I. MỤC TIÊU
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức
- CM được sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc qua tăng trưởng GDP, sản phẩm nông nghiệp và ngoại thương.
- Biết kết quả chung của HĐH trong nền kinh tế Trung Quốc và giải thích kết quả phát triển và sự phân bố nông nghiệp của Trung Quốc.
- Biết mục đích của CNH, các biện pháp Trung Quốc đã thực hiện để phát triển CN, như: Cho phép các XN, nhà máy được chủ động trong sx, tiêu thụ SP’, thu hút vốn và coôg nghệ từ nước ngoài, tạo ĐK phát triển sx và 1 số thành tựu của CN Trung Quốc.
2. kỹ năng
- Phân tích, so sánh tư liệu, số liệu, lược đồ để có được kiến thức trên.
- Vẽ biểu đồ cơ cấu xuất-nhập khẩu
- Nhận xét, phân tích bảng số liệu, lược đồ để có được những hiểu biết về sự phát triển và phân bố nông nghiệp trong thời gian tiến hành HĐH nông nghiệp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- biểu đồ vẽ theo số liệu SGK (phóng to)
- Tư liệu về thành tựu kinh tế của Trung Quốc (nếu có)
- Bản đồ kinh tế chung và bản đồ tự nhiên Trung Quốc
- Một vài hình ảnh về HĐ sx nông nghiệp, công nghiệp của Trung Quốc
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 786 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Địa lý 11 - Tiết 26: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 10
CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (Tiếp)
Tiết 26
Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền
kinh tế Trung Quốc
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. MỤC TIÊU
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức
- CM được sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc qua tăng trưởng GDP, sản phẩm nông nghiệp và ngoại thương.
- Biết kết quả chung của HĐH trong nền kinh tế Trung Quốc và giải thích kết quả phát triển và sự phân bố nông nghiệp của Trung Quốc.
- Biết mục đích của CNH, các biện pháp Trung Quốc đã thực hiện để phát triển CN, như: Cho phép các XN, nhà máy được chủ động trong sx, tiêu thụ SP’, thu hút vốn và coôg nghệ từ nước ngoài, tạo ĐK phát triển sx và 1 số thành tựu của CN Trung Quốc.
2. kỹ năng
- Phân tích, so sánh tư liệu, số liệu, lược đồ để có được kiến thức trên.
- Vẽ biểu đồ cơ cấu xuất-nhập khẩu
- Nhận xét, phân tích bảng số liệu, lược đồ để có được những hiểu biết về sự phát triển và phân bố nông nghiệp trong thời gian tiến hành HĐH nông nghiệp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- biểu đồ vẽ theo số liệu SGK (phóng to)
- Tư liệu về thành tựu kinh tế của Trung Quốc (nếu có)
- Bản đồ kinh tế chung và bản đồ tự nhiên Trung Quốc
- Một vài hình ảnh về HĐ sx nông nghiệp, công nghiệp của Trung Quốc
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những nét về chiến lược phát triển và thành tựu mà CN Trung Quốc đạt được?
? Nêu những nét về chiến lược phát triển, các ngành và Sp’ nông nghiệp của Trung Quốc? giải thích tại sao nông nghiệp Trung Quốc lại tập trung phần lớn ở miền Đông?
3. Bài mới
GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng 10.2 để tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với TG và nhận xét?
Năm
1985
1995
2004
Trung Quốc (tỉ USD)
239,0
697,6
1649,3
Toàn TG (tỉ USD)
12360,0
29357,4
40887,8
Tỉ trọng của TQ so với TG (%)
1,93
2,38
4,03
Nhận xét
- Tỉ trọng GDP của Trung Quốc đóng góp và GDP của thế giới ngày càng tăng. Cụ thể:
+ Năm 1985 là 1,93 %
+ Năm 1995 tăng lên 2,38 %
+ Năm 2004 tăng lên 4,03 % (tăng 2,08 lần với 1985)
- Mức tăng GDP nhanh hơn so với TG
+ Giá trị GDP của Trung Quốc năm 2004 so với 1985 tăng 6,9 lần
+ Giá trị GDP của TG năm 2004 so với 1985 tăng 3,3 lần
- Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế TG.
