Bài soạn môn Địa lý 10 - Bài 27: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

I. MỤC TIấU

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

- Biết được vai trũ và đặc điểm của nụng nghiệp.

- Hiểu được ảnh hưởng của cỏc nhõn tố tự nhiờn và KT- XH tới phỏt triển và phõn bố nụng nghiệp.

- Phõn biệt 1 số hỡnh thức chủ yếu của tổ chức lónh thổ nụng nghiệp.

2. Kỹ năng

- Phõn tớch, nhận xột những đặc điểm phỏt triển, những thuận lợi, khú khăn của cỏc ĐKTN và KT- XH ở 1 địa phương đối với sự phỏt triển và phõn bố NN.

- Nhận diện được những đặc điểm chớnh của cỏc hỡnh thức tổ chức lónh thổ nụng nghiệp.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

- Một số hỡnh ảnh minh họa về cỏc vựng NN điển hỡnh, về SD tiến bộ KHKT trong NN và cỏc hỡnh thức tổ chức lónh thổ NN

- Sơ đồ húa hệ thống kiến thức bài học

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 498 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Địa lý 10 - Bài 27: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương VII - Địa lí nông nghiệp Tiết 30 Bài 27 Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Ngày soạn: Ngày giảng: I. MỤC TIấU Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được vai trũ và đặc điểm của nụng nghiệp. - Hiểu được ảnh hưởng của cỏc nhõn tố tự nhiờn và KT- XH tới phỏt triển và phõn bố nụng nghiệp. - Phõn biệt 1 số hỡnh thức chủ yếu của tổ chức lónh thổ nụng nghiệp. 2. Kỹ năng - Phõn tớch, nhận xột những đặc điểm phỏt triển, những thuận lợi, khú khăn của cỏc ĐKTN và KT- XH ở 1 địa phương đối với sự phỏt triển và phõn bố NN. - Nhận diện được những đặc điểm chớnh của cỏc hỡnh thức tổ chức lónh thổ nụng nghiệp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Một số hỡnh ảnh minh họa về cỏc vựng NN điển hỡnh, về SD tiến bộ KHKT trong NN và cỏc hỡnh thức tổ chức lónh thổ NN - Sơ đồ húa hệ thống kiến thức bài học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Nờu KN về nguồn lực phỏt triển kinh tế? Cỏc loại nguồn lực và vai trũ của nguồn lực đối với phỏt triển kinh tế? ? Cơ cấu nền kinh tế là gỡ? Cỏc bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế ? 3. Bài mới Giới thiệu bài: Trong lịch sử phỏt triển của nhõn loại, NN là ngành kinh tế ra đời sớm nhất. Để thấy rừ hơn chỳng ta sẽ tỡm hiểu trong bài hụm nay. GV: Nụng nghiệp theo nghĩa hẹp là sự hợp thành của trồng trọt và chăn nuụi. Cũn theo nghĩa rộng bao gồm cả lõm nghiệp và ngư nghiệp. Sự phỏt triển của dõn số TG bước đầu cú sự ổn định từ khi con người biết trồng trọt và chăn nuụi và tạo được cơ sở LT – TP’. Tất cả cỏc nền văn minh cổ đại đều là nền văn minh nụng nghiệp. Ănghen đó khẳng định: NN là ngành cú ý nghĩa quyết định đối với toàn bộ TG cổ đại và hiện nay NN càng cú ý nghĩa như thế. ? NN cú vai trũ ntn đối với sx và đời sống của con người? - Cỏch