. Làm các bài tập phân biệt s/x.
- Rèn kĩ năng viét đúng chính tả và viết đẹp.
II.Đồ dùng: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: Gọi 2 H. lên bảng, lớp viết bảng nháp các từ sau: Hà Nội; Sa Pa. Tây Bắc,
2/Bài mới:a/ Giới thiệu bài
b/Hướng dẫn viết chính tả.
- Y/C 2 H. đọc đoạn văn.
- Người ông chia quà gì cho các cháu?
- Ba người cháu đã làm gì với quả đào ông cho?
- Người ông đã nhận xét về các cháu như thế nào?
- Nêu cách trình bày một đoạn văn.
-Y/C H. tìm từ dễ lẫn và khó viết luyện viết.
* Y/C H. viết bài. Đọc cho H. soát lỗi; thu vở chấm bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2a: - Gọi 1 H. đọc đề sau đó gọi 1 H. lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT.
- Nhận xét bài làm và cho điểm H..
3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo y/c, cả lớp nghe và đọc thầm theo.
-Chia cho mỗi cháu một quả đào.
- Xuân ăn đào xomg đem hạt trồng, Vân ăn xong vẫn còn thèm, Việt không ăn mang cho bạn bị ốm.
- Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, Việt là người nhân hậu.
- Nối tiếp nhau nêu ý kiến.
- Viết và đọc các từ: cho xong, bé dại, trồng
- Nhìn bảng chép bài; nghe đọc và soát lỗi.
- Thực hiện theo y/c.
Đáp án: các từ cần điền là sổ, sáo, xổ , sân, xồ, xoan.
Tiết 3: Toán
Các số có ba chữ số
I.Mục tiêu:
- Nắm chắc cấu tạo thập phân của số có ba chữ số gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
- Đọc viết thành thạo các số có 3 chữ số.
II.Đồ dùng: Các hình vuông, hình chữ nhật biẻu diễn các trăm, chục, đơn vị như tiết 132
- Bảng phụ kẻ bảng ghi cột trăm. chục, đơn vị.
III.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: Gọi 3 H. lên bảng thực hiện về so sánh các số từ 111 đến 200.
2/Bài mới: a/ Giới thiệu bài.
b/ Giới thiệu các số có ba chữ số
- Gắn bảng 2 hình vuông biểu diễn 200, hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục?
- Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi : Có mấy đơn vị?
- Y/C H. viết và đọc số 2trăm, 4 chục, 3 đơn vị.
- 243 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Y/C H. thảo luận để tìm cách đọc, viết các số 235, 310, 240, 411, 205, 252.
- Đọc số y/c H. lấy các hình biểu diễn tương ứng với số T. đọc.
3/Thực hành:
*Bài1: - Y/C H. đọc đề và tự làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở tự kiểm tra.
*Bài 2:- Gọi H. nêu y/c
- Nhìn số, đọc theo đúng hướng dẫn về cách đọc và tìm cách đọc đúng trong mỗi cách đọc được liệt kê.
*Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2
4/ Củng cố, dặn dò: Tổ chức thi đọc và viết số có ba chữ số.
- Nhận xét tiết học.
- Có 2 trăm
- Có 4 chục
- Có 3 đơn vị
- 1 H. lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng con: 243. 5 H. đọc số vừa viết.
- 243 gồm 2trăm. 4 chục, 3 đơn vị.
- thực hiện theo y/c
- Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn theo y/c của T..
- Nêu: Tìm cách đọc tương ứng với số.
- Làm vào vở : Nối số với cách đọc.
315- d; 311- c; 322- g; 521- e; 450- b; 405-a.
Tiết 4: Đạo đức
Giúp đỡ người khuyết tật (tiết2)
I.Mục tiêu:
- Biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật. Củng cố , khắc sâu bài học về cách ứng xử đối với người khuyết tật.
- Thói quen giúp đỡ người khuyết tật
II.Hoạt động dạy học:
1/T. nêu y/c tiết học.
