ĐẠO ĐỨC
VỆ SINH TRƯỜNG LỚP
I – Mục tiêu:
- Hs biết cách vệ sinh trường lớp.
- Giúp Hs có kỹ năng lao động.
- Giúp Hs có ý thức tự giác lao động.
II - Đồ dùng dạy học:
Đồ dùng: Xô, chậu, chổi, hót rác, giẻ lau.
III – Các hoạt động dạy học:
1 – ổn đinh: Điểm danh.
2 – Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ lao động của Hs.
3 – Nội dung lao động.
a – Gv nêu yêu cầu của tiết lao động.
- VS sạch lớp học, sân trường.
- Quét sạch sân, mạng nhện, lau bàn ghế, hót rác,
23 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3246 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn lớp 3 tuần 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
( Từ ngày 18 /4/2011 đến 22/4/2011)
THỨ NGÀY
MÔN
TIẾT PPCT
BÀI
Hai
(ngày 18/4/2011)
Đạo đức
32
Dành cho địa phương : vệ sinh trường lớp
Toán
156
Luyện tập chung
TN - XH
63
Ngày và đêm trên trái đất
Ba
(ngày 19/4/2011)
Tập đọc
63
Người đi săn và con vượn
Kể chuyện
32
Người đi săn và con vượn
Toán
157
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị(TT)
Thủ công
32
Làm quạt giấy tròn (T2)
Tư
(ngày 20/4/2011)
Tâp đọc
64
Cuốn sổ tay
Chính tả
63
(Nghe - viết) Ngôi nhà chung
Toán
158
Luyện tập
Thể dục
63
Tung bắt bóng theo nhóm 2-3 người. TC“Chuyển đồ vật”
Năm
(ngày 21/4/2011)
LT & Câu
32
Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? Dấu chấm, dấu hai chấm
Toán
159
Luyện tập
Tập viết
32
Ôn chữ hoa X
TN – XH
64
Năm, tháng và mùa
Sáu
(ngày 22/4/2011)
Chính tả
64
(Nghe - viết) : Hạt mưa
Tập làm văn
32
Nói, viết về bảo vệ môi trường
Toán
160
Luyện tập chung
Thể dục
64
Tung bắt bóng theo nhóm 2-3 người. TC“Chuyển đồ vật”
Sinh hoạt
32
Nhận xét cuối tuần
Thứ hai ngày 18 tháng 04 năm 2011
ĐẠO ĐỨC
VỆ SINH TRƯỜNG LỚP
I – Mục tiêu:
- Hs biết cách vệ sinh trường lớp.
- Giúp Hs có kỹ năng lao động.
- Giúp Hs có ý thức tự giác lao động.
II - Đồ dùng dạy học:
Đồ dùng: Xô, chậu, chổi, hót rác, giẻ lau.
III – Các hoạt động dạy học:
1 – ổn đinh: Điểm danh.
2 – Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ lao động của Hs.
3 – Nội dung lao động.
a – Gv nêu yêu cầu của tiết lao động.
- VS sạch lớp học, sân trường.
- Quét sạch sân, mạng nhện, lau bàn ghế, hót rác, ....
b – Phân công công việc.
Tổ 1: Vs sân trường.
Tổ 2: Quét dọn mạng nhện lớp học:
Tổ 3. Quét lớp và lau bàn ghế.
c – Tiến hành công việc:
- Tổ trưởng điều khiển tổ vệ dinh thei vị trí đã được phân công.
- GV bao quát, nhắc nhở chung.
d – Nghiệm thu công việc:
- Gv tập trung lớp, nhận xét kết quả lao động.
- Tuyên dương, phê bình nếu cần
4 – Củng cố: Nhận xét giờ học
v THMT : ...
5 - Dặn dò: Vệ sinh tại gia đình.
Môn: TOÁN
Tiết: 156
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I . MỤC TIÊU :
Biết đặt tính và nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số.
Biết giải toán có phép nhân (chia).
