I. MỤC TIÊU
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức
- Nắm được đặc điểm chủ yếu của nền kinh tế Hoa Kì là có quy mô lớn và đặc điểm các ngành kinh tế: Dịch vụ, CN và NN.
- Nhận thức được các xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân của sự thay đổi.
2. kỹ năng
Phân tích số liệu thống kê để so sánh Hoa Kì với các Châu lục, các QG; So sánh các ngành kinh tế của Hoa Kì.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Sản lượng 1 số sản phẩm công nghiệp của Hoa Kì.
- Bản đồ kinh tế chung của Hoa Kì.
- Bảng số liệu hoạt động sx nông nghiệp, công nghiệp, thương mại
- Bản đồ phân bố sx nông nghiệp
- Bản đồ phân bố sx công nghiệp.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 456 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Địa lý 11 - Tiết 10: Kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 6
HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ (tiếp)
Tiết 10
Kinh tế
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. MỤC TIÊU
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức
- Nắm được đặc điểm chủ yếu của nền kinh tế Hoa Kì là có quy mô lớn và đặc điểm các ngành kinh tế: Dịch vụ, CN và NN.
- Nhận thức được các xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân của sự thay đổi.
2. kỹ năng
Phân tích số liệu thống kê để so sánh Hoa Kì với các Châu lục, các QG; So sánh các ngành kinh tế của Hoa Kì.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Sản lượng 1 số sản phẩm công nghiệp của Hoa Kì.
- Bản đồ kinh tế chung của Hoa Kì.
- Bảng số liệu hoạt động sx nông nghiệp, công nghiệp, thương mại
- Bản đồ phân bố sx nông nghiệp
- Bản đồ phân bố sx công nghiệp.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những đặc điểm chính của dân cư Hoa Kì?
? Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển công nghiệp, nông nghiệp của Hoa Kì?
3. Bài mới
? Dựa vào bảng 6.3 và ND trong SGK em có nhận xét gì về vị thế của Hoa Kì trong nền kinh tế TG?
- Hoa Kì được thành lập năm 1776. Chỉ trong vòng 114 năm XD và phát triển, năm 1890, Hoa Kì đã vượt qua các nước tư bản khác như Anh, Pháp trở thành nước phát triển nhất TG.
- Hiện nay GDP của Hoa Kì có giá trị rất lớn so với TG và các châu lục, GDP của Hoa Kì bằng:
+ 82,5% Châu Âu
+ 1,16 lần Châu Á
+ 14,76 lần Châu Phi
GV: Trong cơ cấu các ngành kinh tế: Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao và ngày càng phát triển.
+ Năm 1960 là 62,1% GDP
+ Năm 2004 là 79,4% GDP
- Nhập siêu là tình trạng thường thấy trong ngoại thương của Hoa Kì trong thời gian gần đây
+ Năm 1990: nhập siêu là 123,4 tỉ USD
+ Năm 2000 là 487,172 tỉ USD
+ Năm 2004 là 707,2 tỉ USD
* Hoa Kì có khoảng 15132 sân bay (gấp 3 lần tổng số sân bay toàn Châu Âu)
* Có 4 sân bay quốc tế hàng đầu TG: New-York, Xan- Fraxixco, Los Angiơles, Houstơn.
* Đường ô tô:
- Có lát mặt 4 triệu km, 88.000 km đường cao tốc và > 200 triệu xe các loại
- Người Mĩ chủ yếu SD phương tiện cá nhân vì đường tốt, giá xăng rẻ.
- TB` 2-3 người có 1 ô tô; 1 gia đình có từ 2 ô tô con trở lên.
* Đường sắt: Chiếm 1/3 tổng độ dài đường sắt TG; Đảm nhiệm 40% lượng hàng hóa vận chuyển trong nước.
* Đường biển: Hoa Kì có đội tàu biển đứng đầu TG
* Đường ống: Có 276.000 ống dẫn dầu và > 1 triệu km ống dẫn hơi.
GV: Với thế mạnh của đồng Đôla Mĩ và sự hoạt động rộng khắp của hệ thống ngân hàng => Mang lại lợi thế cho Hoa Kì
- Hoa Kì có hệ thống định vị toàn cầu (GPS) -> Chi phí mậu dịch lớn
* Du lịch (Năm 2004)
- Có 1,4 triệu lượt người đi du lịch trong nước
- Trên 46 triệu khách nước ngoài đến Hoa Kì
- Doanh thu đạt 74,5 tỉ USD
* Giá trị hàng hóa xuất khẩu là 871 tỉ USD
* CN điện lực: Gồm nhiệt điện (76%), điện nguyên tử (10%), thủy điện (6%). Ngoài ra (8%) điện địa nhiệt, gió, điện Mặt trời.
* CN khai khoáng:
- Thu hút 0,5% tổng số lao động
- Đứng đầu TG về khai thác Phôt phat, Môlip đen
- Đứng thứ 2 về vàng, bạc, đồng, chì, than đá.
- Thứ 3 về dầu mỏ
* CN truyền thống: Luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt..
