I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nắm được vai trò, đặc điểm của ngành GTVT và các tiêu chí đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động GTVT.
- Biết được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, KT- XH đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT cũng như sự hoạt động của các phương tiện vận tải
2. Kỹ năng
- Biết sơ đồ hóa 1 hiện tượng, quá trình nghiên cứu
- Phân tích được mối quan hệ qua laịi và mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tượng KT- XH
- Biết liên hệ thực tế ở VN và địa phương để hiểu được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT.
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Địa lý 10 - Bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 44 bµi 36
Vai trß, ®Æc ®iÓm vµ c¸c nh©n tè ¶nh hëng
®Õn ph¸t triÓn vµ ph©n bè ngµnh giao th«ng vËn t¶i
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nắm được vai trò, đặc điểm của ngành GTVT và các tiêu chí đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động GTVT.
- Biết được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, KT- XH đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT cũng như sự hoạt động của các phương tiện vận tải
2. Kỹ năng
- Biết sơ đồ hóa 1 hiện tượng, quá trình nghiên cứu
- Phân tích được mối quan hệ qua laịi và mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tượng KT- XH
- Biết liên hệ thực tế ở VN và địa phương để hiểu được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
- Một số hình ảnh về hoạt động vận tải và các phương tiện vận tải đặc thù cho 1 số vùng tự nhiên trên TG.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu sự phân loại và ý nghĩa các ngành dịch vụ đối với sx và đời sống?
? Trình bày đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên TG?
3. Bài mới
? Nêu VD CMR: Sự phát triển của GTVT có ảnh hưởng đến sự phân bố sx và dân cư trên TG?
- GTVT có chức năng vận chuyển hàng hóa phục vụ yêu cầu của sx và tiêu dùng, vận chuyển hành khách và nhu cầu đi lại của nhân dân. Thực hiện các nhiệm vụ vận chuyển đặc biệt phục vụ ANQP`.
- GTVT giúp cho các quá trình sx XH diễn ra bình thường và thông suốt, giúp cho hoạt động của dân cư được thuận tiện.
=> GTVT được coi là “huyết mạch của nền kinh tế QD”
GV: Trong quá trình sx mỗi SP’ làm ra đều phải trải qua 2 khâu: sx và tiêu thụ.
- Vận chuyển nguyên, nhiên liệu từ KV khai thác, sơ chế đến KV sx sản phẩm cuối cùng.
- Vận chuyển từ nơi sx đến thị trường tiêu thụ; Từ thị trường này đến thị trường khác khi nó đã trở thành hàng hóa.
? Tại sao nói GTVT cần đi trước 1 bước trong việc phát triển KT- XH miền núi?
* GTVT miền núi được phát triển:
- Sẽ thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương ở miền núi vốn có nhiều trở ngại do địa hình, giữa miền núi với đồng bằng, tăng cường giao lưu KT- XH giữa miền núi với các địa phương khác.
- Góp phần khai thác hiệu quả hơn nguồn TNTN ở miền núi, tạo điều kiện cung cấp hàng hóa, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị cho nhu cầu phát triển kinh tế ở các địa phương.
=> Nhờ đó, phá được thế “cô lập”, “tự cấp tự túc” của nền kinh tế.
* Có điều kiện khai thác tài nguyên to lớn của miền núi, hình thành được các nông, lâm, trường, thúc đẩy CN phát triển, đô thị, thu hút được dân cư từ đồng bằng lên.
=> Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế ở miền núi. Các hoạt động dịch vụ như văn hóa, GD, y tế, cũng có điều kiện phát triển.
GV: Có thể mở rộng thêm cho HS về mối quan hệ giữa GTVT với các ngành CN, NN và thương mại.
* Đối với hàng hóa: Thông qua sự chuyển dịch hàng hóa từ nơi này đến nơi khác mà hàng hóa tăng thêm giá trị.
GV: Do tính chất đặc biệt nên chất lượng của loại hình dịch vụ này được tính bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn cho khách và hàng hóa
* Tiêu chí đánh giá:
- Khối lượng vận chuyển: Số lượng hành khách và số tấn hàng hóa được vận chuyển
- Khối lượng luân chuyển: Tính bằng người.km và tấn.km
- Cự li vận chuyển TB`: Tính bằng km
Sơ đồ hóa
Ngành GTVT
Chuyên chở người
Chuyên chở hàng hóa
Số lượng hàng khách vận chuyển
Số
lượng
hành
khách
luân
chuyển
Cự
li
vận
chuyển
TB`
Khối
lượng
hàng
hóa
vận
chuyển
Khối
lượng
hàng
hóa
luân
chuyển
Cự
li
vận
chuyển
TB`
VD: 1 ô tô vận chuyển 6 tấn đá Hưng Khánh -> Yên Bái với quãng đường là 30 km
- 6 tấn: khối lượng vận chuyển
- Khối lượng luân chuyển: 6 x 30 = 180 (tấn.km)
- Cự li vận chuyển (chính là quãng đường): 180/6 = 30 (km)
GV: ĐK tự nhiên có ảnh hưởng khác nhau tới sự phân bố và hoạt động của các loại hình GTVT.