Giáo dục HS tính chính xác.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A . Ổn định
B . Bài cũ :
- GV nhận xét – Ghi điểm
C . Bài mới:
-Giới thiệu bài “ Luyện tập “ - Ghi tựa.
* Hướng dẫn thực hành
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
- GV nhận xét
Bài 2 :
+ Bài cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu ta gì ?
Bài 3 :
D . Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 4
- GV nhận xét tiết học.
- 3HS làm bài tập.
- HS1 làm bài 1 cột 2.
- HS2-3 giải bài 2-3.
- 3 HS nhắc tựa
- HS làm bảng con :
Dãy A : 10 715 x 6 ; 30 755 : 5
Dãy B : 21 542 x 3 ; 49729 : 6
- Nhận xét bài bạn
- 2 HS đọc yêu cầu bài
- nhà trường mua 105 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh. Số bánh này chia hết cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái bánh.
… Tính có bao nhiêu bạn được nhân bánh ?
Giải
Số cái bánh nhà trường mua là :
105 x 4 = 420 (cái)
Số bạn được chia bánh là :
420 : 2 = 210 (bạn)
Đáp số : 210 bạn
Giải
Chiều rộng của hình chữ nhậnt là :
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là :
12 x 4 = 48 (cm2)
Đáp số : 48 cm2
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết: 63
Bài: NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
I . MỤC TIÊU :
- Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.
- Biết một ngày có 24 giờ.
- Giúp HS vận dụng vào cuộc sống.
II . CHUẨN BỊ :
Các hình trong sách giáo khoa trang 120, 121
Đèn điện để bàn.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A . Ổn định
B . Bài cũ
- GV nhận xét
C . Bài mới : Giới thiệu bài : “Ngày và đêm trên trái đất”
- Ghi tựa.
* Hoạt động 1 : Quan sát tranh theo cặp
Mục tiêu : Giải thích vì sao có ngày và đêm.
Cách tiến hành :
Bước 1 : GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 và 2 trang 120, 121 SGK và trả lời với bạn theo gợi ý sau :
- Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu ?
- Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
- Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
- Em thử tìm vị trí của Hà Nội và La Ha – ba- na trên quả địa cầu
- Khi Hà nội là ban ngày thì La Ha-ba-na là ngày hay là đêm ?
- Nhận xét chiều quay của trái Đất quanh Mặt trời và chiều quay của Mặt Trăng quanh Trái đất (cùng chiều hay ngược chiều)
- Nhận xét độ lớn của mặt trời, Trái đất và Mặt Trăng.
Kết luận : Trái Đất của chúng ta hình cầu nên mặt trời chỉ chiếu sáng một phần. Khoảng thời gian Trái Đất được mặt trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại là ban đêm.
* Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm
Mục tiêu : Biết khắp mọi nơi trên trái đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
- Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm.
Cách tiến hành :
Bước 1 : GV chia nhóm
- HS từng nhóm lần lượt thực hành
* Kết luận : Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy, trên bề mặt Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp
* Mục tiêu : Biết thời gian để Trái Đất quay một vòng quanh mình nó là một ngày.
- Một ngày có 24 giờ.
- Tạo hứng thú học tập.
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Đánh dấu 1 điểm trên quả địa cầu.
- GV quay quả địa cầu đúng một vòng theo chiều quay ngược kim đồng hồ (nhìn từ cực bắc xuống) có nghĩa là điểm đánh dấu trở về chỗ cũ.
- GV nói thêm : thời để trái đất quay một vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày.
Bước 2 : Các em cho biết một ngày có bao nhiêu giờ ?
* Kết luận : Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày, một ngày có 24 giờ.
* 4 . Củng cố - Dặn dò:
v THMT : ...
- Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS nhắc lại tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý :
- HS các nhóm thảo luận
… ban ngày.
… ban đêm.
… là đêm vì La Ha-ba-na cách Hà Nội nửa vòng Trái Đất.
* Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung.
Bước 2 : HS thực hành trước lớp.
- HS khác nhận xét phần làm thực hành của bạn.
Thứ ba ngày 19 tháng 04 năm 2011
Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết: 63 - 32
Bài: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
A . Tập đọc
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường. (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5).
- Giáo dục HS biết bảo vệ thú rừng và bảo vệ môi trường.
B . Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh họa (SGK).
- HS khá, giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn.
II . CHUẨN BỊ
Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to)
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A . Ổn định
B . Kiểm tra :
- Cây xanh mang lại những gì cho con người ?
- GV nhận xét – Ghi điểm
C. Bài mới
Trái đát là ngôi nhà chung của người và muôn vật. Mỗi sinh vật trên trái đất, dù là một cái cây hay một con vật, đều có cuộc sống riêng, chúng ta không thể vô cớ phá hoại. Truyện đọc Người đi săn và con vượn các em học hôm nay là một câu chuyện đau lòng về những điều tệ hại mà con người có thể gây ra do thiếu hiểu biết. Chúng ta học câu chuyện này để rút ra cho mình bài học về lòng nhân ái và ý thức bảo vệ môi trường.
- GV ghi tựa
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
- Luyện đọc
+ GV treo tranh bài :
+ GV đọc toàn bài :
- Tóm tắt nội dung : Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh.
+ Hỏi bức tranh vẽ gì ?
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a) Đọc từng câu
- GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em.
- GV hướng dẫn các em đọc các từ khó : xách nỏ, lông xám, loang, tận số, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng,…
b) Đọc từng đoạn
+ Bài có mấy đoạn ?
- GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài.
- Từng nhóm thi đọc đoạn.
- GV nhận xét cách đọc của HS
(GV đi đến từng nhóm động viên… tích cực đọc)
c) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ?
+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ?
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?
+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì ?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
v THMT : ...
c) Luyện đọc lại
- Hướng dẫn đọc đoạn 2.
- GV hướng dẫn đọc đúng một số câu, đoạn văn
Một hôm, / người đi săn xách nỏ vào rừng. // Bác thấy một con vượn lông xám / đang ngồi ôm con trên tảng đá. // Bác nhẹ nhàng rút mũi tên / bắn trúng vượn mẹ. //
Vượn mẹ giật mình, / hết nhìn mũi tên / lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận, / tay không rời con. // máu ở vết thương rỉ ra / loang khắp ngực. //
* Kể chuyện
- GV nêu nhiệm vụ :Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện . Sau đó kể lại bằng lời được từng đoạn của câu chuyện Người thợ săn.
* Hướng dẫn kể chuyện
- HS quan sát tranh. Các em có thể nêu vắn tắt, nhanh nội dung từng tranh.
+ Tranh 1 : Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.
+ Tranh 2 : Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá.
+ Tranh 3 : Vượn mẹ chết rất thảm thương.
+ Tranh 4 : Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn.
- GV nhận xét .
- GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
D . Củng cố – Dặn dò
- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ?
- Về tập kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: “Cuốn sổ tay”
- 2HS đọc bài thơ “Bài hát trồng cây”
- 3 HS nhắc lại
… HS trả lời về tranh
- HS đọc từng câu trong bài (hai lượt)
… có 4 đoạn
- 2 HS đọc lại đoạn được hướng dẫn trước lớp.
- 4 HS thi đọc 4 đoạn trước lớp
- HS nhận xét
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
(Không đọc đồng thanh)
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1:
... con thú nào không may gặp bác thì hôm ấy coi như tận số.
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 2
… + Nó căm ghét người thợ săn độc ác.
+ Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang rất cần chăm sóc …
- 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3
… vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt vào miệng con. Sau đó, nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống.
- 1HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 4
… bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đó, bác bỏ hẳn nghề đi săn.
+ Không nên giết hại muôn thú.
+ Phải bảo vệ động vật hoang dã.
+ Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta.
