Bài soạn lớp 3 tuần 29

Môn: ĐẠO ĐỨC

Tiết: 29

Bài: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiết 2)

I .Mục tiêu :

 - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.

 - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.

 - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa iph]ơng.

HS khá, giỏi:

- Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.

- Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước.

- Giáo dục HS biết tiết kiệm và bảo vệ ô nhiễm nguồn nước.

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2120 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn lớp 3 tuần 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 ( Từ ngày 28 /3/2011 đến 01/4/2011) THỨ NGÀY MÔN TIẾT PPCT BÀI Hai (ngày 28/3/2011) Đạo đức 29 Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (T2) Toán 141 Diện tích hình chữ nhật TN - XH 57 Thực hành: Đi thăm thiên nhiên Ba (ngày 29/3/2011) Tập đọc 57 Buổi học thể dục Kể chuyện 29 Buổi học thể dục Toán 142 Luyện tập Thủ công 29 Làm đồng hồ để bàn (T2) Tư (ngày 30/3/2011) Tâp đọc 58 Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục Chính tả 57 Nghe - viết :Buổi học thể dục Toán 143 Diện tích hình vuông Thể dục 57 Bài thể dục với hoa và cờ. Trò chơi “Nhảy đúng N.NH” Năm (ngày 31/3/2011) LT & Câu 29 Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy Toán 144 Luyện tập Tập viết 29 Ôn chữ hoa T (TT) TN – XH 58 Thực hành: Đi thăm thiên nhiên (TT) Sáu (ngày 01/3/2011) Chính tả 58 Nghe - viết : Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục Tập làm văn 29 Viết về một trận thi đấu thể thao Toán 145 Phép công các số trong phạm vi 100.000 Thể dục 58 Bài thể dục với hoa và cờ. Trò chơi “Ai kéo khoẻ” Sinh hoạt 29 Nhận xét cuối tuần Thứ hai ngày 28 tháng 03 năm 2011 Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết: 29 Bài: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiết 2) I .Mục tiêu : - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa iph]ơng. HS khá, giỏi: Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước. Giáo dục HS biết tiết kiệm và bảo vệ ô nhiễm nguồn nước. II . Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước +Ta nên sử dụng nguòn nước như hế nào? - Nhận xét Bài mới: Giới thiệu + ghi tựa Hoạt động1 :Xác định các biện pháp GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm , giới thiệu các biện pháp hay và khen cả lớp là những nhà bảo vệ môi trường tốt. Những chủ nhân tương lai vì sự phát triển bền vững của Trái Đất . Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm GV chia nhóm, phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm đánh giá các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lí do Hoạt động3 : Tròchơi ai nhanh ai đúng Gv chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi. Trong 1 khoảng thời gian quy định, các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra giấy. Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc. Nhận xét và đánh giá Kết luận : Nước là tài nguyên quý Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần sử dụng hợp lí. tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. * Củng cố – dặn dò: -Chốt lại bài học và giáo dục - THMT -Chuẩn bị bài sau. - Chúng ta nên sử dụng nức tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nước không bị ô nhỉêm - Các nhóm lần lượt trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. Các nhóm khác trao đổi bổ sung - Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất HS thảo luận + đại diện nhóm trìh bày HS làm việc theo nhóm + đại diện len trình bày kết quả làm việc Môn: TOÁN Tiết: 141 Bài: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I . MỤC TIÊU : - Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó. - Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. - Giáo dục HS tính chính xác. II . CHUẨN BỊ - 1 số hình chữ nhật bằng bìa có kích thước 3cm x 4cm ; 6cm x 5cm ; 20cm x30cm