Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết: 16
Bài: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.
- Giáo dục HS biết kính trọng và biết ơn các gia đình thương binh, liệt sĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vở BT.
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1764 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn lớp 3 tuần 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
THỨ NGÀY
MÔN
TIẾT PPCT
BÀI
Hai
(ngày 06/12/2010)
Đạo đức
16
Biết ơn thương binh, liệt sĩ (T1)
Toán
76
Luyện tập chung
TN - XH
31
Hoạt động công nghiệp, thương mại
Ba
(ngày 07/12/2010)
Tập đọc
31
Đôi bạn
Kể chuyện
16
Đôi bạn
Toán
77
Làm quen với biểu thức
Thủ công
16
Cắt dán chữ E
Tư
(ngày 08/12/2010)
Tâp đọc
32
Về quê ngoại
Chính tả
31
Nghe –viết : Đôi bạn
Toán
78
Tính giá trị của biểu thức
Năm
(ngày 09/12/2010)
LT & Câu
16
Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy
Toán
79
Tính giá trị của biểu thức (TT)
Tập viết
16
Ôn chữ hoa M
TN – XH
32
Làng quê và đô thị
Sáu
(ngày 10/12/2010)
Chính tả
32
Nhớ – viết: Về quê ngoại
Tập làm văn
16
Nghe –Kể : Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn
Toán
80
Luyện tập
Sinh hoạt
16
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết: 16
Bài: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.
Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.
Giáo dục HS biết kính trọng và biết ơn các gia đình thương binh, liệt sĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định
B. Kiểm tra
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động học
Hoạt động 1 : Phân tích truyện
Mục tiêu: HS hiểu thế nào là thương binh, liệt sỹ ; có thái độ biết ơn đối với các thương binh và gia đình liệt sỹ.
Cách tiến hành : GV kể chuyện : Một chuyên đi bổ ích
- Đàm thoại :
+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27 tháng 7 ?
+ Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ?
+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào với các thương bing, liệt sỹ ?
GV kết luận : Thương binh, liệt sỹ là những người hi sinh xương máu để giành độc lập, tự do, hoà bình cho Tổ quốc. Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ .
Hoạt động 2 . Thảo luận nhóm
Mục tiêu: HS phận biệt được một số việc cần làm để tỏ lòng biết ơn thương binh, gia đình liệt sỹvà những việc không nên làm.
Cách tiến hành :
Chia nhóm -giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và nhận xét các việc làm sau :
a) Nhân ngày 27 tháng 7, lớp em tổ chức đi viếng nghĩa trang liệt sỹ .
b) Chào hỏi lễ phép các chú thương binh .
c) Thăm hỏi, giúp dỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ neo đơn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
d) Cười đùa, làm những việc riêng trong khi chú thương binh đang nói chuyện với HS toàn trường .
Kết luận : Các việc a, b, c là những việc nên làm ; việc d không nên làm .
D/ Hướng dẫn thực hành :
- Tìm hiểu về các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa đối với các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương .
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về các gương chiến đấu, hi sinh của các thương binh, liệt sĩ, các bà mẹ Việt Nam Anh hùng, đặc biệt là của các anh hùng, liệt sĩ thiếu nhi như: Trần Quốc Toản, Lý tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng
- HS đàm thoại theo câu hỏi :
-Các nhóm TL
-Đại diện mỗi nhómbáo cáo .
-Thảo luận lớp : HS nêu .
- HS các nhóm khác nhận xét
- Các nhóm TL
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày , các nhóm khác bổ sung – nhận xét .
* HS tự liên hệ về những việc các em đã làm đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ.
Lớp lắng nghe.
Môn: Toán
Tiết: 76
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
Biết làm tính và giải toán có 2 phép tính.
Giáo dục HS tính chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ Ổn định
B/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà bài5 tr/ 77.
- Nhận xét và sửa bài và cho điểm HS.
C/ Bài mới
*Hướng dẫn HS luyện tập
Bài1: Yêu cầu HS tự làm bài
- Chữa bài , yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại .
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
- Chữa bài và cho điểm HS .
Bài 2:
- Yêu cầu HS đặt tính và tính
- Lưu ý cho HS phép chia c,d là các phép chia có o ở tận cùng của thương .
Bài3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài .
-Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài .
-GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
Bài4:
Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trên bảng .
-Muốn thêm 4 đơn vị cho 1 số ta làm thế nào ?
-Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào ?
-Muốn bớt đi 4 đơn vị của 1 số ta làm thế nào ?
-Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài
_ Chữa bài và cho điểm HS
D/ Củng cố và dặn dò:
-Chốt lại bài học và giáo dục.
- Nhận xét tiết học
2 HS lên bảng làm bài .
- 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập .
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết .
- 4 HS lên bảng làm bài ,
- HS cả lớp làm vào vở
a) 684 6 b) 845 7
c) 630 9 d) 842 4
- 1 cửa hàng có 36 máy bơm , người ta đã bán 1/9 số máy bơm đó . Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu máy bơm.
- 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào vở bài tập .
Giải
Số máy bơm đã bán là
36 : 9 = 4 ( chiếc)
Số máy bơm còn lại là
36 – 4 = 32 ( chiếc)
Đáp số :32 chiếc máy bơm .
-Ta lấy 1 số cộng với 4
-Ta lấy số đó nhân với 4
-Ta lấy số đó trừ cho 4
-Ta lấy số đó chia cho 4
-3 HS lên bảng làm bài ,HS cả lớp giải vào vở bài tập .
Số đã cho
8
12
56
Thêm 4 đơn vị
12
16
50
Gấp 4 lần
32
48
224
Bớt 4 Đvị
4
8
52
Giảm 4 lần
2
3
14
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết: 31
Bài: HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI .
I. MỤC TIÊU :
Kể tên 1 số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết.
Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại.
HS khá, giỏi kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại.
Giáo dục học sinh biết giữ vệ sinh nơi công cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Aûnh như trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ Ổn định
B/ Kiểm tra bài cũ : Hoạt động nông nghiệp
+ Hãy kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp , nó đem lại lợi ích gì ?
Nhận xét
C/ Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2. Hoạt động học:
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
Bước 1:
Bước 2:
GV giới thiệu thêm 1 số hoạt động như: khai thác quặng kim loại , luyện thép , sản xuất lắp ráp ô tô , xe máy . . .đều gọi là hoạt động công nghiệp .
Hoạt động 2 : hoạt động theo nhóm .
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
GV phân tích về các hoạt động và sản phẩm từ các hoạt đó như :
+ Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu để chạy máy . . .
+Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy , chất đốt sinh hoạt . . .
+Dệt cung cấp vải , lụa . . .
Kết luận : Các hoạt động như khai thác than , dầu khí , dệt . . .gọi là hoạt động công nghiệp .
Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm
Bước 1 :
Bước 2:
+ Những hoạt động mua bán như trong hình 4,5 trang 61 SGK thường gọi là hoạt động gì ?
+ Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu
+ Hãy kể tên 1 số chợ ,siêu thị ,cửa hàng ở quê em ?
Kết luận : Các hoạt động mua bán gọi là hoạt động thương mại .
Hoạt động 4: Chơi trò chơi bán hàng.
Bước 1:
GV đặt tình huống cho các nhóm chơi đóng vai , một vài người bán , một vài người mua.
Bước 2:
Một số nhóm đóng vai , các nhóm khác nhận xét .
D/ Củng cố –Dặn dò :
Tất cả các sản phẩm đều có thể được trao đổi buôn bán nếu phù hợp .Những sản phẩm như : ma tuý , hê rô in không được phép trao đổi buôn bán. Chúng ta cần chú ý chỉ mua bán những sản phẩm được phép tiêu dùng
Dặn HS về nhà sưu tầm các tranh ảnh về hoạt động công nghiệp và thương mại .
-HS trả lời
+. . . Cây lúa , cuốc đất lam vườn , kéo lưới , phun thuốc trừ sâu , vắt sữa bò , hái chè ,trồng trọt chăn nuôi , đánh bắt cá .. . . .Những hoạt động này nhàm cung cấp lương thực , thực phẩm cho con người .
-Từng HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống.
-Một số cặp trình bày , các cặp khác bổ sung .
-Cá nhân quan sát hình trong SGK
-Mỗi HS nêu tên1 hoạt động đã quan sát được trong hình .
-Một số em nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp .
-Chia nhóm , thảo luận theo SGK.
-Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận , các nhóm khác bổ sung .
-. . .hoạt động mua bán
-. . .Ở các cửa hàng , chợ . . .
- Chợ Bưng Riềng , Bông Trang , Bình Châu . Siêu thị ở thành phố, Vũng tàu .
