Bài soạn môn Địa lý 11 - Tiết 32: Khái quát về ôxtrâylia

I. MỤC TIÊU

Sau bài học HS cần:

1. Kiến thức

- Xác định và trình bày được những lợi thế và thách thức do vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư XH tạo nên cho Ôxtrâylia.

- Nhận xét và giải thích được đặc điểm phát triển kinh tế của Ôxtrâylia

- Phát biểu và phân tích được những đặc trưng của Ôxtrâylia

2. kỹ năng

Phân tích các lược đồ, bản đồ kinh tế, bảng thống kê, sơ đồ trang trại chăn nuôi có trong bài học

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

- Bản đồ TN châu Đại Dương

- Lược đồ kinh tế chung Ôxtrâylia

- Lược đồ phân bố dân cư Ôxtrâylia

- Bảng số liệu thống kê: số liệu về dân số Ôxtrâylia, các tiểu bang và các vùng lãnh thổ ở Ôxtrâylia.

 

doc8 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1007 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Địa lý 11 - Tiết 32: Khái quát về ôxtrâylia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 12 Ô-XTRÂY-LI-A Tiết 32 Khái quát về Ôxtrâylia Ngày soạn: Ngày giảng: I. MỤC TIÊU Sau bài học HS cần: 1. Kiến thức - Xác định và trình bày được những lợi thế và thách thức do vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư XH tạo nên cho Ôxtrâylia. - Nhận xét và giải thích được đặc điểm phát triển kinh tế của Ôxtrâylia - Phát biểu và phân tích được những đặc trưng của Ôxtrâylia 2. kỹ năng Phân tích các lược đồ, bản đồ kinh tế, bảng thống kê, sơ đồ trang trại chăn nuôi có trong bài học II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Bản đồ TN châu Đại Dương - Lược đồ kinh tế chung Ôxtrâylia - Lược đồ phân bố dân cư Ôxtrâylia - Bảng số liệu thống kê: số liệu về dân số Ôxtrâylia, các tiểu bang và các vùng lãnh thổ ở Ôxtrâylia. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới ? Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Đại Dương (hoặc bản đồ bán cầu Tây). Em hãy nêu đặc điểm chính về vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Ôxtrâylia? - Ôxtrâylia là 1 bộ phận của Châu Đại Dương; Là quốc gia duy nhất chiếm cả 1 lục địa. Ôxtrâylia (thường gọi là Úc) gồm lục địa Ôxtrâylia và đảo Taxmania. + Điểm cực Bắc: Mũi Iooc (10041’N) + Điểm cực Nam: Mũi ĐN (39010’N) + Điểm cực Tây: Mũi Xtip (11309’Đ) + Điểm cực Đông: Mũi Bairơn (153037’Đ) * Lãnh thổ: - Đứng thứ 6 TG: Sau LBN 17,1 triệu km2, Canađa 9,97 triệu km2, Hoa Kì 9,63 triệu km2, Trung Quốc 9,57 triệu km2 và Braxin 8,5 triệu km2. - Ôxtrâylia cách cực Nam của KV Đông Nam Á qua biển Timo, biển Araphua và biển San Hô * Địa hình -> Chỉ có khoảng 2 % diện tích có độ cao > 1000 m. * Cao nguyên phía Tây: KV rộng lớn, chiếm 2.3 diện tích, cao TB` 700-800m + Phía Bắc của KV là cao nguyên Kimbơli + Phía Tây và TN là dãy Hamơxli -> có những đỉnh cao > 1000m (núi Bruxơ 1226 m) + Xen giữa các núi và cao nguyên là những sa mạc, hoang mạc rộng lớn: Hoang mạc Tanami, sa mạc Gipsơn, sa mạc lớn, hoang mạc Victoria * Vùng đất thấp nội địa (đồng bằng trung tâm): Độ cao TB` khoảng 200m, từ B -> N có 3 đồng bằng nối tiếp nhau: - Đồng bằng ven vịnh Cacpentaria - Đồng bằng Eri - Đồng bằng Mơrây – Đăc Linh + Phía Nam có 1 dải núi chia