III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B. Kiểm tra : Đơn vị đo diện tích, xăng-ti-mét-vuông . Nhận xét – Ghi điểm C . Bài mới Giới thiệu + Ghi tựa Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật Dựa vào hình vẽ trong SGK. GV có thể hướng dẫn HS thực hiện theo các bước. Tính số ô vuông trong hình Biết 1 ô vuông có diện tích là Tính diện tích hình chữ nhật Thực hành Bài 1 : Viết vào ô trống Bài2 : GV ghi đề Bài 3 : GV ghi bảng D . Củng cố – Dặn dò - Chốt lại bài học và giáo dục. - Về nhà giải bài 3 vào vở HS lên bảng giải bài 4/151 Bài giải Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là ; 300 – 280 = 20 (cm2) Đáp số : 20 cm2 Hs nhắc lại 4 x 3 = 12 ô vuông 1cm2 4 x 3 =12cm2 Rút quy tắc : Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo) -Vài Hs nhắc lại HS đọc yêu cầu+ giải phiếu học tập Chiều dài 10cm 32cm Chiều rộng 4cm 8cm Diện tích HCN 10 x 4 = 40 cm2 32 x 8 = 256 cm2 Chu vi HCN (10+4) x 2 = 28 cm2 (32+8)x2=80cm2 HS đọc đề + giải vào vở Bài giải Diện tích miếng bìa hình chữ nhật 14 x 5=70 (cm2) Đáp số:70 cm2 - HS đọc đề + giải vào nháp Bài giải a Diện tích hình chữ nhật là 5x3=15 (cm2) Đáp số : 15cm2 Bài giải b 2dm = 20cm Diện tích hình chữ nhật là 20 x 9=180 (cm2) Đáp số : 180cm2 Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết: 57 Bài: THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN I/Mục tiêu : Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. HS khá, giỏi biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp. Giáo dục HS yêu thiên nhiên. II/ Chuẩn bị : -Các hình trong SGK III/ Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B. Kiểm tra : Thú + Nêu đặc điểm chung của loài thú ? + Tại sao không nên săn bắt mà bảo vệ chúng ? Nhận xét C . Bài mới 1/ Giới thiệu Đi thăm thiên nhiên GV dẫn HS đi thăm thiên nhiên ở gần trường hoặc ở ngay vườn trường . GV giao nhiệm vụ cho cả lớp : quan sát vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và con vật các em đã nhìn thấy . Lưu ý : Từng Hs ghi chép hay vễ đọc lập, sau đó về báo cáo với nhóm . Nếu có nhiều cây cối và các con vật, nhóm trưởng sẽ hội ý phân công mỗi bạn đi sâu tìm hiểu một loài để bao quát được hết . D . Củng cố – Dặn dò : - THMT Nhớ lại những chi tiết tham quan để tiết học sau báo cáo . HS đọc nội dung bài và TLCH HS đi theo nhóm. Các nhóm trưởng quản lí các bạn không ra khỏi khu vực GV đã chỉ định trong nhóm . Thứ ba ngày 29 tháng 03 năm 2011 MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT: 57 - 29 Bài: BUỔI HỌC THỂ DỤC I/ Mục đích yêu cầu : Tập đọc - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu và giữa các cụm từ; đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. - Hiểu ND: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. (trả lời được các CH trong SGK) - Giáo dục HS siêng năng tập thể dục để có sức khỏe tốt. B . Kể chuyện - Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. - HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện. II/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa trong SGK III/ Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B . Kiểm tra Nhận xét C . Bài mới 1/Giới thiệu : GV mời HS nói về những hình ảnh trong tranh minh họa bài đọc . Một cậu bé gù cố leo lên cây cột. Thầy giáo vẻ mặt chăm chú theo dõi. Các bạn HS đứng dưới khích lệ 2/ Luyện đọc a. GV đọc toàn bài - Đọc câu GV viết bảng : Đê-rốt-xi ,Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li - Đọc đoạn + Đặt câu với từ chật vật 3/ HD tìm hiểu bài + Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ? +Vì sao Nen- li miễn tập thể dục ? + Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li ? + Em hãy tìm thêm 1 tên thích hợp đặt cho câu chuyện ? 4/ Luyện đọc lại - GV nhắc HS chú ý nhấn giọng một số từ ngữ Kể chuyện 1/ GV nêu nhiệm vụ : Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của 1 nhân vật 2/ Hướng dẫn HS kể GV nhắc các em chú ý thế nào là nhập vai kể lại theo lời 1 nhân vật. GV và HS bình chọn bạn kể đúng yêu cầu, kể hấp dẫn nhất . D .Củng cố – Dặn dò -Chốt lại bài học và giáo dục - THMT -Dặn HS về nhà tiếp tục luyện tập kể theo lời nhân vật . - 2 HS đọc bài cùng vui chơi và trả lời CH gắn với ND. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu 2HS đọc + cả lớp đồng thanh -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài -HS tìm hiểu các từ ngữ : gà tây, bò mộng , chật vật . … Chú em phải chật vật lắm mới mua được vé xem bóng đá. -Đọc từng đoạn trong nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 - 2HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2-3 1 HS đọc cả bài HS đọc thầm từng đoạn và TLCH … Đê- rét-xi và Cô- rét-ti leo như 2 con khỉ ; Xtác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây ; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm 1 người nữa trên vai. … Vì cậu bị tật từ nhỏ – bị gù. … Nen-li leo lên 1 cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sưc leo. Cậu rướn ngời lên, thế là nắm chặt được cái xà . … Quyết tâm của Nen-li. /Cậu bé can đảm / Chiến thắng bệnh tật - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của câu chuyện - Mỗi tốp 5 HS đọc theo vai - HS chọn kể lại câu chuyện theo lời 1 nhân vật (có thể kể theo lời Nen- li, thầy giáo, Đê-rốt-xi. . .) -1HS kể mẫu - Từng cặp HS tập ke åđoạn 1 theo lời 1 nhân vật - 1 vài HS thi kể trước lớp Môn: TOÁN Tiết: 142 Bài: LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU : - Biết tính diện tích hình chữ nhật. - Giáo dục HS tính chính xác. II . CHUẨN BỊ : 1 số phép tính III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B. Kiểm tra : Diện tích hình chữ nhật - Nhận xét – Ghi điểm C . Bài mới Giới thiệu + ghi tựa Bài tập ở lớp Bài1 / 153 Bài 2 GV có thể đặt vấn đề “ Ta có mếng bìa H với kích thước cho sẵn (GV vẽ sẵn hình H khái quát mà chưa chia thành các hình chữ nhật như trong SGK). Tính diện tích H như thế nào ? Bài 3 Lưu ý HS : Đây làbài toán hợp ( gồm 2 phép tính). Trước hết tính chiều dài, rồi tính diện tích hình chữ nhật. D. Củng cố –Dặn dò : -Chốt lại bài học và giáo dục. -Xem bài Diện tích hình vuông 2HS giải bài2/152 Bài giải Diện tích miếng bìa hình chữ nhật 15 x 4=70 (cm2) Đáp số : 70cm2 - HS nhắc lại HS đọc yêu cầu HS tự nhận xét 2 cạnh hình chữ nhật không cùng số đo. Vì vậy trước hết phải đổi ra cùng đơn vị đo. 4 dm = 40cm Bài giải 4dm = 40 cm Diện tích hình chữ nhật là 40 x 8=320 (cm2) Chu vi hình chữ nhật là (40 + 8) x 2= 96 (cm ) Đáp số : 320cm2 ; 96cm. Hình H ban đầu không là hình chữ nhật, nó có 6 cạnh, để tính diện tích có thể chia nó thành các hình chữ nhật ,chẳng hạn như trong SGK đã chia thành các hình chữ nhật ABCD, DMNP rồi tính diện tích từng hình, sau đó cộng lại ) Giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là 10x8 = 80 ( cm2) Diện tích hình chữ nhật DMNP là 30 x 8= 160 (cm2) Diện tích hình H là 80+160= 240(cm2) Đáp số : 80 cm2 ; 240 cm2 Nhận xét HS đoc đề toán + giải vào vở Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là 5x2=10( cm) Diện tích hình chữ nhật là 10x5=50 (cm2) Đáp số : 50cm2 Nhận xét Môn: THỦ CÔNG Tiết: 29 Bài: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (tiết 2) I .MỤC TIÊU : - Biết cách làm đồng hồ để bàn. - Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. - Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp. - HS hứng thú với giờ học. II . CHUẨN BỊ Mẫu tấm bằng bìa Đồng hồ để bàn, có kích thước đủ lớn để HS quan sát được, Tranh quy trình làm Đồng hồ để bàn. Các loại giấy màu . Bìa màu thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động cả lớp - GV tổ chức cho HS thực hành. - Gọi HS nhắc lại các bước làm Đồng hồ để bàn - Sử dụng tranh quy trình hệ thống lại các bước làm Đồng hồ để bàn +Bước 1: Cắt giấy + Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ +Bươc 3 :Làm thành Đồng hồ hoàn chỉnh - GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. - Tổ chức cho các em trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm. GV