Cửa hàng bán nguyên vật liêụ. . .
- Chọn 1 số HS thực hiện
Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010
Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết: 31
Bài: ĐÔI BẠN
I/ MỤC TIÊU:
Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài. Bước đầu biết đọc phân biệt người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. (trả lời được các CH1, 2, 3, 4).
HS khá, giỏi trả lời được CH 5.
Giáo dục HS biết quan tâm giúp đỡ bạn lúc khó khăn gian khổ.
Kể chuyện :
Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh minh hoa.Bài đọc trong sách giáo khoa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ Ổn định
B/ Kiểm tra bài cũ : 2 hs tiếp nối nhau đọc bài : Nhà rông ở tây nguyên và trả lời câu hỏi :
Nhà rông dùng để làm gì ?
Nhận xét cho điểm Hs
C/ Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
2.Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu :
GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý :Giọng người dẫn chuyện: thong thả , rõ ràng .
-Giọng chú bé :kêu cứu thất thanh
- Giọng bố Thành : trầm lắng , xúc động
b/ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó , dễ lẫn .
- HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó .
+ Yêu cầu 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài , sau đó theo dỏi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS
+ HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài .
+ Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc
bài trước lớp , mỗi HS đọc một đoạn
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm .
3.HD tìm hiểu bài .
Câu 1: Thành và Mến kết bạn với nhau
Vào dịp nào ?
Giảng: Vào những năm 1965 đến năm 1973 giặc Mĩ không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành thị ở miền Bắc
Đều phải sơ tán về nông thôn , chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố .
Câu 2: Mến thấy thị xã có gì lạ?
Ra thị xã Mến thấy cái gì cũng lạ nhưng em thích nhất là ở công viên .Cũng chính ở công viênMến đã có 1 hành động đáng khen để lại trong lòng những người bạn thành phố sự khâm phục.
Câu 3: Mến đã có hành động gì đáng khen ?
+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
Câu 4:Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ?
Câu 5(Dành cho HS khá giỏi) :
Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình
Thành đối với người giúp đỡ mình.
Kết luận: Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng chia sẻ kho khăn với người khác,sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thuỷ chung của người thành phố đối với những người đã giúp đỡ mình
4. Luyện đọc lại:
GV đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. HD HS đọc đúng đoạn 3.
KỂ CHUYỆN
Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 132, SGK.
- Gọi HS kể mẫu đoạn 1.
- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
- Yêu cầu HS chọn 1 đoạn chuyện và kể cho bạn bên cạnh nghe .
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện .Sau đó , gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Nhận xét và cho điểm HS.
D/Củng cố –Dặn dò:
-Chốt lại bài học và giáo dục.
-Chuẩn bị bài sau: Về quê ngoại
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
Đọc tên chủ điểm và nghe Gv GT bài
HS theo dỏi GV đọc mẫu
- HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu .
- Mỗi HS đọc một câu , tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài . Đọc 2 vòng .
-Đọc từng đoạn theo HD của Gv
-Đọc từng đoạn trước lớp . Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc ở các câu khó .
-Người làng quê như thế đấy ,/ con ạ.//Lúc đất nước có chiến tranh,/họ sẵn lòng se ûnhà /sẻ cửa .// Cứu người ,/ họ không hề ngần ngại.//
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới . HS đặc câu với từ tuyệt vọng
-3 HS tiếp nối nhau đọc bài cả lớp theo dõi bài trong SGK .
- Mỗi nhóm 3 HS ,lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp
- 1 HS đọc bài trước lớp đoạn 1
- Mến và Thành với nhau từ ngày nhỏ ,
Khi giặc Mĩ ném bom Miền Bắc , gia đìng Thành phải rời thành phố , sơ tán về quê Mến ở nông thôn .
- Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, thị xã có nhiều phố , phố nào nhà ngói cũng san sát, cái cao , cái thấp chẳng giống những ngôi nhà ở quê Mến , những dòng xe cộ đi lại nườm nượp, đêm dèn điện sáng như sao sa.
- Khi chơi ở công viên , nghe tiếng kêu cứu Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé đang vùng vẫy , tuyệt vọng .
-Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất khéo léo trong khi cứư người
- Câu nói của người bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ,chia sẻ gian khổ khó khăn với người khác , khi cứ người họ không hề ngần ngại.
- Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đìng Mến .Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi. Khi Mến ở thị xãchơi,Thành đã đưa bạn đi khắp nơi trong thị xã, bố Thành luôn nhớ và dành những suy nghĩ tốt đẹp cho Mếnvà những người dân quê.
Một vài HS thi đọc đoạn 3.
1 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc yêu cầu , 1 HS khác đọc lại gợi ý.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét:
+Bạn ngày nhỏ : ngày Thành và Mến còn nhỏ ,giặc Mĩ ném bom phá hoại miền Bắc , gia đìng Thành phải về sơ tán ở quê Mến , vậy là 2 bạn kết bạn với nhau.Mĩ thua , Thành chia tay Mến trở về thị xã.
+ Đón bạn ra chơi : 2 năm sau ,bố Thành đón Mến ra chơi. Thành đưa bạn đi chơi khắp thành phố , ở đâu Mến cũng thấy lạ .Thị xã có nhiều phố quá, nhà cửa san sát nhau không như ở quê Mến ,trên phố người và xe đi lại nườm nượp . Đêm đếùn đèn điện sáng như sao sa .
-Kể chuyện theo cặp.
-4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Môn: TOÁN
Tiết: 77
Bài: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I/ Mục tiêu:
Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.
Giáo dục HS tính chính xác.
II/ Đồ dùng dạy học
- SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ Ổn định
B/ Kiểm tra bài cũ : Luyện tập chung .
Nhận xét .
C/ Bài mới :
1.Giới thiệu bài : Làm quen với biểu thức .
Viết lên bảng 126 +51 và yêu cầu HS đọc
126+ 51 được gọi là một biểu thức
GV viết tiếp lên bảng 62 – 11và giới thiệu : 62 trừ 11 cũng gọi là một biểu thức , biểu thức 62 trừ 11
Kết luận : Biểu thức là một dãy các số , dấu phép tính viết xen kẽ với nhau .
Giới thiệu về giá trị của biểu thức
Yêu cầu HS tính 126 +51
Giới thiệu : Vì 126+51= 177
Nên 177 gọi là giá trị của một biểu thức 126+51
Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là bao nhiêu ?
Yêu cầu HS tính 125 +10 -4
Giới thiệu : 131 được gọi là giá trị của biểu thức 125 +10 -4
2 . Thực hành .
Bài 1/78
Tìm giá trị của 1 biểu thức
Viết lên bảng 284+10 và yêu cầu đọc biểu thức sau đó tính 284 + 10
Vậy giá trị của biểu thức 284+10 là bao nhiêu ?
HD HS thực hiện phép tính (tính nhẩm và viết kết quả)
Bài 2 : Mỗi biểu thức sau có giá trị là số nào ?
GV cho HS làmchung một ý , chẳng hạn
Xét biểu thức 52+23 có giá trị là 75
( hay giá trị của biểu thức 52+23 là 75 )
D/ Củng cố –Dặn dò :
-Chốt lại bài học và giáo dục.
-Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tìm giá trị của biểu thức
-Xem bài Tính giá trị của biểu thức .
-HS sửa bài 5/ 78
-Đồng hồ A có 2 kim tạo thành góc vuông .
-Góc đo của 2 kim đồng hồ B tạo thành nhỏ hơn 1 góc vuông .
-Góc đo của 2 kim của đồng hồ C tạo thành lớn hơn 1 góc vuông .
-HS đọc biểu thức
-HS nhắc lại biểu thức 62 trừ 11
126 +51 = 177
-Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là 177
-Trả lời 125+10 -4= 131
-HS đọc yêu cầu +giải vào nhápû .
-Biểu thức 284+10 ,284+ 10=294
-Giá trị của biểu thức 284+10 là294
a)125+18=143, 143 là giá trị của biểu thức 125+18
b)161-150= 11 , 11là giá trị của biểu thức 161-150.
c)21x4=84, 84 là giá trị của biểu thức 21x4 .
d)48:2= 24 , 24 là giá trị của biểu thức 48:2 .
-HS làm vào vở rồi kiểm chéo cho nhau .
- Chữa bài – nhận xét
Môn: THỦ CÔNG
Tiết: 16
BÀI : CẮT, DÁN CHỮ E
I.MỤC TIÊU
Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E.
Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
Giáo dục HS tính cẩn thận, thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : _ Mẫu chữ E cắt đã dán và mẫu chữ E được cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời , chưa dán
_ Tranh quy trình kẻ , cắt , dán chữ E
2.Học sinh : _Giấy thủ công , thước kẽ , bút chì , kéo thủ công , hồ dán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Khởi động: Hát bài hát
B.Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra dụng cụ học tập
C.Bài mới:
Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
Giáo viên giới thiệu mẫu chữ E và hướng dẫn học sinh quan sát để rút ra nhận xét:
_ Nét chữ rộng 1 ô
_ Chữ E có nửa phía trên và nửa phíadưới giống nhau.Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì nửa trên và nửa dưới của chữ trùng khít nhau(giáo viên dùng mẫu chữ rời để gấp đôi theo chiều ngang.
Hoạt động 2 :Giáo viên hướng dẫn mẫu
+Bước 1 : Kẻ chữ E
_Lật mặt trái của tờ giấy thủ công, kẻ, cắt một hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 2 ô rưỡi
_ Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu ( H 2 ).
+Bước 2 : Cắt chữ E
_Do tính chất đối xứng nên không cần cắt cả chữ E mà chỉ gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa ( mắt trái ra ngoài ) Cắt theo đường kẻ nửa chữ E bỏ phần gạch chéo ( H.3 ) .Mở ra được chữ E như chữ mẫu
+Bước 3 : Dán chữ E
_ Thực hiện tương tự như dán chữ cái ở bài trước ( H4 )
_Sau khi học sinh hiểu cách kẻ cắt chữ E, giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ, cắt chữ E
Hoạt động 3 : Học sinh thực hành cắt, dán chữ E
_ Học sinh nhắc lại các bước kẻ, cắt chữ E
_ Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt dán chữ E theo quy trình
+ Bước 1 : Kẻ chữ E
+ Bước 2 : Cắt chữ E
+ Bước 3 : Dán chữ E
_ Giáo viên tổ chứ cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ E. Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
_ Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày và đánh giá nhận xét sản phẩm
_ Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh.
D/ Nhận xét – dặn dò:
-Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của học sinh .
-Dặn dò học sinh về nhà tự cắt lại chữ E cho đẹp
-Chuẩn bị bài : Cắt, dán chữ VUI VẺ
_ Học sinh quan sát mẫu chữ E
_ Học sinh quan sát mẫu chữ E
Học sinh thực hành cắt dán chữ E
Học sinh trưng bày và đánh giá nhận xét sản phẩm của các bạn trong lớp.
Thứ tư ngày 08 tháng 12 năm 2010
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết: 32
Bài: VỀ QUÊ NGOẠI
I. MỤC TIÊU
Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát .
Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu).
Giáo dục HS yêu quê hương, yêu làng quê, và yêu con người ở làng quê.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ Ổn định :
B/ Kiểm tra bài cũ : Đôi bạn
-Yêu cầu 3 HS đọc và TLCH về nội dung bài tập đọc Đôi bạn .
Nhận xét và cho điểm .
C/ Bài mới :
+ Quê em ở đâu ?
Em có thích được về quê chơi không ? vì sao ?
1.Giới thiệu : Trong giờ tập đọc này chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài thơ VỀ QUÊ NGOẠI của nhà thơ HÀ SƠN. Qua bài thơ các em sẽ được biết những cảnh đẹp của quê hương bạn nhỏ trong bài đối với con người và cảnh vật quê mình .
2. Luyện đọc
GV đoc bài
HS đọc câu và luyện phát âm từ khó
HD đọc từng khổ thơ và giải từ khó .
-Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trong bài . HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS .
-Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài
-2 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp . Mỗi HS đọc 1 đoạn
-Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
-Cả lớp đồng thanh bài thơ .
3.HD tìm hiểu bài .
GV gọi 1 HSĐọc lại cả bài
+ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ?
Nhờ đâu em biết điều đó ?
+ Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu ?
+ Bạn nhỏ thấy ở quê có gì lạ ?
Mỗi làng quê ở nông thôn Việt Nam thường có đầm sen . Mùa hè sen nở , gió đưa hương sen bay đi thơm khắp làng . Ngày mùa , những người nông dân gặt lúa , họ tuốt lấy hạt thóc vàng rồi mang rơm ra phơi ngay trên đường làng, những sợi rơm vàng thơm làm cho đường làng trở nên rực rỡ , sáng tươi . Ban đêm ở làng quê , điện không sáng như ở thành phố nên chúng ta có thể nhìn thấy và cảm nhận được ánh trăng sáng trong .