2/Bài mới: a/ Giới thiệu bài
b/Các hoạt động:
* Hoạt động1: Xử lí tình huống.
- Nêu tình huống: Đi học về đến đầu làng Thủy và Quân gặp một người hỏng mắt. Thủy chào:... . Người đó bảo: “Chú nhờ các cháu đưa chú đến nhà ông Tuấn ở xóm này với”. Quân liền bảo: “Về nhanh để xem hoạt hình trên ti vi, cậu ạ”.
- T. hỏi: Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
- Y/C H. thảo luận nhóm.
- Y/C H. các nhóm báo cáo
- Kết luận: Thủy nên khuyên bạn: Cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà người cần tìm.
* Hoạt động2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
- Y/C H. lên bảng dán các tư liệu theo nhóm, sau đó trình bày các tư liệu đã sưu tầm được trước lớp.
- Sau mỗi phần H. trình bày, cho H. thảo luận những việc nên làm và việc không nên làm.
- Kết luận: khen ngợi H. và khuyến khích H. thực hiện nhứng việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
c/ Kết luận chung: theo SGV tr. 80.
3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
- Nghe tình huống
- Thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi của T..
- Nối tiếp nhau báo cáo cách xử lí của bản thân.
VD: Bảo bạn về và đưa người đó đến nhà ông Tuấn.
-Không nói gì và đi theo Quân về nhà.
- Khuyên Quân nên đưa bác đến nhà ông Tuấn...
- Thực hiện theo y/c của T.
Tiết 5: Tập đọc
Cây đa quê hương
I.Mục tiêu:
- H. hiểu nghĩa các từ: thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì.
- Hiểu nội dung bài: H. biết được vẻ đẹp của cây đa quê hương, qua đó cho ta thấy được tình yêu thương gắn bó của tác giả với cây đa quê hương ông.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm.
- Yêu quý quê hương, biết chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: Gọi 2 H. đọc bài và trả lời câu hỏi bài Những quả đào
2/Bài mới: a/ Giới thiệu bài
b/Luyện đọc: - Gọi 2 H. đọc bài, lớp đọc thầm
- Y/C H. đọc nối tiếp câu, đoạn để tìm từ câu văn dài luyện đọc
+Từ:Gắn liền, quái lạ, vòm lá, gẩy lên, li kì... .
+Câu: TRong vòm lá,/gió... gẩy lên ... li kì,/ tưởng... đang cười,/ đang nói.// Xa xa,/ giữa ... đàn trâu... về,/ lững thững.... nặng nề.// Bóng ... dài/ lan.... yên lặng.//
- Y/C H. đọc cá nhân toàn bài, lớp đọc đồng thanh.
c/Tìm hiểu bài: Y/C H. thảo luận các câu hỏi trong SGK và đưa ra ý kiến đúng cho nội dung câu trả lời.
* Dự án câu hỏi bổ sung
- Những từ ngữ, câu văn nào cho ta thấy cây đa sống rất lâu?
- Tìm những hình ảnh được tả các bộ phận của cây đa?
- Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những hình ảnh đẹp nào của quê hương?
3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
*Dự án câu trả lời bổ sung
- Cây đa nhìn năm... Đó là một tòa nhà cổ kính...
- Thân cây to như tòa nhà, cao chót vót.
- Lúa vàng gợn sóng... Bóng trâu...
Tiết 6: Toán *
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Ôn các số có ba chữ số, củng cố lại cấu tạo thập phân của số có ba chữ số.
- Rèn kĩ năng đọc, viết số có ba chữ số.
II.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: Gọi 3 cặp H. lên bảng một H. đọc số bất kì, 1 H. viết các số bạn đọc.
2/Thực hành làm bài tập:
*Bài 1: (dành cho H. cả lớp) Viết các số
-Một trăm mười; hai trăm linh tám; hai trăm sáu mươi; chín trăm chín mươi chín; ba trăm linh bảy; bốn trăm tám mươi; năm trăm năm mươi; bốn trăm bốn mươi.