+ Giết hại loài vật là độc ác.
- Vài HS thi đọc đoạn
- Một HS đọc cả bài
- 2 HS đọc lại đoạn 2
- HS đọc yêu cầu kể chuyện và đặt tên cho từng đoạn của chuyện
- HS thi kể từng đoạn câu chuyện
- 2 HS đại diện 2 dãy kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay.
Môn: TOÁN
Tiết: 157
Bài: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I . MỤC TIÊU :
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Giáo dục HS tính chính xác.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- SGK
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A . Ổn định
B . Bài cũ :
-GV kiểm tra 1 số vở của HS.
- GV nhận xét – Ghi điểm
C . Bài mới:
- Giới thiệu bài - Ghi tựa.
* Hướng dẫn giải bài toán
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?
Tóm tắt
35 lít : 7 can
10 lít : … can
Muốn tính được 10 lít mật ong đựng trong mấy can thì ta phải tìm gì trước ?
+ Khi đã biết 1 can có 5 lít mật ong vậy 10 lít đựng trong mấy can ta thì làm phép tính gì ?
Giải
Số lít mật ong trong mỗi can là :
35 : 7 = 5 (lít)
Số can cần có để đựng 10 l mật ong là :
10 : 5 = 2 (can)
Đáp số : 2 can
Thực hành
Bài 1 :
Bài 2: Hướng dẫn HS giải
Bài 3 : Cách làm nào đúng, cách làm nào sai ?
a) 24 : 6 : 2 = 4 : 2 b) 24 : 6 : 2 = 24 : 3
= 2 Đ = 8 S
c) 18 : 3 x 2 = 18 : 6 d) 18 : 3 x 2 = 6 x 2
= 3 S = 12 Đ
- GV nhận xét – chấm 1 số bài
D . Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập
- GV nhận xét tiết học.
1HS làm BT4.
1 tổ nộp vở
- 3 HS nhắc tựa
2 HS đọc bài toán.
… có 35 l mật ong đựng đều vào 7 can.
… 10 lít mật ong thì đựng vào mấy can như thế ?
HS suy nghĩ
… tìm số lít mật ong trong 1 can.
… phép tính chia (10 : 5 = 2 [can])
- 2 HS đọc đề bài 1
- 1 HS lên bảng làm – Cả lớp làm vào vở nháp.
Giải
Số kg đường 1 tíu có là :
40 : 8 = 5 (kg)
Số túi để đựng 15 kg đường là :
15 : 5 = 3 (túi)
Đáp số : 3 túi
Giải:
Số cút áo mỗi cái áo là:
24 : 4 = 6 (cúc áo)
Số cái áo là:
42 : 6 = 7 (cái áo)
Đáp số: 7 cái áo
- HS nhận xét bài làm của bạn.
-2 HS đọc yêu cầu bài toán :
- Cả lớp làm bài cá nhân vào vở
Môn: THỦ CÔNG
Tiết: 32
Bài: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (T2 )
I . MỤC TIÊU
Biết cách làm quạt giấy tròn.
Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn.
Với HS khéo tay: Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt tròn.
HS hứng thú trong giờ học làm đồ chơi.
II . CHUẨN BỊ
Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để HS quan sát.
Giấy thủ công, sợi chỉ, kéo thủ công, hồ dán.
Tranh qui trình gấp quạt tròn.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 3 : HS làm quạt giấy tròn và trang trí.
- GVgọi 1 hoặc 2 HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn.
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn.
+ Bước 1 : cắt giấy;
+ Bước 2 : Gấp, dán quạt;
+ Bước 3 : Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt.
- GV gợi ý cacch1 trang trí quạt bằng cách vẽ các hình trước khi gấp quạt.
- GV nhắc HS : Để làm được chiếc quạt tròn đẹp, sau khi gấp xong mỗi nếp gấp phải miết phẳng và kĩ. Gấp xong cần buộc chặt bằng chỉ vào đúng nếp gấp giữa. Khi dán cần bôi hồ mỏng, đều.