thành 2 phần không đều. Phía ĐN là lưu vực hạ lưu sông Mơrây - Đắc linh; Phía TN là miền đất sụt có nhiều hồ lớn (Âyrơ, Tôren) + Hồ Âyrơ rộng 8884 km2, độ sâu -16 m. * Vùng đất cao miền Đông (Dãy núi Đông Ôxtrâylia hay còn gọi dãy Trường Sơn Ôxtrâylia) chạy theo hướng B-N. - Sườn Đông dựng đứng bên bờ TBD, gắn với đồng bằng duyên hải nhỏ hẹp. - Sườn Tây thoải, có nhiều đồng cỏ -> thuận lợi cho chăn nuôi (cừu); cao nhất là Côxiuxcơ 2230m * Phần lớn lãnh thổ nằm trong KV nội chí tuyến, có đường chí tuyến Nam chạy qua, đặc điểm lãnh thổ rộng lớn, có dạng hình khối rõ rệt, lại bị các dãy núi chắn gió (dãy Đông Ôxtrâylia) -> Ôxtrâylia là 1 trong những lục địa khô hạn nhất TG. - Phần lớn lãnh thổ có khí hậu nhiệt đới kiểu lục địa khô hạn (trừ phía Bắc thuộc đới khí hậu xích đạo và đảo Taxmania phía Nam có khí hậu ôn đới hải dương) - Quanh năm chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến nóng khô. * Càng vào sâu trong lục địa càng có sự phân hóa rõ rệt (thể hiện rõ nhất ở lượng mưa) - Miền duyên hải phía Đông và ĐB lượng mưa > 1000 mm/n (TP Brixbên 1150 mm/n) - Miền Tây và Trung rất ít mưa < 300 mm/n VD: + Tại Alixơ Xprinh 274 mm/n + Tại Pơc là 883 mm/n Nguyên nhân: - Càng vào sâu trung tâm khoảng cách tới biển càng xa (chiều dài B-N là 3000 km; Đ-T khoảng 3800 km), ảnh hưởng biển càng ít - Phía Bắc mưa nhiều do gần xích đạo hơn - Phía Đông mưa nhiều hơn phía Tây do có dòng biển nóng Đông Ôxtrâylia, gió ĐN từ biển thổi vào; Phía Tây chịu ảnh hưởng của tín phong Nam và dòng biển lạnh Tây Ôxtrâylia. * Mưa rất thất thường, có khi có giông lớn, có thời gian không mưa, hạn hán. GV: Khoảng 2/5 diện tích là sa mạc, hoang mạc > 60 % diện tích lãnh thổ không có dòng chảy bề mặt thường xuyên. - Hệ thống sông lớn nhất là sông Mơrây Đắc linh. - Hồ nội địa khá nhiều, song chủ yếu là hồ nước mặn và thường bị cạn vào mùa khô. Nguồn cung cấp nước chủ yếu là nước ngầm. (70 % lượng nước dành cho tưới ruộng; 10 % cho chăn nuôi và sinh hoạt của người dân vùng nông nghiệp; 20 % cho CN và sinh hoạt người dân thành phố) - Biển phía Đông và ĐN có nhiều vịnh -> thuận lợi XD các cảng biển * Khoáng sản: - Bôxit: trữ lượng hàng đầu TG (5,8 tỉ tấn = 1/3 TG) phân bố ở p.Tây - Quặng sắt 3/4 TG ở p. Tây - Ôxtrâylia nổi tiếng về trữ lượng vàng và KL màu * sinh vật - Rừng chiếm 5 % diện tích, chủ yếu ở phía Bắc, Đông và TN (rừng nhiệt đới rậm rạp), thực vật mang tính bản địa cao (3/4) -> phổ biến là keo và bạch đàn, có những cây cao 150 m, đường kính tới 10 m. - Phía Tây có nhiều đồng cỏ - Nhiều loại động vật độc đáo, mang tính địa phương và cổ xưa (thú có túi: Cănguru, gấu túi,), thú mỏ vịt, chim Kiwi Mở rộng: Ngoài những giống bản địa, khi người châu Âu sang đã đưa những giống vật nuôi tới đây: Cừu, bò, ngựa, thỏ -> phát triển nhanh, đặc biệt là loài thỏ -> là tai họa đối với ngành nuôi cừu và trồng trọt của Ôxtrâylia. * Cảnh quan Dãy trường Sơn Ôxtrâylia; 1 số cảnh quan vùng hoang mạc, dải san hồ ngầm vùng ven biển ĐB (biển San Hô: 4.728.000 km2), đá thiêng Uluru Ôxtrâylia có khoảng 500 công viên QG, 11 di sản TG (5 % diện tích đất nước) ? Từ những đặc điểm về vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên hãy nêu những khó khăn cho việc phát triển kinh tế của Ôxtrâylia? -> XD các cảng biển ở vùng Đông và ĐN (với đường bờ biển dài 40.000 km) và cho phát triển DL. -> Trồng trọt và chăn nuôi (với đồng cỏ rộng lớn) với các SP’ đa dạng. -> 2/5 diện tích là sa mạc, hoang mạc và tới 60 % diện tích bề mặt không có dòng chảy thường xuyên -> khó khăn cho nông nghiệp, CN (đặc biệt ở phía Tây) * Vài nét khái quát về dân cư và XH - Những người đầu tiên đặt chân tới bờ Tây và Bắc lục địa Ôxtrâylia là người Hà Lan (năm 1605), 1606 là người TBN. - Năm 1642, nhà hàng hải Taxman (Hà Lan) đến được bờ Tây đảo Taxmania - Năm 1770, Giêm Cúc (Anh) tới được bờ Đông lục địa (tuyên bố vùng đất này thuộc sở hữu của vua Anh) -> Mở đường cho sự di cư của người Châu Âu tới đây vào thời gian sau. - Ngày 26.1.1788, một đoàn tù nhân gồm 787 người (mang theo 1 số gia súc: bò, cừu, thỏ) -> tiến hành khai phá vùng đất này -> Ngày này trở thành ngày quốc khánh của Ôxtrâylia -> Chính những người tù này đã XD lên thành phố cảng Xitnây. Việc đưa tù nhân mãi tới năm 1868 mới chấm dứt - Phong trào di cư sang Úc chỉ phát triển mạnh khi người ta tìm thấy vàng ở đây năm 1851 -> “Cơn sốt” tìm vàng làm cho người Anh và nhiều người nước khác di cư đến đây (tìm vàng và chiếm những vùng đất đai rộng lớn mà không phải trả tiền) => Làm cho dân số tăng nhanh + Năm 1790 chỉ có khoảng 2000 người + 1890 là > 3 triệu người + Đầu chiến tranh Tg II là 7,4 triệu người + Sau chiến tranh TG II, dân số tăng gấp 2,5 lần, chủ yếu vẫn do nhập cư. Ngoài Anh, còn nhiều QG khác có dân di cư tới (Ý, Ba Lan, Đức, Hi lạp, Trung Quốc, Ấn Độ, Inđônêxia, Malaixia) - Trong thời gian dài Ôxtrâylia coi mình là 1 QG Châu Âu ở phương Nam - Năm 1901, nhiều vùng đất thuộc địa của Anh ở Ôxtrâylia thống nhất thành liên hiệp Ôxtrâylia. Hiện nay, Ôxtrâylia là nhà nước Liên Bang, 1 quốc gia độc lập trong khối liên hiệp Anh. GV: - Dân cư Ôxtrâylia chủ yếu là người nhập cư - Ôxtrâylia có 151 dân tộc - Ngoài những người bản địa đã sinh sống cách đây 60.000 năm, mãi cuối thế kỉ XVIII người Âu mới có mặt ở đây (tân lục địa) - Người bản địa là người Maori (da đen), họ bị giết hại, xua đuổi -> nơi hẻo lánh -> dân số bị giảm đi nhiều, hiện nay chỉ còn khoảng 20.000 người. Dân cư chủ yếu là người Châu Âu. -> Chính sách “Bạch Úc” đã làm cho số lượng thổ dân giảm đi mạnh mẽ. * Phân bố: - Nội địa: Có những vùng không thấy bóng dáng con người: sa mạc, hoang mạc - Dải đồng bằng ven biển ĐN và TN: Chiếm 3 % diện tích (231000 km2) nhưng tập trung tới 90 % dân số cả nước (18,35 triệu người) và 85 % dân số sống cách biển không quá 80 km. -> Ôxtrâylia có mật độ dân số thấp nhất TG (TB` 2,6 người/km2) - Phần lớn dân thành phố là những người nhập cư, 2 TP Xitnây (Xitni) và Men buôc (Men bơn) tập trung đông nhất -> Trong thực tế cứ 5 người Ôxtrâylia có 2 người sống ở 2 Tp này. * Ôxtrâylia luôn chú trọng đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao - Chiếm 2,5 % các chương trình khoa học trên TG và giành được 8 giải Nôbel vật lí, y học, hóa học. - Chính phủ luôn chú trọng đầu tư cho