đõy khoảng 1 vạn năm con người đó biết thuần dưỡng động vật hoang dó, trồng cỏc loại cõy rừng, biến chỳng thành cõy trồng, vật nuụi. - NN cung cấp nguyờn liệu cho ngành CN chế biến (TP’, đồ uống, dệt, da giày) VD: Cà phờ, cao su, tụm, cỏ Hiện nay trờn TG cú > 40% lao động tham gia vào hoạt động sx NN. Trong đú nước phỏt triển < 10%, cỏc nước đang phỏt triển từ 30-70% (Apganitxtan tới 74%) đúng gúp 4% GDP toàn cầu. VD: Việt Nam năm 2004 cú 58% lao động trong nụng nghiệp và đúng gúp 22% trong GDP cả nước . ? Tại sao đối với cỏc nước đang phỏt triển, đụng dõn, đẩy mạnh sx nụng nghiệp là nhiệm vụ hàng đầu? - Hầu hết cỏc nước đang phỏt triển cú nền kinh tế chủ yếu là NN. - Hoạt động NN liờn quan đến VL, thu nhập và đời sống của đa số dõn cư gắn liền với phần lớn lónh thổ QG. Vỡ thế, phỏt triển NN cú vai trũ đặc biệt quan trọng đối với sự ổn định kinh tế, chớnh trị, XH của đất nước. ? Dựa vào SGK nờu đặc điểm của sản xuất NN? * Đất trồng là TLSX chủ yếu và khụng thể thay thế được: Đõy là đặc điểm quan trọng phõn biệt NN với CN và khụng thể sx NN nếu như khụng cú đất đai (trong CN, đất đai chỉ là nơi XD nhà xưởng, giao thụng) => Số lượng và chất lượng của đất đai ảnh hưởng đến quy mụ, trỡnh độ phỏt triển, mức độ thõm canh, phương hướng sx và cả việc tổ chức lónh thổ NN => Vỡ vậy, trong quỏ trỡnh SD đất đai con người phải SD hợp lớ, biết duy trỡ và nõng cao độ phỡ của đất -> sẽ SD lõu dài và tốt hơn. Trong NN cú 2 hỡnh thức SD đất: - Quảng canh: Tăng sản lượng do mở rộng diện tớch (đặc trưng cho nền NN ở trỡnh độ thấp, mức độ SD mỏy múc, phõn búntrờn 1 đơn vị diện tớch là rất ớt). Phổ biến ở những nơi cũn nhiều đất NN và bỡnh quõn đất trờn đầu người cũn cao. - Thõm canh: Tăng sản lượng do tăng năng suất cõy trồng, vật nuụi (đặc trưng nền NN tiờn tiến, ỏp dụng tiến bộ KHCN, KT trong sx). Phổ biến ở những nơi hạn chế về diện tớch, bỡnh quõn đất trờn đầu người thấp. * Đối tượng của sx NN là cỏc cõy trồng và vật nuụi: Quỏ trỡnh sinh trưởng và phỏt triển của sinh vật luụn tuõn theo QL sinh học, như sự nảy mầm, sinh trưởng và phỏt triển của cõy trồng hay thụ thai, sinh đẻ, phỏt triển của vật nuụiĐồng thời, quỏ trỡnh phỏt triển của SV cũn chịu tỏc động của QL tự nhiờn (thời tiết, khớ hậu, địa hỡnh) QL sinh học và QL tự nhiờn tồn tại độc lập với ý thức của con người => Vỡ vậy, nhận thức và tỏc động phự hợp với QL sinh học và QL tự nhiờn là yờu cầu quan trọng với bất kỡ 1 quỏ trỡnh sx nào. * SX nụng nghiệp cú tớnh mựa vụ: Do thời gian lao động khụng trựng với thời gian sx; Mặt khỏc, do ĐK khớ hậu, thời tiết mỗi loại cõy trồng cú sự thớch ứng khỏc nhau. - Thời gian lao động: Thời gian lao động trực tiếp tỏc động tới việc hỡnh thành SP’. - Thời gian sx: Thời gian SP’ đang trong quỏ trỡnh sx. Do thời gian tăng trưởng của cõy trồng và vật nuụi tương