- GV quan sát giúp đỡ những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
- GV đánh giá sản phẩm của HS và tuyên dương những sản phẩm đẹp.
v THMT : ...
HS thực hành làm quạt giấy tròn.
- HS trưng bày, nhận xét và tự đánh giá sản phẩm .
Thứ tư ngày 20 tháng 04 năm 2011
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết: 64
Bài: CUỐN SỔ TAY
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Đọc đúng, rành mạch, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu và giữa các cụm từ, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách ứng xử đúng : không tự tiện xem sổ tay của người khác. (trả lời đước các CH trong SGK).
- Giáo dục HS vận dụng vào cuộc sống.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bản đồ thế giới để chỉ tên các nước có trong bài.
Hai, ba cuốn sổ tay đã ghi chép.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A . Ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét – Ghi điểm
C .Bài mới : GTB : Bài đọc hôm nay có tên là Cuốn sổ tay. Ai trong các em đã thấy cuốn sổ tay rồi ?
sổ tay dùng để làm gì ? Qua bài tập đọc, các em sẽ hiểu thêm về cách dùng sổ tay và công dụng của sổ tay.
- Ghi tựa
2 .Luyện đọc :
- GV đọc diễn cảm bài :
- Đọc từng câu
- Hướng dẫn luyện đọc từ khó
Đọc từng khổ thơ trước lớp :
+ GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng tư nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
+ Giúp các em hiểu một số từ ngữ mới trong từng khổ thơ (ở cuối bài)
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc cho đúng .
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Thanh dùng sổ tay làm gì ?
+ Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh.
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn ?
v THMT : ...
4 .Luyện đọc lại :
- GV đọc diễn cảm bài :
- GV và lớp nhận xét.
D.Củng cố - Dặn dò :
GV chốt lại bài học và giáo dục.
- GV nhận xét tiết học
- 3 HS đọc bài “Người đi săn và con vượn” và trả lời các câu hỏi.
- HS trả lời
- 3 HS nhắc lại
- Lớp lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
(2 lượt)
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài
- 3 HS đọc chú giải cuối bài
- HS đọc nối tiếp 2 đoạn trong nhóm.
- 4 HS thi đọc cả bài
- 2 HS đọc lại toàn bài.
-1 HS đọc cả bài. Cả lớp thầm
… ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú.
… có những điều rất lí thú như tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất.
… sổ tay là tài sản của từng người, người khác không được tự ý sử dụng. Trong sổ tay, người ta có thể ghi những điều chỉ cho riêng mình, không muốn cho ai biết. Người ngoài tự tiện là tò mò, thiếu lịch sự
- Lớp theo dõi nhận xét – bình chon cá nhân đọc hay nhất.
- HS đọc theo nhóm tự phân các vai : Lân, Thanh, Tùng và người dẫn chuyện.
- Vài nhóm thi đọc theo cách phân vai.
Môn: CHÍNH TẢ (nghe - viết)
Tiết: 64
Bài: NGÔI NHÀ CHUNG
I . MỤC TIÊU
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT 2b.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, thẩm mỹ.
II . CHUẨN BỊ :
Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ ở bài tập 2b
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A . Ổn định :
B . Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét chung sau kiểm tra.
C . Bài mới :
Giới thiệu bài : - GV ghi tựa bài
* Hướng dẫn HS nghe - viết
- Đọc mẫu lần 1 đoạn viết.
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ?
+ Những việc mà tất cả các dân tộc phải làm gì ?
v THMT : ...
- GV nhận xét sửa sai.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung vá cách thức trình bày chính tả :
- GV đọc cho HS viết bài
- Chấm chữa bài
+ Cho HS đổi vở, dùng bút chì dò lỗi chính tả.
GV treo bảng phụ, đọc chậm cho HS theo dõi và dò lỗi).
- Cho HS báo lỗi. Nhận xét – tuyên dương.