- Y/C H. đọc đề.
- Chia nhóm cho H. thi đọc viết các số.
*Bài 2: (dành cho H. khá giỏi)
- Điền từ vào chỗ chấm: + Số lớn nhất có ba chữ số là: ...; +Số bé nhất có ba chữ số là: ...
+Số 1000 có . . . chữ . + Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: . . .
- Gọi H. nêu y/c của đề và thảo luận nhóm
- Gọi H. lên bảng làm bài, H. dưới lớp làm bài vào vở.
* Bài 3: >;<: = ?(dành cho H. cả lớp)
135 . . . 402 432 . . . 406
617 . . . 536 567 . . . 580
888 . . . 777 993 . . . 996.
- Y/C H. đọc đề và nêu cách so sánh
- Gọi 2 H. lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi H. nhận xét, cho điểm.
3/ Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học
- Đọc : Viết các số.
- 3 nhóm lên bảng làm bài theo hình thức nối tiếp.
- H. dưới lớp quan sát nhận xét và cho điểm từng nhóm.
Đáp án: 110; 208; 260; 999; 307; 480; 550; 440.
- 1 H. đọc đề: Điền từ vào chỗ chấm.
- H. thảo luận nhóm 7 đưa ra đáp án đúng và báo cáo trước lớp.
Đáp án: Số lớn nhất có ba chữ số là: 999
Số bé nhất có ba chữ số là: 100; Số 1000 có 4 chữ số: Số lớn nhát có ba chữ số khác nhau là: 987.
- Nêu y/c: Bài y/c điền số vào chỗ chấm
-Nối tiếp nhau nêu cách so sánh.
- Thực hiện làm bài theo y/c.
Tiết 7: Thủ công *
Luyện làm vòng đeo tay.
I.Mục tiêu:
- Củng cố cách làm vòng đeo tay và tự trang trí sản phẩm mình làm ra.
- Rèn đôi tay khéo léo, óc thẩm mĩ.
- Quý trọng người làm ra sản phẩm vòng đeo tay thật.
II.Chuẩn bị: T. chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 tờ giấy tờ rô ki ; Bảng tiêu chí đánh giá
- H. chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ dán.
III.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra sự chuẩn bị của H.
2/ T. nêu y/c nội dung tiết học.
3/Tổ chức cho H. thực hành làm vòng đeo tay và tự trang trí.
- Chia 3 nhóm mỗi nhóm có 9 H..
- Y/C mỗi nhóm cử 1 H. lên bảng nêu các bước làm vòng đeo tay.
- Y/C H. tự làm vòng và tự trang trí.
- Gọi H. đánh giá theo tiêu chí.
4/Nhận xét tiết học.
- Nhận nhóm cử nhóm trưởng.
- Nối tiếp nhau lên bảng nêu các bước làm vòng đeo tay.
- Nêu ý tưởng làm của nhóm trước lớp.
Thứ tư ngày 5 tháng 4 năm 2006
Tiết 1: Âm nhạc
Ôn tập bài hát: Chú ếch con
Tiết 2: Tập đọc
Cậu bé và cây si già
I. Mục tiêu:
- Biết đọc toàn bài: Hiểu từ mới.
- Hiểu nội dung: Hiểu điều câu chuyện muốn nói với em. Cây cối cũng biết đau đớn như con người.
- Đọc đúng, đọc hay.
- Cần có ý thức bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng.
Cây si.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra
B. Bài mới
1. Luyện đọc.
- T. đọc mẫu
- H. đọc nối câu, đoạn.
Từ: đầu làng, cành lá, mặt nước, hí hoáy, rùng mình, xum xuê.
Giọng kể khoan thai, giọng cậu bé hồn nhiên.
Giọng cây ôn tồn, nghiêm khắc.
Nhấn từ gợi tả, gợi cảm....
Chú ý lời thoại nhân vật.