? CMR: ĐK tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của 1 số loại hình GTVT?
- Ở các quốc đảo: Nhật Bản, Anh, Philipin, Inđônêxiavai trò ngành hàng hải và hàng không chiếm vai trò quan trọng.
- Ở các vùng hoang mạc:
+ Thô sơ: lạc đà..
+ Hiện đại: ô tô, máy bay
- Vùng băng giá cực:
+ Thô sơ: Xe quệt do động vật kéo
+ Hiện đại: Máy bay, tàu phá băng
VD: Dọc theo chiều dài B-N của nước ta có nhiều sông suối, chính vì vậy khi XD hệ thống GT phải thiết kế nhiều cầu, cống, đường hầm => Chi phí rất tốn kém cho XD, bảo dưỡng
VD:
- Khí hậu và thời tiết => ảnh hưởng đến hoạt động của các phương tiện vận tải vào mùa lũ (đường sắt, ô tô, thủy, hàng không)
- Các QG ở KV ôn đới về mùa đông sông đóng băng => khó khăn cho GTVT thủy, hàng không do có sương mù hay tuyết rơi
GV: Dù ĐK tự nhiên có quan trọng đến đâu thì các nhân tố KT- XH vẫn có vai trò quyết định tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT.
=> Có thể khẳng định: ĐKTN có vai trò quan trọng nhưng đóng vai trò quyết định đến sự phát triển và phân bố của ngành GTVT phải là nhân tố KT- XH.
GV: Các ngành kinh tế quốc dân là khách hàng của ngành GTVT. Mặt khác, các ngành kinh tế khác (đặc biệt là ngành CN: chế tạo máy, điện tử) góp phần trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật cho ngành GTVT.
- Sự phát triển của công nghệ tạo ra các phương tiện thiết bị có thể khắc phục những trở ngại của thiên nhiên:
+ Tàu phá băng
+ Máy gạt tuyết
+ Trực thăng khắc phục trở ngại về địa hình
* HĐ: Cho HS phân tích sơ đồ trang 140
? Dựa vào sơ đồ, phân tích tác động của CN tới sự phát triển và phân bố cũng như sự hoạt động của ngành GTVT?
- Sự phát triển các trung tâm CN lớn và sự tập trung hóa lãnh thổ thổ sx CN sẽ làm tăng nhu cầu vận chuyển nguyên, nhiên, vật liệu và SP’, làm mở rộng vùng nguyên, nhiên liệu và tiêu thụ SP’.
VD: Hoạt động GTVT ở đồng bằng sông Hồng.
- Gồm nhiều loại hình GT: ô tô, thủy, hàng không, sắt
- Các tuyến đường tỏa ra từ trung tâm (Hà Nội)
GV: Trong các TP lớn và các chùm đô thị xuất hiện các loại hình vân tải đặc biệt => GTVT thành phố. Các phương tiện: tàu điện, xe điện, xe buýt, tàu điện ngầm, xe dọn tuyết, dọn rác, chữa cháy
=> Giúp giãn dân ở các TP lớn ra các đô thị vệ tinh, giúp đưa nhà máy, khu CN ra xa thành phố.
I. Vai trò và đặc điểm ngành GTVT
1. Vai trò
- Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.
- Phục vụ cho quá trình sx và lưu thông sản phẩm.
- Thực hiện mối giao lưu KT- XH giữa các địa phương, củng cố tính thống nhất của nền kinh tế.
- Tăng cường sức mạnh an ninh đất nước.
2. Đặc điểm
a. Sản phẩm của GTVT là sự chuyển chở người và hàng hóa
b. Tiêu chí đánh giá
- Khối lượng vận chuyển (số hành khách và số tấn hàng hóa)
- Khối lượng luân chuyển (người.km và tấn.km)
- Cự li vận chuyển TB` (km)
II. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT
1. Điều kiện tự nhiên
(Có vai trò quan trọng)
- Quy định sự có mặt và vai trò của 1 số loại hình GTVT
- Ảnh hưởng lớn đến công tác thiết và khai thác các công trình GTVT.
- Khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của các phương tiện GTVT.
2. Điều kiện KT- XH
(Đóng vai trò quyết định)
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển, phân bố và hoạt động của GTVT.
- Phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố của các thành phố lớn và các chùm đô thị có ảnh hưởng sâu sắc đến vận tải hành khách.
IV. CỦNG CỐ
1. Nêu vai trò và đặc điểm của ngành GTVT?
2. Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành GTVT?
3. Tại sao nói: Để phát triển KT- VH miền núi, GTVT phải đi trước 1 bước?
4. Tính cự li vận chuyển trung bình hàng hoá của 1 số loại phương tiện vận tải nước ta năm 2003 (Đổi từ triệu tấn -> nghìn tấn).
VD: Đương sắt = 2725,4/8385 x 1000 = 325 (km)
File đính kèm:
- Tiet 44 - Vai tro, DD và cac nhan to anh huong den Ptr va PB nganh GTVT.doc