- Thu một số vở – chấm, ghi điểm.
Luyện tập :
Bài 2b :
GV chốt lời giải đúng :
b) về làng- dừng trước cửa – dừng – vẫn nổ – vừa bóp kèn – vừa vỗ cửa xe – về – vội vàng – đứng dậy – chạy vụt ra đường.
D .Củng cố :
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài tập luyện tập vào vở.
- 3 HS viết bảng cả lớp làm giấy nháp các từ rong ruổi, cười rũ rượi, nói rủ rỉ, rủ bạn.
- 1 tổ nộp vở
- Vài HS nhắc lại.
HS theo dõi.
… 2 HS đọc lại – Cả lớp theo dõi SGK
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những chữ dễ viết sai:
… là trái đất.
… Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống nghèo đói, bệnh tật.
- HS viết bảng con các từ khó.
- HS viết bài
- HS đổi vở, dùng bút chì dò lỗi chính tả
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân vào giấy nháp
- 2 HS lên làm bảng lớp
- Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm)
- 3 HS nêu miệng kết quả
- HS nhận xét chéo giữa các nhóm.
Môn: TOÁN
Tiết: 158
Bài: LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU :
Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Biết tính giá trị của biểu thức số.
Giáo dục HS tính chính xác.
II . CHUẨN BỊ
- SGK
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A . Ổn định
B . Kiểm tra bài cũ :
-GV nhận xét – Ghi điểm
C. Bài mới :
-Giới thiệu bài “Luyện tập” - Ghi tựa.
* Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : Tóm tắt
48cái đĩa – 8 hộp
30 cái đĩa - ? hộp
Bài 2 : Tóm tắt
45 HS – 9 hàng
60 HS - ? hàng
Bài 3: HS lên bảng nói kết quả.
D . Củng cố – Dặn dò
-Hỏi lại bài
- Nhận xét tiết học
- 4 HS làm bài tập 3 – nhận xét cách làm nào đúng, cách làm nào sai ?
- Lớp theo dõi nhận xét .
- 3HS nhắc tựa bài
- 2 HS đọc bài toán.
- HS làm bài cá nhân – 1 HS làm vào bảng phụ.
Giải
Số cái đĩa xếp trong một hộp là :
48 : 8 = 6 (cái)
Số hộp đựng 30 cái đĩa là :
30 : 6 = 5 (hộp)
Đáp số : 6 hộp
- Lớp nhận xét
Giải Số học sinh trong 1 hàng là :
45 : 9 = 5 (HS)
Số hàng có để xếp 60 học sinh :
60 : 5 = 12 (hàng)
Đáp số : 12 hàng
Thể dục
TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN.
TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT”
I, MỤC TIÊU:
- Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 người. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối đúng.
- Học trò chơi “Chuyển đồ vật ”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi.
II, CHUẨN BỊ:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị cho 2-3 em 1 quả bóng và sân cho trò chơi.
III, HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- GV cho HS khởi động và chơi trò chơi “Tìm con vật bay được”.
2-Phần cơ bản.
- Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 người:
+ GV tập hợp HS, hướng dẫn lại tư thế đứng chuẩn bị tung bóng, bắt bóng.
+ GV cho HS tập từng đôi một, nhắc HS chú ý phối hợp toàn thân khi thực hiện động tác và cách di chuyển để bắt bóng.
- Làm quen trò chơi “Chuyển đồ vật”.
+ GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
+ Cho HS chơi thử, GV giải thích bổ sung, sau đó cho chơi chính thức.
+ GV làm trọng tài và thống nhất với các đội khi chạy về tránh tình trạng chạy xô vào nhau.
3-Phần kết thúc
- GV cho HS chạy chậm thả lỏng xung quanh sân, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.
- GV giao bài tập về nhà: Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân.
- Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV.
- HS tập bài TD phát triển chung (1 lần liên hoàn 2x8 nhịp), tham gia trò chơi và chạy chậm 1 vòng sân (150-200m).