- H. đọc cả bài: cá nhân, đồng thanh.
- T. nhận xét, cho điểm (sửa lỗi)
3. Tìm hiểu bài.
? Cây si mọc ở đâu?
? Em thấy cây si đó như thế nào?
? Cậu bé đã làm gì với cây.
? Theo em cậu bé làm như thế có được không.
? Cây có thái độ ra sao.
? Cây đã làm gì để hiểu được nỗi đau của nó.
? Cậu hiểu ra vì lí do gì.
? Nêu 1 câu khen có trong bài.
4. Luyện đọc lại.
5. Củng cố:
- Truyện này giúp em hiểu ra điều gì?
- Bờ ao đầu làng.
- Thân to, cành lá sum xuê.
- .....khắc tên mình. Giải nghĩa: hí hoáy.
- Đau điếng, cố vui vẻ.
- Khen tên đẹp, hỏi khéo...
- khắc tên lên người hay cây đều đau đớn.
- Phân vai trong nhóm và đọc
- Thi giữa các nhóm.
Tiết 3: Toán
So sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiêu:
- Giúp H. Biết so sánh các số có 3 chữ số.
Nắm được thứ tự các số (không quá 1000)
- Xếp thứ tự và so sánh chính xác.
II. Đồ dùng dạy học.
- Thẻ ô vuông.
III. Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra.
2. ôn lại cách đọc, viết các số có 3 chữ số.
- T. treo dãy số cho sẵn.
401, 402,...410.
551,....560,121,...130.
- T. đọc 5 số.
3. So sánh các số.
- T. gắn hình vuông biểu diễn 2 số 234, 235.
- Yêu cầu H. so sánh 2 số nhìn vào ô vuông.
- Yêu cầu H. xác định số trăm, chục, đơn vị.
- T. yêu cầu H. so sánh từng hàng.
- Cho H. so sánh từng hàng.
- Cho H. so sánh tương tự với: 191, 139, 199, 215.
- Nêu quy tắc chung: T. chốt ý chính.
- Cho H. lấy 2 ví dụ.
4. Thực hành.
* Bài 1: Điền dấu >; <; =
- Cho H. làm bảng con.
* Bài 2: Tìm các số lớn nhất trong các số sau yêu cầu H. khoanh tròn số lớn nhất – cho H. làm bảng.
* Bài 3: Điền dấu: H. làm
Lưu ý: 979-> 980; 989 -> 990
- T. chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò.
- Cho H. đếm miệng: 101 -> 110
121-> 132; 341 -> 352; 681 -> 694
- H. đọc
- H. viết bảng.
- T. lấy tấm bìa.
- So sánh.
- Trăm: 2
Chục: 3
Đơn vị: 1 234 < 235
- H. tự nhận xét về các hàng
- Viết bảng con.
- H. làm vở bài tập.
a. 695
b. 731
c. 979
Tiết 4: Kể chuỵện
Những quả đào
I. Mục tiêu:
1. H. biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ, 1 câu. Biết kể lại từng đoạn theo tóm tắt, phân vai dựng lại câu chuỵên.
2. Kể đúng, day, nghe và nhận xét bạn kể.
3. Tự tin, hào hứng.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra:
B: Bài mới: Giới thiệu bài.
1. Hướng dẫn kể chuyện.
- Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.
- H. tóm tắt nội dung của từng đoạn bằng lời của mình.
- Gợi ý: Đoạn 1- chia đào.
Đoạn 2 –chuyện của Xuân
- Kể từng đoạn dựa vào tóm tắt.
- Thi kể theo đoạn.
- T. nhận xét.
+ Phân vai dựng lại câu chuyện.
- Cho H. tự nhận vai trong nhóm.
- Kể chuyện: Bầu BGK
2. Củng cố, nhận xét.
- Nhận xét nhóm kể hay nhất.
- H. đọc đề bài.
Đoạn 2: Chuyện Vân
Đoạn 4: Chuyện của Việt
- H. tập kể trong nhóm.