GV:
- Hướng dẫn HS đọc nhanh bảng 10.3 (trang 97) để thấy sản lượng của 1 số nông sản của Trung Quốc năm 2004 so với năm 1985 đều tăng
- Yêu cầu HS nhận xét chi tiết 1 số SP’ nông nghiệp chính: Lương thực, bông, lợn
- HS cần tính được qua các năm sản lượng tăng hay giảm (số lượng cụ thể- triệu tấn)
Năm
Loại
1985
1995
SL 1985 so với 1985
2000
SL 2000 so với 1995
2004
SL 2004 so với 2000
Xếp hạng trên TG
Lương thực
339,8
418,6
78,8
407,3
-11,3
422,5
15,2
1
Bông
4,1
4,7
0,6
4,4
-0,3
5,7
1,3
1
Lạc
6,6
10,2
3,6
14,4
4,2
14,3
-0,1
1
Mía
58,7
70,2
11,5
69,3
-0,9
93,2
23,9
3 (sau Braxin, Ấn Độ)
Thịt lợn
-
31,6
-
40,3
8,7
47,0
6,7
1
Thịt bò
-
3,5
-
5,3
1,8
6,7
1,4
3 (sau Hoa Kì, Braxin)
Thịt cừu
-
1,8
-
2,7
0,9
4,0
1,3
1
Nhận xét
Nhìn chung sản lượng các loại nông sản đều tăng. Cụ thể :
- Năm 2004 so với năm 1985
+ Lương thực tăng 124,3 % (tăng 82,7 triệu tấn), TB` tăng 4,35 triệu tấn/năm
+ Bông (sợi) tăng 139 % (tăng 1,6 triệu tấn), TB` tăng 84000 tấn/năm
- Năm 2004 so với năm 1995
+ Thịt lợn tăng 148,7 % (tăng 15,4 triệu tấn), TB` 1,71 triệu tấn/năm
+ Thịt bò tăng 191,4 % (tăng 3,2 triệu tấn), TB` 356.000 tấn/năm
+ Lương thực 100,9 % (tăng 3,9 triệu tấn), TB` 433.000 tấn/năm
Tuy nhiên, 1 số nông sản có sản lượng năm 2000 so với năm 1995 là giảm
VD:
+ Lương thực giảm 11,3 triệu tấn
+ Bông giảm 0,3 triệu tấn
+ Mía giảm 0,9 triệu tấn
* Một số nông sản có sản lượng đứng đầu TG
- Lương thực (2004) là 422,5 triệu tấn
- Bông (2004) là 1,3 triệu tấn
- Thịt lợn (2004) là 6,7 triệu tấn
GV: Hướng dẫn HS làm việc cá nhân
- Làm rõ yêu cầu bài và chọn cách vẽ biểu đồ
- Vẽ biểu đồ hình tròn
Bảng 10.4. Cơ cấu giá trị xuất-nhập khẩu của Trung Quốc (%)
Năm
1985
1995
2004
XK
39,3
53,5
51,4
NK
60,7
46,5
48,6
Vẽ biểu đồ
1985 1995 2004
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU GIÁ TRỊ HÀNG XUẤT - NHẬP KHẨU
CỦA TRUNG QUỐC
Chú giải
Nhận xét
Cán cân xuất-nhập khẩu của Trung Quốc có sự thay đổi cơ bản
- Tỉ trọng xuất khẩu tăng lên trong GĐ 1985-1995, sau đó lại giảm vào năm 2004. Nhưng nhìn chung từ năm 1985-2004 tỉ trọng xuất khẩu tăng
Trong các năm 1995 và 2004 Trung Quốc xuất siêu (tương ứng 53,5 % và 51,4 %)
- Tỉ trọng nhập khẩu giảm trong GĐ 1985-1995, sau đó lại tăng vào năm 2004. Nhưng nhìn chung trong cả thời kỳ nhập khẩu giảm
Năm 1985, Trung Quốc nhập siêu.
File đính kèm:
- Tiet 26 - Thuc hanh- tim hieu su thay doi cua nen Kte TQ.doc