chọn tấm đan đẹp và khen ngợi HS có sản phẩm đẹp, đúng kĩ thuật. * Nhận xét – Dặn dò -THMT - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập - Giờ sau mang giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán để học bài “Làm đồng hồ để bàn “ HS nhắc lại các bước làm làm Đồng hồ để bàn HS thực hành HS quan sát HS trưng bày sản phẩm . Lớp quan sát NX chọn bạn có sản phẩm đẹp ,có nhiều sáng tạo . Thứ tư ngày 30 tháng 03 năm 2011 Môn: TẬP ĐỌC Tiết: 58 Bài: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I/MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe.(trả lời được các CH trong SGK) Giáo dục HS rèn luyện tập thể dục. II/ Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định B . Kiểm tra C . Bài mới 1/Giới thiệu 2/Luyện đọc a/ GV đọc toàn bài b/ HD HS luyện đọc , kết hợp giải nghỉa từ. -Đọc từng câu -Đọc từng đoạn 3/Hướng dẫn tìm hiểu bài - Sức khỏe cần thiết như thế nào trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? - Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước? - Em sẽ làm gì sau khi đọc “ lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ ? 4/Luyện đọc lại: GV nhận xét D . Củng cố – dặn dò -Chốt lại bài học và giáo dục - THMT -Chuẩn bị bài sau. 2-3 HS đọc thuộc lòng những khổ thơ mình thích trong bài “Buổi học thể dục” và trả lời CH gắn với ND. -HS đọc từng câu . - Đọc từng đoạn trước lớp - Đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( mỗi lần xuống dòng 1 đoạn) - HS tìm hiểu các từ được chú giải sau bài tập đọc, tập đặc câu với từ bồi bổ. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. - Sức khỏe giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì cũng phải có sức khỏe mới làm thành công. - Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe - Em sẽ siêng năng tập thể dục thể thao... + Một HS khá đọc lại toàn bài . + Một vài HS thi đọc . Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất Môn: CHÍNH TẢ (nghe – viết) Tiết: 57 Bài: BUỔI HỌC THỂ DỤC I/ Mục đích yêu cầu : Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục (BT2). Làm đúng BT 3a. Giáo dục HS tính cẩn thận thẩm mỹ. II. Chuẩn bị : - VBT III . Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B . Kiểm tra Nhận xét C/ Bài mới 1/ Giới thiệu + ghi tựa 2/ Hướng dẫn viết chính tả a.GV đọc đoạn chính tả + Câu nói của thầy giáo được đạt trong dấu gì ? + Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa? b.Luyện chữ khó GV đọc c.Chấm, chữa bài -Thu 5, 7 bài chấm điểm nhận xét. 3/Hướng dẫn làm Bài tập Bài 2 : Bài 3 : Điền vào chỗ trống a/ s hay x ? D.Củng cố – Dặn dò : -Chốt lại bài học và giáo dục - THMT - BTVN 3b 2 HS viết banhg lớp (cả lớp viết bảng con )các từ sau : bóng rổ, nhảy cao, đấu võ, thể dục thể hình. HS nhắc lại 2 HS đọc lại - Đặt sau dấu 2 chấm, trong dấu ngoặc kép . - Các chữ cái đầu bài, đầu đoạn văn, đầu câu, tên riêng của người Nen-li. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn - Tập viết tiếng các em dễ mắc lỗi khi viết bài -HS viết bảng con : Nen-li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống. - HS viết bài - Chữa lỗi HS đọc yêu cầu + làm bài cá nhân - 3 HS lên bảng ghi : Đê-rốt –xi, Cô-rét-ti, Xtác –đi, Ga-rô-nê, Nen-ti. Nhận xét HS lên bảng ghi : nhảy xa, nhảy sào, sới vật . Môn: TOÁN Tiết: 153 Bài: DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I /Mục tiêu : - Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. - Giáo dục HS tính chính xác. II/ Chuẩn bị : -1số hình vuông (bằng bìa) có cạnh 4 cm , 10 cm. III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B . Kiểm tra : Luyện tập Nhận xét C . Bài mới Giới thiệu quy tắc tính diện tích hình vuông. GV đính hình và hỏi Hình vuông gồm 3 x 3 = ? 