- Kể trong nhóm.
- Em có thích nhân vật em chọn để đóng vai không? Vì sao?
- T. nhận xét.
Tiết 5: Toán*
So sánh các số có ba chữ số.
I. Mục tiêu:
- H. biết so sánh các hàng.
- Kĩ năng so sánh chính xác.
II. Hoạt động dạy học.
* Bài 1: Điền dấu ; =
210...210 200...300
230...240 500...100
280...180 400...700
- Yêu cầu H. nêu cách so sánh các hàng.
* Bài 2; Khoanh tròn vào số lớn nhất trong các số đã cho.
128; 281; 182; 821; 218; 812.
b) Gạch chân dưới số bé nhất trong các số đã cho.
427; 494; 471; 426; 491.
- H. so sánh các số và tìm số lớn nhất, bé nhất.
- Lưu ý: Nhìn và so sánh số hàng trăm (chục, đơn vị)
* Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
468 = ...00 + 6...+ 8
327 = 3...0 + 20 + ..
* Bài 4: Xếp các số sau đây theo thứ tự từ bé đến lớn.
217, 328, 156, 245, 456, 234, 342.
- H. làm vở.
- T. chấm chữa bài.
* Củng cố: T. chốt ý chính về cách so sánh số.
Tiết 5: Tiếng Việt *
Luyện viết: Cây đa quê hương
I.Mục tiêu:
- H. nghe viết đoạn: “Cây đa nghìn năm... đang nói” của bài Cây đa quê hương.
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp.
II.Hoạt động dạy học:
1/ T. nêu y/c nội dung tiết học.
2/Bài mới: a/ Giới thiệu bài
b/Hướng dẫn H. viết chính tả.
- Gọi H. đọc bài Cây đa quê hương.
- Đoạn văn viết ở nội dung bài tập đọc nào?
- Đoạn văn nói về nội dung gì?
- Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn?
- Hãy tìm trong đoạn văn các chữ bắt đầu bởi âm n ; l; ch; tr.
* Đọc cho H. viết bài và soát lỗi; Thu bài chấm nhận xét.
3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- 3 H. đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm cả đoạn văn.
- Bài: Cây đa quê hương.
- Tả hình dáng của cây đa.
- Nối tiếp nhau nêu cách trình bày một đoạn văn.
- Nối tiếp nhau nêu các từ và tìm được.
năm, liền, chúng, là; là; lớn; trời; nổi lên; lạ; lá; lên; li; nói.
- Mở vở viết bài, soát lỗi.
Tiết 6: Âm nhạc *
Múa vận động phụ họa
I.Mục tiêu:
- Ôn một số bài hát, tập trình diễn bài hát kết hợp vận động phụ họa.
- Rèn kĩ năng biểu diễn tự nhiên.
II.Hoạt động dạy học:
1/ T. nêu y/c nội dung tiết học
2/ H. thực hành múa vận động phụ họa một số bài hát đã học.
- Gọi H. nối tiếp nhau nêu tên một số bài hát đã học.
- Lựa chọn bài hát y/c H. ôn bài hát 2 lần, lần 1 hát kết hợp vỗ tay theo nhịp, lần 2 hát kết hợp với múa vận động phụ họa.
- T. theo dõi H. thực hiện, nhận xét biểu dương H. thực hành tốt.
3/ Nhận xét tiết học
- Thực hiện theo y/c của T..VD bài hát: Hoa lá mùa xuân; Chú chim nhỏ dể thương;...
- Nhắc lại tên các bài hát sẽ thực hiện hát kết hợp với vận động phụ họa: Thật là hay; Chúc mừng sinh nhật; xòe hoa; Chiến sĩ tí hon. Thực hiện theo y/c của T..
Tiết 7: Thể dục *
Trò chơi giáo viên tự chọn.
I.Mục tiêu:
- Biết tự chơi trò chơi: Vòng tròn; Nhóm ba nhóm bảy.