- Từng HS tập tung và bắt bóng một số lần, sau đó chia tổ tập theo từng đôi một..
- Khi tung bóng HS dùng lực vừa phải để tung bóng đúng hướng, khi bắt bóng cần khéo léo, nhẹ nhàng, chắc chắn.
- HS tham gia trò chơi. Chú ý không đùa nghịch, phải đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- HS chạy thả lỏng quanh sân, hít thở sâu.
- HS chú ý lắng nghe GV hệ thống bài và nhận xét giờ học.
Thứ năm ngày 21 tháng 04 năm 2011
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 32
Bài: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ?
DẤU CHẤM – DẤU HAI CHẤM
I . MỤC TIÊU :
Tìm và nêu được tác dụng của dấu 2 chấm trong đoạn văn (BT1).
Điền đúng dấu chấm, dấu 2 chấm vào chỗ thích hợp (BT2).
Tìm được bộ phận câu trả lời cho CH Bằng gì? (BT3).
Giáo dục HS biết dùng dấu câu khi viết văn.
II . CHUẨN BỊ
3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.
Bảng lớp viết các câu hỏi ở bài tập 1 ; 3 câu hỏi ở bài tập 3 (theo chiều ngang).
III . LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A . Ổn định
B . Kiểm tra
- GV nhận xét
C .Bài mới :
Giới thiệu bài :
- Ghi tựa
a/ Hướng dẫn làm bài :
* Bài 1 :
- Lời giải : còn hai dấu hai chấm nữa > Một dấu dùng để giải thích sự việc. Dấu còn lại dùng để dẫn lời nhân vật Tu Hú.
- GV : dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau ;là lời nói, lời kể của một nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý nào đó.
* Bài 2 :
GV dán 3 tờ phiếu lên bảng mời 3 em thi làm bài.
GV chốt lời giải đúng:
Bài tập 3 :
- GV chốt lời giải đúng :
a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
b) các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
c) Trả qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam đã xây dựng nên non sông gam61 vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
D . Củng cố – Dặn dò
- GV biểu dương những HS học tốt.
- Yêu cầu nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học .
2HS làm bài tập1, 3 nêu tên các nước, không cần chỉ bản đồ.
- Lớp nhận xét
- 3HS nhắc lại
ànHS đọc yêu cầu bài tập và đoạn văn trong bài tập. Cả lớp theo dõi SGK :
1 HS lên bảng làm mẫu : khoanh tròn dấu hai chấm thứ nhất và cho biết dấu hai chấm ấy được dùng để làm gì ( … được dùng để dẫn lời nói nhân vật Bồ Chao)
- HS trao đổi nhóm : tìm những dấu hai chấm còn lại và cho biết dấu hai chấm này dùng để làm gì .
- 2 HS đọc yêu cầu của bài tập – cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm giấy nháp
- Cả lớp nhận xét – chốt lời giải đúng.
Khi đã trở thành nhà Bác học lừng danh thế giới, Đác-uyn vẫn không ngừng học . Co lần thấy cha đọc sách giữa đếm khuya, con của Đác uyn hỏi :“Cha đã là nhà bác học rồi, còn phải ngày đêm nghiên cứu làm gì cho mệt ?” Đác uyn ôn tồn đáp : “ Bác học không có nghĩa là ngừng học”
- 1 HS đọc yêu cầu của bài – 1 HS đọc các câu cần phân tích.
- HS làm vào vở nháp ( khi làm bài chỉ cần ghi mấy chữ đầu của bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì ?
- Ba HS lên bảng chữa bài, mỗi em gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì ở một câu.
- Cả lớp viết bài vào vở
Môn: TOÁN
Tiết: 159
Bài: LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU
Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Biết lập bảng thống kê (theo mẫu).
Giáo dục HS tính chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A . Ổ
File đính kèm:
- GA TUAN 32.doc