n/c khoa học, GD, đào tạo nghề và phát triển công nghệ thông tin. * Một vài thông tin khác: - Tỉ lệ người biết chữ là 99,9 % - Tuổi thọ bình quân 79 GV: Nêu đặc điểm khái quát nền kinh tế Ôxtrâylia - Lịch sử nền kinh tế Ôxtrâylia bắt đầu từ giữa thế kỉ XIX với cơn sốt vàng và nghề nuôi cừu -> XK vàng và len sang Anh kích thích nền kinh tế phát triển đến cuối thế kỉ XIX. Tuy nhiên, GĐ sau diễn ra cuộc khủng hoảng kinh tế (nền kinh tế bùng phát nhất thời, cơn sốt đất đai và tiền tệ do sự đầu cơ) - Chỉ từ sau chiến tranh TG II Ôxtrâylia mới khôi phục được nền kinh tế trên cơ sở NK tư bản. * Đầu tư nước ngoài tăng nhanh: Thập niên 90 là > 200 tỉ USD. * Cơ cấu xuất-nhập khẩu có sự thay đổi, đa dạng hơn (trước kia bạn hàng chủ yếu là Hoa Kì, Anh) -> nay là Nhật Bản, EU và ASEAN. * Cơ cấu XK vốn (đầu tư): Trước đây chủ yếu ở các nước phát triển (Anh, Hoa Kì), nay thêm ASEAN, Papua Niu ghinê * Nguyên nhân: - Có lực lượng lao động có tay nghề cao - Cơ sở hạ tầng phát triển; Quản lí có hiệu quả - Hệ thống tài chính phát triển; Nợ nước ngoài thấp - Mức tăng VL khá; Đầu tư đúng đắn - Cạnh tranh và phát triển các ngành CNghệ mới và mũi nhọn (CNghệ thông tin) -> Ôxtrâylia trở thành 1 trong các môi trường đầu tư hấp dẫn nhất TG (các nước đầu tư nhiều: Anh, Hoa Kì, Nhật Bản, Đức.) ? Dựa vào lược đồ kinh tế Ôxtrâylia, có nhận xét chung gì về sự phân bố các ngàn kinh tế Ôxtrâylia? GV: Như vậy có thể thấy, dịch vụ có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. - Ngành dịch vụ rất phát triển + Dịch vụ điện thoại DĐ, chi phí viễn thông thấp + 84 % doanh nghiệp nhỏ SD máy tính; 60 % truy cập Internet; 35 % doanh nghiệp hiện diện trên mạng. + GTVT: Do đặc điểm (đất nước rộng lớn, các điểm dân cư nằm quá xa nhau, ít thuận lợi cho GT đường ô tô, đường sắt -> Ngành hàng không nội địa phát triển (hàng năm vận chuyển > 14 triệu lượt khách/năm) + Sự cách biệt với các châu lục khác -> ngành hàng không quốc tế với > 43 hãng, hàng năm v/c > 8 triệu lượt khách/năm + GT đường biển phát triển: Ngành này hầu như đảm nhiệm toàn bộ hàng ngoại thương (có > 70 cảng biển thương mại) * Ngoại thương: - XK: Khoáng sản, lương thực, TP’, máy móc - NK: Thiết bị vận tải, nguyên liệu, hóa chất, hàng tiêu dùng VD: Ôxtrâylia là thị trường XK thứ lớn thứ 3 của Việt Nam sau Hoa Kì và Nhật Bản. Hàng XK của VN được khá ưa chuộng. Ngài Michel Men, Đại sứ Ôxtrâylia tại VN: “khi còn ở Ôxtrâylia tôi khó lòng tìm mua được 1 đôi giày nhãn hiệu Ôxtrâylia, trong khi đó giày sx tại VN lại rất nhiều” Hàng xuất-nhập khẩu chủ yếu qua cảng Xitni * Du lịch Dựa trên những nét độc đáo về tự nhiên, cảnh đẹp * Các ngành công nghệ cao - SX thuốc, thiết bị y tế, phần mềm máy tính, viễn thông, khai thác năng lượng Mặt trời, hàng không - CNghệ kỹ thuật cao được áp dụng rộng rãi trong các ngành: Chế biến TP’, khoáng sản-> Tiền đề cho Ôxtrâylia đạt được những thành tự quan trọng trong sx CN. ? Những thành tựu mà CN Ôxtrâylia đạt được? - Viễn thông T10 TG - CN chế biến TP’ đạt chuẩn TG, chiếm 20 % giá trị hàng XK -> người Ôxtrâylia luôn tự hào vì đã phát minh ra chiếc tủ lạnh đầu tiên, làm ra bộ phim điện ảnh