1 ô vuông có diện tích bao nhiêu Rút quy tắc : Thực hành Bài 1 : Bài 2 : GV gợi ý cho HS thấy : Số đo theo cạnh mm. Số đo diện tích theo cm2.Vậy phải đổi số đo cạnh ra cm, hoặc tính diện tích theo mm2 rồi đổi ra cm2. Ở bài này nên đổi 80mm= 8cm rồi tính Bài 3 : D.Củng cố – Dặn dò : - Chốt lại bài học và giáo dục. - Chuẩn bị bài sau. HS lên bảng giải bài 1/ 153 Bài giải 4dm = 40cm Diện tích hình chữ nhật là 40 x 8 =320 (cm2) Chu vi hình chữ nhật là ( 40 + 8) x 2= 96(cm) Đáp số : 320cm2 ; 96cm 9 ô vuông 1 cm2 - Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với chính nó . HS đọc yêu cầu + giải miệng Cạnh hình vuông 5cm 10cm Chu vi hình vuông 5x 4=20cm 10x4=40cm Diện tích hình vuông 5x5=25cm2 10x10=100cm2 HS đọc đề + giải vào nháp Bài giải 80mm = 8cm Diện tích tờ giấy là: 8 x 8= 64 ( cm2) Đáp số : 64 cm2. - HS đọc đề + giải vào vở Bài giải Cạnh hình vuông là 20 : 4= 5 ( cm ) Diện tích hình vuông là 5 x5 = 25 ( cm 2) Đáp số : 25 cm2 Thể dục BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ. TRÒ CHƠI “ NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH” I, MỤC TIÊU: - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II, CHUẨN BỊ: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị sân cho trò chơi và mỗi HS 1 bông hoa hoặc cờ. Kẻ 3 vòng tròn lớn đồng tâm để tập bài TD. III, HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - GV cho HS chạy, khởi động các khớp và chơi trò chơi “Tìm quả ăn được”. 2-Phần cơ bản. - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. + GV điều khiển cả lớp tập, bước đầu cho các em làm quen với cách xếp hình thành một bông hoa sống động. + GV chia tổ để tập luyện, các tổ trưởng điều khiển, GV bao quát chung. - Chơi trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh” . + GV chia HS trong lớp thành các đội đều nhau, nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho chơi thử 1 lần, sau đó chơi chính thức. 3-Phần kết thúc - GV cho HS đi lại và hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. - GV giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục phát triển chung. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV. - HS chạy chậm xung quanh sân tập, khởi động các khớp và tham gia trò chơi dưới sự chỉ dẫn của GV. - HS tập theo đội hình 3 vòng tròn đồng tâm, tập liên hoàn 2x8 nhịp - HS triển khai tập luyện theo đội hình tổ, tổ trưởng điều khiển. - Các tổ biểu diễn thi đua xem tổ nào tập đều và đẹp nhất. - HS chú ý nhảy đúng và nhảy nhanh. - HS đi chậm, hít thở sâu. - HS chú ý lắng nghe GV hệ thống bài, nhận xét giờ học. Thứ năm ngày 31 tháng 03 năm 2011 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 29 Bài : TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : - Kể được tên một số môn thể thao (BT1). - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Thể thao (BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3). II . CHUẨN BỊ : 1 số tranh ảnh về các môn thể thao 2 tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung bài tập III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B . Kiểm tra Nhận xét C . Bài mới Giới thiệu + ghi tựa Hướng dẫn làm bài tập Bài1 : GV dán lên bảng 2 tờ phiếu khổ to, chia lớp thành 2 nhóm lớn Bài 2 : GV đính bảng + Anh chàng trong truyện có cao cờ không ? Anh ta có thắng ván nào trong cuộc chơi không ? +Truyện đáng cười ở điểm nào ? Bài 3 : Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp D. Củng cố- Dặn dò : -Chốt lại bài học và giáo dục. -GV nhắc HS nhớ các môn thể thao ; nhớ truyện vui Cao cờ, kể lại cho người thân nghe . 2 HS llàm miệng bài tập 2, 3 mỗi em 1 bài . -HS đọc yêu cầu của bài + trao đổi theo nhóm - Mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức - Nhận xét Bóng Bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném , bóg bàn . . . Chạy Chạy vượt rào , chạy việt dã, chạy vũ trang, chạy tiếp sức. . . Đua Đua xe đạp , đua thuyền,, đua ô tô , đua ngựa, đua voi . . . Nhảy Nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy ngựa , nhảy dù, nhảy dây Cả lớp đọc + viết vào vở HS đọc yêu cầu của bài và truyện vui Cao cờ + TLCH … Anh này đánh cờ kém, không thắng ván nào …Anh chàng đánh ván nào thua ván nấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua Nhận xét - HS đọc yêu cầu + giải vào vở a/ Nhờ chuẩn bị về mọi mặt, SEA Gamé 22 đã thành công rực rỡ. b/ Muốn cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục . c/ Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện. Môn: TOÁN Tiết: 144 Bài: LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU - Biết tính diện tích hình vuông. - Giáo dục HS tính chính xác. II . CHUẨN BỊ - 1số hình vuông (bằng bìa) có cạnh 4 cm, 10 cm. III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B. Kiểm tra : Diện tích hình vuông Nhận xét - Ghi điểm C . Bài mới GT bài - Ghi tựa HD HS làm bài tập Bài 1 :HS áp dung quy tắt để tính ; a/ diện tích hình vuông là : 7x7 = 49(cm 2) 5 x 5 = 25(cm2) Bài 2 :HD HS làm Bài 3 a:Yêu cầu HS tính được chu vi và diện tích hình chữ nhật, chu vi hình chữ nhật ,diện tích hình vuông theo kích thước đã cho rồi so sánh chúng . D . Củng cố –dặn dò - Chốt lại bài học và giáo dục. - BTVN 3b. - HS lên bảng giải bài 3SGK Giải Cạnh hình vuông là : 20 : 4 = 5 cm diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 (cm2) Đáp số : 25 cm2 HS nhắc lại HS chú ý theo do. HS tự làm vào nháp Giải Diện tích một viên gạch men là : 10x10 = 100 (cm2) diện tích 9 viên gạch men là : 100 X 9 = 900 (cm2 ) Đáp số : 900 cm2 a/ Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 5x 3 = 15 ( cm2) chu vi hình chữ nhật ABCD là : (5+3) x 2 = 16 (cm ) Diện tích hình vuông EGHI là : 4 x 4 = 16 ( cm2 ) Môn: TẬP VIẾT Tiết: 29 Bài: ÔN CHỮ HOA T I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Tr); viết đúng tên riêng Trường Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Trẻ em... là ngoan (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Giáo dục HS tính cẩn thận, thẩm mỹ. II . CHUẨN BỊ : - Mẫu chữ viết hoa III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B . Kiểm tra GV kiểm tra bài viết ở nhà Nhận xét C . Bài mới 1/ Giới thiệu + ghi tựa 2/ Hướng dẫn HS viết a/ Luyện chữ viết hoa GV viết mẫu , kết hợp nhắc lại cách viết . b/ Luyện viết từ ứng dụng GV giới thiệu : Trường Sơn là dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước ta (dài gần 1000km). Trong kháng chiến chống Mĩ, đường mòn Hồ Chí Minh chạy dọc theo dãy Trường Sơn, là con đường đưa bộ đội vào miền nam đánh Mĩ. Nay theo đường mòn Hồ Chí Minh, chúng ta đang làm con đường quốc lộ số 18 nối các miền Tổ Quốc với nhau. - Luyện viết câu ứng dụng Giúp HS hiểu :Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi. Bác xem chúng em là lứa tuổi măng non như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn, chăm học. Thu vở – chấm điểm D .Củng cố –Dặn dò : -Chốt lại bài học và giáo dục. -Về viết tiếp phần còn lại 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng Hs nhắc lại HS tìm các từ viết hoa có trong bài : T (Tr) S, B HS viết bảng con - Hs đọc từ ứng dụng - HS viết bảng con HS đọc câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ , biết học hành là ngoan - HS tập viết trên bảng 2 chữ : Trẻ em - HS thực hành viết vào vở Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết: 58 Bài: THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (TIẾT 2) I . MỤC TIÊU : Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. - HS khá, giỏi biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp. II . CHUẨN BỊ : - Báo cáo III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B . Kiểm tra C . Bài mới Giới thiệu + ghi tựa Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm Hoạt động 2 : Thảo luận GV điều khiển HS thảo luận + Nêu những đặc điểm chung của thực vật ; đặc điểm chung của động vật + Nêu những đặc điểm chung của cả thực vật và động vật . Kết luận :Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng thường có những đặc điểm chung : có rể, thân lá, hoa, quả. - Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Cơ thể chúng thường có 3 phần : đầu, mình và cơ quan di chuyể

File đính kèm:

  • docGA TUAN 29.doc
Giáo án liên quan