đối dài, khụng giống nhau, thụng qua hàng loạt cỏc GĐ kế tiếp => Sự tỏc động của con người vào cỏc GĐ sinh trưởng của chỳng là khỏc nhau => Cú lỳc bận rộn, cú lỳc lại nhàn rỗi (nụng nhàn). => Để khắc phục tỡnh trạng này cần XD cơ cấu NN hợp lớ, đa dạng húa sx (tăng vụ, xen canh gối vụ), phỏt triển cỏc ngành nghề dịch vụ khỏc * SX nụng nghiệp phụ thuộc vào ĐKTN: Đặc điểm này bắt nguồn từ chỗ đối tượng của sx NN là cõy trồng và vật nuụi, chỳng chỉ tồn tại và phỏt triển được khi cú đủ 5 yếu tố cơ bản: Nhiệt, nước, ỏnh sỏng, khụng khớ và chất dinh dưỡng. => Chớnh những đặc điểm này, sx NN được tiến hành trờn khụng gian rộng lớn, liờn quan tới khớ hậu, thời tiết, đất đai của từng vựng. * Trong nền kinh tế hiện đại, NN trở thành ngành sx hàng húa: Biểu hiện của xu hướng này là việc hỡnh thành và phỏt triển cỏc vựng chuyờn mụn húa NN và đẩy mạnh chế biến nụng sản để nõng cao giỏ trị thương phẩm. GV: Cỏc nhõn tố ảnh hưởng tới phỏt triển và phõn bố NN gồm 2 nhõn tố: Tự nhiờn và KT- XH * Nhõn tố tự nhiờn - ĐKTN và TNTN là tiền đề cơ bản để phỏt triển và phõn bố NN + Sự phõn đới NN trờn TG phụ thuộc vào vào sự phõn đới tự nhiờn, sự tồn tại của cỏc nền NN đặc trưng cho từng đới tự nhiờn. + Tớnh mựa vụ trong sx, trong SD lao động và cỏc nguồn lực khỏc, trong việc bỏn SP’ nụng nghiệp. + Tớnh bấp bờnh, khụng ổn định của NN do những tai biến thiờn nhiờn và thời tiết khắc nghiệt. - Đất: Khụng cú đất khụng cú sx nụng nghiệp, chỳng phụ thuộc vào số lượng và chất lượng đất. VD: Vựng ụn đới Chõu Âu, chõu Á giú mựa là những vựng lương thực lớn của TG. - Khớ hậu, nước: Mỗi loại cõy trồng, vật nuụi chỉ thớch hợp với ĐK khớ hậu nhất định (trong ĐK đú cõy trồng,vật nuụi mới sinh trưởng và phỏt triển bỡnh thường), nếu khụng chỳng sẽ chậm phỏt triển hoặc chết. VD: Cõy lỳa nước ưa khớ hậu núng ẩm, nhiệt độ TB` từ 20-300C, nhiệt độ thấp nhất khụng < 120C. Trong quỏ trỡnh sinh trưởng cần cú nước ngập chõn. - Sinh vật: trong tự nhiờn xưa kia SV là cơ sở để thuần dưỡng, tạo nờn cỏc giống cõy trồng, vật nuụi. Nguồn thức ăn, đồng cỏ là cơ sở thức ăn tự nhiờn cho chăn nuụi. => Cú ảnh hưởng quyết định tới sự phỏt triển và phõn bố nụng nghiệp. VD: Chớnh sỏch khoỏn 10 từ năm 1998 (hộ nụng dõn được coi là 1 đơn vị kinh tế tự chủ, được giao quyền SD ruộng đất lõu dài để phỏt triển sx: chớnh sỏch giao đất, giao rừng) * Tiến bộ KHKT: Phõn bún, giống mới. * Thị trường trong và ngoài nước GV: Chớnh quỏ trỡnh CNH đó tạo ra yờu cầu khỏch quan cho phỏt triển nụng sản hàng húa, tạo ĐK cho kinh tế trang trại hỡnh thành và phỏt triển. -> Trang trại với việc sx hàng húa nụng phẩm xuất hiện đầu tiờn ở Tõy Âu -> Bắc Mĩ -> Chõu Á. * Đặc điểm của trang trại: + Tư liệu sx (đất đai) thuộc quyền sở hữu của 1 người chủ độc lập + Quy mụ đất đai và vốn tương đối lớn (VD: Hoa Kỡ 180 ha; Anh 7,1 