* CN kỹ thuật cao: Hóa dầu, hàng không vũ trụ, CN thông tin, có khí điện tử
GV: Hoa Kì có nền nông nghiệp tiên tiến gắn liền với CN chế biến và thị trường tiêu thụ, mang tính chuyên môn hóa cao.
* Số lượng các trang trại có xu hướng giảm nhưng diện tích TB` lại tăng:
- Năm 1935 có 6,8 triệu trang trại, diện tích TB là 63 ha/trang trại
- Năm 2000 còn hơn 2,1 triệu trang trại, TB` mỗi trang trại là 176 ha
- Việt Nam TB` trang trại chỉ vài ha (hoặc vài chục ha đối với những trang trại lớn)
* Nông nghiệp Hoa Kì sớm phát triển thành nền nông nghiệp sx hàng hóa => đảm bảo nhu cầu trong nước, cung cấp nguyên liệu dồi dào cho CN, cung cấp lượng hàng hóa lớn cho xuất khẩu.
Hàng năm, lượng nông sản xuất khẩu khoảng 20 tỉ USD
VD: Nông sản xuất khẩu hàng năm
+ 10 triệu tấn lúa mì
+ 61 triệu tấn ngô
.
* Cơ cấu giá trị sản lượng nông nghiệp có sự chuyển dịch: Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông và tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp
* Hiện nay, các vành đai chuyên canh truyền thống trước đây như: Vành đai rau xanh, bò sữa, lúa mì, ngôđã chuyển sang đa canh phức tạp, SP’ được phát triển đa dạng hơn nhằm chuyển hướng linh hoạt trong sx đáp ứng đòi hỏi của thị trường.
VD:
- Vành đai ngô ở đồng bằng trung tâm được kết hợp nuôi lợn, bò, đỗ tương, bông, thuốc lá
- Vành đai bông ở phía Nam nay trồng thêm ngô, đỗ tương, chăn nuôi bò, lợn, phát triển rừng
I. Nền kinh tế mạnh nhất thế giới
- Từ 1890 Hoa Kì đã trở thành cường quốc dẫn đầu TG
- Năm 2004
+ GDP Hoa Kì đạt 11667,5 tỉ USD bằng 28,54% của TG
+ GDP bình quân đầu người là 39.752 USD
II. Các ngành kinh tế
1. Dịch vụ
Năm 2004 chiếm 79,4% GDP
a. Ngoại thương
- Năm 2004: kim ngạch xuất-nhập khẩu là 2344,2 tỉ USD bằng 12% thế giới
- Nhập siêu 707,2 tỉ USD
b. Giao thông vận tải
- Hiện đại nhất TG
- phát triển tất cả các loại hình
+ Đường hàng không: với 30 hãng, đảm nhiệm 1/3 tổng số khách hàng trên TG
+ Đường ô tô: Với 6,43 triệu km (năm 2004)
+ Đường sắt: Với 226,6 nghìn km (2004)
+ Đường biển, đường ống rất phát triển
c. Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
- Tài chính, ngân hàng: Năm 2002 có khoảng trên 600.000 tổ chức với trên 7 triệu lao động, chi nhánh tỏa khắp toàn cầu
- Thông tin liên lạc: Hiện đại nhất TG, mạng lưới thông tin phủ khắp toàn cầu
- Du lịch: Rất phát triển. Doanh thu 2004 đạt 74,5 tỉ USD.
2. Công nghiệp
a. Vai trò
Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ lực của Hoa Kì
b. Đặc điểm
- Tỉ trọng giá trị sản lượng CN trong GDP có xu hướng giảm. Năm 2004 là 19,7% GDP
- Gồm 3 nhóm ngành:
+ CN chế biến: Chiếm 84,2% giá trị hàng xuất khẩu và thu hút 40 triệu lao động.
+ CN điện lực
+ CN khai thác khoáng sản
Nhiều sản phẩm CN có sản lượng lớn và thứ hạng cao trên TG: Điện, ô tô (T1); than đá, khí tự nhiên (T2)
c. Phân bố
- CN truyền thống phát triển ở Đông Bắc
- CN kỹ thụât cao: Phía Nam và ven TBD
- CN thực phẩm: ở hầu hết các KV
3. Nông nghiệp
- Đứng đầu TG. Giá trị sản lượng năm 2004 là 140 tỉ USD chiếm 0,9% GDP
- Hình thức tổ chức sx là các trang trại
- Nền nông nghiệp đặc trưng của sx hàng hóa, là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất TG.
- Nền nông nghiệp đang có sự chuyển dịch:
+ Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông và tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp
+ SX trở nên đa canh phức tạp, SP’ đa dạng thay thế cho các vùng nông nghiệp chuyên canh truyền thống
Tuy nhiên, phân bố SP’ nông nghiệp chính vẫn khá tập trung
IV. CỦNG CỐ
1. Nêu các đặc điểm chính của ngành dịch vụ?
2. Tại sao trong cơ cấu GDP nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhnưg giá trị của nó lại lớn?
File đính kèm:
- Tiet 10 - Kinh te Hoa Ki.doc