- Rèn kĩ năng chơi chủ động.
II.Địa điểm-Phương tiện: Sân trường, còi, kẻ vòng tròn cho trò chơi.
III.Nội dung-Phương pháp:
1/Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung y/c tiết học.
- Y/C H. thành một vòng tròn và hít thở sâu.
- Y/C H. tập 8 động tác của bài thể dục.
2/Phần cơ bản:
- T. nêu tên 2 trò chơi, gọi H. nhắc lại cách chơi của hai trò chơi.
- Chia tổ y/c H. tự chơi.
- Theo dõi H. chơi, nhận xét.
3/Phần kết thúc: - Y/C H. tập một số động tác cúi lắc người thả lỏng.
- Y/C H. đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Hệ thống bài và nhận xét tiết học.
- Tập hợp lớp, điểm số, chào, báo cáo.
- Thực hiện y/c của T. trong vòng 2 phút.
- Cán sự lớp điều khiển cho lớp tập, mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
- Nghe và nối tiếp nhau nhắc lại tên hai trò chơi.
- Nhận tổ và thực hiện chơi( mỗi trò chơi chơi trong vòng 8 phút).
- Thực hiện theo y/c của T. trong vòng 2 phút.
- Thực hiện theo y/c.
Thứ năm ngày 6 tháng 4 năm 2006
Tiết 1: Luyện từ và câu
Từ ngữ về cây cối -Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì?
I.Mục tiêu:
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về câu cối.
-Rèn kĩ năng đặt câu hỏi với cụm từ: để làm gì?
II.Đồ dùng: Tranh vẽ 1 cây ăn quả; Bảng phụ vẽ nội dung bài tập 2.
III.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: Gọi 2 H. thực hiện hỏi đáp theo mẫu “ Để làm gì?” về chủ đề cây cối.
2/Bài mới: a/Giới thiệu bài.
b/ Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài 1:- Gọi H. đọc y/c của bài
-Treo tranh vẽ một cây ăn quả, y/c H. quan sát tranh để trả lời câu hỏi trên.
*Bài 2: - Gọi H. đọc đề.
- Chia lớp thành7 nhóm , phát cho 1 nhóm 1 tờ giấy tờ rô ki, 2 bút dạ , y/c thảo luận nhóm để tìm từ tả các bộ phận của cây.
- Y/c các nhóm dán phần bài của nhóm mình lên bảng, cả lớp kiểm tra bằng cách đọc đồng thanh những từ tìm được.
*Bài 3:- Gọi H. đọc y/c của bài
-Y/C H. quan sát tranh thảo luận nhóm đôi để tìm câu hỏi phù hợp cho nội dung tranh.
- Gọi H. trình bày theo cặp. H. khác nhận xét.
3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
- 1 H. đọc đề: Kể tên các bộ phận của một cây ăn quả.
-Trả lời: cây ăn quả có các bộ phận: Gốc, ngọn, thân cành, rễ, hoa, lá, quả.
- Hoạt động theo nhóm
VD; +Nhóm 1các từ tả gốc cây: to. sần sùi, cứng, ôm không xuể...+ Nhóm 2 các từ tat ngọn cây: cao vút, chót vót, thẳng tắp, ...
+ Nhóm 3 các từ tả thân cây: to, thô ráp, sần sùi, gai góc......
- 1 H. đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- Thực hành nhóm theo y/c.
VD tranh 1: H. 1 Bạn gái tưới nước cho cây để làm gì?
HS2: Bạn gái tưới nước cho cây để cây nhanh lớn....
Tiết2: Tập viết
Chữ hoa A kiểu 2
I.Mục tiêu:
- H. biết viết chữ hoa A kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ.Biết viết cụm từ ứng dụng Ao liền ruộng cả theo cỡ nhỏ.
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.
II.Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ A hoa, viết mẫu cụm từ ứng dụng vào bảng phụ
File đính kèm:
- Giao an 2 Tuan 29.doc