Câu 1 (4 điểm)
Nêu các nguồn lực và ý nghĩa của từng loại đối với sự phát triển kinh tế? Liên hệ với Việt Nam?
Câu 2 (2 điểm)
Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học?
Câu 3 (4 điểm)
Cho bảng số liệu:
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Địa lý 10 - Tiết 34, 35: Ôn tập học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 34 ôn tập
Từ bài 20 -> 28
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 35
Kiểm tra Học kỳ I
Đề bài
Câu 1 (4 điểm)
Nêu các nguồn lực và ý nghĩa của từng loại đối với sự phát triển kinh tế? Liên hệ với Việt Nam?
Câu 2 (2 điểm)
Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học?
Câu 3 (4 điểm)
Cho bảng số liệu:
Sản lượng lương thực thế giới, thời kì 1950-2003
Năm
1950
1970
1980
1990
2000
2003
Sản lượng (Triệu tấn)
676
1213
1561
1950
2060
2021
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng lương thực của thế giới qua các năm? Cho nhận xét?
------------***------------
(Lưu ý: Thí sinh có thể làm ra giấy khác)
Đáp án kiểm tra học kỳ I
Môn: Địa lí 10
(năm 2008-2009)
Câu 1 (4 điểm)
* Gồm 3 nguồn lực chính:
- Vị trí địa lí
- Tự nhiên
- Kinh tế-xã hội
* ý nghĩa
- Vị trí địa lí: Tạo thuận lợi hay khó khăn trong việc trao đổi, tiếp cận hay cùng phát triển giữa các vùng trong cùng 1 nước, giữa các QG với nhau
- Tự nhiên: Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất. Đó là những nguồn vật chất vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ cho phát triển kinh tế.
- Nguồn lực KT-XH: Nhất là dân cư và nguồn lao động, nguồn vốn, khoa học KT và công nghệ, chính sách toàn cầu hoá, khu vực hoá và hợp tác, có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn.
* Liên hệ Việt Nam:
- Vị trí địa lí thuận lợi nằm gần trung tâm Đông Nam á thuận lợi cho việc giao lưu giữa các nước trong KV và thế giới bằng mọi loại hình GTVT
- Tự nhiên: Phong phú đa dạng, thuận lợi cho phát triển kinh tế
- KT-XH: Nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ, thị trường tiêu thụ rộng lớn, thúc đẩy phát triển kinh tế
Câu 2 (3 điểm)
- Gia tăng dân số tự nhiên: Sự biến động dân số trên TG là do 2 nhân tố chủ yếu quyết định: sinh đẻ và tử vong => Là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng quyết định đến sự biến động dân số của 1 QG và trên toàn TG -> Động lực phát triển dân số
Triệu tấn
- Gia tăng dân số cơ học: Là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư; Gia tăng cơ học không ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số nói chung, nhưng đối với từng KV, từng QG thì nó lại có ý nghĩa quan trọng.
Câu 3 (4 điểm)
Năm
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC THẾ GIỚI THỜI KỲ 1950-2003
Nhận xét:
Qua biểu đồ ta thấy sản lượng lương thực thế giới qua thời kỳ trên đều tăng. Tăng nhanh nhất là giai đoạn 1980-1990 từ 1561 triệu tấn -> 1950 triệu tấn. Năm 2000-2003, sản lượng LT giảm.
File đính kèm:
- Tiet 34+35 - On tap và kiem tra hoc ky I.doc