ha; VN 6,3 ha) + Cỏch thức sx tiến bộ, đẩy mạnh chuyờn mụn húa, tập trung sx nụng sản cú lợi thế so sỏnh. + Thuờ lao động. * Đặc điểm của thể tổng hợp NN - SX hàng húa dựa trờn ĐK thuận lợi về vị trớ địa lớ, ĐKTN và kinh tế. - Cỏc xớ nghiệp NN và CN hạt nhõn với những mối quan hệ lại với nhau. VD: thể tổng hợp NN ngoại thành, xung quanh cỏc thành phố lớn và cỏc TTCN (trong đú yếu tố nhu cầu đúng vai trũ chủ yếu) VD: 7 vựng NN của Việt Nam - Trung du và miền nỳi phớa Bắc - Đồng bằng sụng Hồng - Bắc Trung Bộ - Duyờn hải Nam Trung Bộ - Tõy Nguyờn - Đụng Nam Bộ - Đồng bằng sụng Cửu Long I. Vai trũ và đặc điểm của NN 1. Vai trũ Rất quan trọng, khụng thể thay thế được. - Cung cấp LT – TP’ phục vụ nhu cầu cơ bản của con người. - Cung cấp nguyờn liệu cho cỏc ngành CN, tiểu thủ CN, tạo thờm việc làm cho dõn cư (40% lao động). - Tạo ra những mặt hàng cú giỏ trị XK cao, thu ngoại tệ. 2. Đặc điểm a. Đất trồng là tư liệu sx chủ yếu và khụng thể thay thế. b. Đối tượng của sx NN là cỏc cõy trồng và vật nuụi c. Sản xuất NN cú tớnh mựa vụ: Là đặc điểm điển hỡnh của sx NN, nhất là trong trồng trọt. d. SX nụng nghiệp phụ thuộc vào ĐKTN e. Trong nền kinh tế hiện đại, NN trở thành ngành sx hàng húa. II. Cỏc nhõn tố ảnh hưởng tới phỏt triển và phõn bố nụng nghiệp 1. Nhõn tố tự nhiờn a. Đất Ảnh hưởng đến quy mụ, năng suất, cơ cấu và phõn bố cõy trồng, vật nuụi. b. Khớ hậu Ảnh hưởng đến thời vụ, cơ cấu cõy trồng, vật nuụi, khả năng tăng vụ, xen canh gối vụ, mức độ ổn định của nụng sản. c. Sinh vật Ảnh hưởng đến mức độ phong phỳ của giống cõy trồng, vật nuụi; Khả năng cung cấp thức ăn cho chăn nuụi. 2. Nhõn tố KT- XH a. Dõn cư – lao động Là lực lượng sx trực tiếp và nguồn tiờu thụ SP’. b. Sở hữu ruộng đất Ảnh hưởng đến việc thực hiện đường lối, cỏc hỡnh thức tổ chức sx. c. Tiến bộ KHKT Ảnh hưởng đến năng suất chất lượng và sản lượng NN. d. Thị trường tiờu thụ Ảnh hưởng đến giỏ cả nụng sản, qua đú điều tiết sx và hướng chuyờn mụn húa III. Một số hỡnh thức tổ chức lónh thổ NN 1. Vai trũ Tạo ra những tiền đề cần thiết nhằm SD hợp lớ cỏc ĐKTN và KT- XH 2. Một số hỡnh thức a. Trang trại - Là sự phỏt triển tất yếu của nền NN trong quỏ trỡnh CNH - Mục đớch là sx nụng phẩm hàng húa theo nhu cầu của thị trường - SD lao động làm thuờ b. Thể tổng hợp NN Cú sự kết hợp chặt chẽ giữa cỏc xớ nghiệp NN và CN trờn 1 lónh thổ, trong đú cú cả cỏc hoạt động dịch vụ. c. Vựng nụng nghiệp - Hỡnh thức tổ chức lónh thổ NN cao nhất - Là những lónh thổ sx NN tương đối đồng nhất về cỏc ĐKTN - Hỡnh thành cỏc vựng chuyờn mụn húa NN. IV. CỦNG CỐ 1. Vai trũ và đặc điểm của sx nụng nghiệp? 2. Cỏc nhõn tố ảnh hưởng tới phỏt triển và phõn bố nụng nghiệp? 3. Một số hỡnh thức tổ chức lónh thổ NN?

File đính kèm:

  • docTiet 30 - Vai tro, dac diem, cac nhan to anh huong toi ptr va pb NN...doc