+Về quê , bạn nhỏ không những được thưởng thức vẻ đẹp của làng quê mà còn được tiếp xúc với những người dân quê . Bạn nhỏ nghĩ thế nào về họ ?
4.Học thuộc lòng
- Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ .Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh .
- Xoá dần nội dung bài thơ trên bảng , yêu cầu HS đọc .
-Yêu cầu HS tự nhẩm lại bài thơ .
-Nhận xét và cho điểm HS.
D/ Củng cố – Dặn dò :
-Chốt lại bài học và giáo dục.
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ , chuẩn bị bài sau .
-3 HS lên thực hiện yêu cầu .
-2 HS trả lời
-HS theo dõi
-Mỗi em đọc 2 dòng tiếp nối
-Đọc từng khổ thơ trong bài .
-Đọc từng đoạn trước lớp . Chú ý ngắt giọng đúng nhịp thơ .
HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới .
-2 HS tiếp nối nhau đọc bài ,
cả lớp theo dõi bài trong SGK
-Mỗi nhóm 2 HS lần lượt từng HS đọc 1 đoạn trong nhóm .
-2 nhóm thi đọc tiếp nối .
-Đọc bài đồng thanh.
-Cả lớp theo dõi .
-Bạn nhỏ ở thành phó về thăm quê.
-Nhờ sự ngạc nhiên của bạn nhỏ khi bắt gặp những điều lạ ở quê và bạn nói “ Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu” mà ta biết điều đó .
-Quê bạn nhỏ ở nông thôn
-Mỗi HS chỉ cần nêu 1 ý : Bạn mhỏ thấy đầm sen nở ngát hương mà vô cùg thích thú ;bạn được gặp trăng , gặp gió bất ngờ , điều mà ở trong phố chẳng bao giờ có ;
Rồi bạn lại đi trên con đường rực màu rơm phơi, có bóng tre xanh mát ;Tối đêm vầng trăng trôi như lá thuyền trôi êm đềm .
-HS đọc khổ thơ cuối và trả lời : Bạn nhỏ ăn hạt gạo đã lâu nhưng bây giờ mới được gặp những người làm ra hạt gạo . Bạn nhỏ thấy họ rất thật thà và thương yêu họ như thương bà ngoại mình .
-Nhìn bảng đọc bài .
-Đọc bài theo tổ nhóm .
-Tự nhẩm , sau đó 1 số HS đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài trước lớp .
Môn: CHÍNH TẢ ( Nghe – viết)
Tiết: 31
Bài: ĐÔI BẠN
I/ MỤC TIÊU :
Chép và trình bày đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm đúng BT2 b .
Giáo dục HS tính cẩn thận, thẩm mỹ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bài tập 2a hoặc 2b chép sẵn trên bảng lớp .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ Ổn định :
B/ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu nghe đọc và viết lại các từ cần chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước .
Nhận xét cho điểm HS .
C/ Bài mới :
1.Giới thiệu :
2. HD nghe – viết:
a. HD HS chuẩn bị:
GV đọc đoạn văn 1 lượt
+ Khi biết chuyện bố Mến nói như thế nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?
+ Lời nói của người bố được viết như thế nào ?
Hướng dẫn viết từ khó .
+Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả .
+ Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được .
b. GV đọc cho HS viết:
c. Chấm, chữa bài .
3.Hướng dẫn làm bài tập
BT 2b:
+ Chia lớp thành 3 nhóm , các nhóm tự làm bài theo hình thức tiếp nối .
D/ Củng cố – Dặn dò:
-Chốt lại bài học và giáo dục.
-BT VN 2a.
-1 HS đọc 3 HS viết bảng lớp , HS dưới lớp viết vào vở nháp : khung cửi , mát rượi, cưỡi ngựa , gửi thư , sưởi ấm , tưới cây .
-2 HS đọc lại
- Bố Mến nói về phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người .
- Đoạn văn có 6 câu.
Những chữ đầu câu : Thành , Mến .
-Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng.
-nghe chuyện , sẵn lòng , sẻ nhà sẻ cửa ,ngần ngại . . . .
-3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào vở nháp.
-HS ghi , soát lỗi .
-HS đọc yêu cầu
-HS làm bài trong nhóm , mỗi HS điền vào 1 chỗ trống .
+Mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng sau cơn bão .
+ Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tư
File đính kèm:
- GA TUAN 16.doc