đầu tiên và sx ra “hộp đen” trong máy bay đầu tiên trên TG. GV: Trình độ CN phát triển, nhưng Ôxtrâylia lại là nước XK nhiều nguyên liệu thô (T.Nguyên phong phú) -> Tạo ra nét độc đáo của nền kinh tế. - Đứng đầu TG về XK than đá, kim cương. - XK nhiều: Uranium, dầu thô, khí tự nhiên, vàng, quặng sắt, chì, thiếc, đồng, mangan * CN điện: Dựa vào nguồn than dồi dào (nhiệt điện), ngoài ra còn thủy điện, điện nguyên tử -> dần thay thế cho nhiệt điện -> Ôxtrâylia chỉ SD 1/2 sản lượng điện sx ra. GV: Ôxtrâylia luôn được đánh giá là nước có nền NN hiện đại, sx với hình thức trang trại quy mô lớn và trình độ cao. - Tương ứng 6 % (462000 km2 = 1,5 lần diện tích VN) => Quy mô lớn - Cây lúa mì chiếm 50 % diện tích, sản lượng năm 2005 là 24,1 triệu tấn - Chăn nuôi chiếm 60 % giá trị NN và là ngành quan trọng nhất trong NN (VN chỉ chiếm 25 %). Nuôi cừu có mặt trên 1/2 diện tích lãnh thổ -> Rất phát triển. Do: + Nhu cầu XK len: (chất lượng tốt, bền, đẹp, rẻ) + ĐKTN: có nhiều đồng cỏ rộng + Phát triển theo hướng quảng canh. + Các SP’ đều được SD: Thịt, lông, da => Thời gian gần đây sản lượng giảm sút do hạn hán kéo dài và do thỏ hoang ăn tranh cỏ của cừu -> nạn “thỏ ăn thịt cừu” - Ngành nuôi bò phát triển: Sữa, thịt - Ngoài ra Ôxtrâylia trồng nhiều cây CN và ăn quả: mía, nho, cam, táo * Quy mô trang trại - Lớn nhất có thể tới 2600 km2, bãi chăn thả lớn có diện tích tới 259 km2 - Gia súc chăn thả trên các bãi cỏ rộng có hàng rào chắn -> được luân chuyển để cỏ mọc lại. - Trang trại có khoảng 60 -70 lao động. Có nhà kho, trạm điện, bãi xe, đường băng cho máy bay cỡ nhỏ, xưởng cơ khí, trạm xăng Vấn đề khó khăn nhất đối với các trang trại là thiếu nước. I. Tự nhiên, dân cư và XH 1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên a. Vị trí địa lí và lãnh thổ * Vị trí: Nằm ở bán cầu Nam thuộc TBD * Lãnh thổ: Gồm lục địa Ôxtrâylia và đảo Taxmania * Diện tích: 7,74 triệu km2 b. Điều kiện tự nhiên * Địa hình Độ cao TB` thấp. Chia ra 3 KV chính: - Cao nguyên miền Tây: KV rộng lớn, chiếm 2/3 diện tích, cao TB` 700-800m gồm núi, cao nguyên xen lẫn sa mạc và bán hoang mạc. - Vùng đất thấp nội địa (vung trung tâm): địa hình thấp nội địa: địa hình thấp, cao TB` 200m, có nhiều hồ và sông lớn. - Vùng đất cao miền Đông: nổi bật là dãy núi Đông Ôxtrâylia chạy theo hướng B-N dài 3400 km, cao TB` > 1000m. * Khí hậu: - Nhìn chung có khí hậu nhiệt đới lục địa khô hạn, nhiệt độ TB`là 18-200C, giảm từ B -> N. - Có sự phân hóa rõ rệt giữa các bộ phận của lãnh thổ, càng vào sâu trong nội địa lượng mưa càng giảm. * Sông, hồ, biển - Ít sông lớn, phần lớn không có dòng chảy bề mặt thường xuyên. - Hồ khá nhiều (chủ yếu là nước mặn) và thường cạn vào mùa khô - Đường bờ biển dài, ít khúc khuỷu. * khoáng sản: phong phú và đa dạng với nhiều loại (than, sắt, kim cương, dầu khí, bôxit, vàng) * Sinh vật: Không phong phú nhưng có nhiều loại độc đáo. * Cảnh quan: Đa dạng, độc đáo, hấp dẫn. * Thuận lợi: - Giao lưu kinh tế với các nước và các KV, phát triển tổng hợp kinh tế biển - Phát triển NN, đặc biệt vùng đất trung tâm và ven biển. - Phát triển CN dựa trên TN khoáng sản phong phú. * Khó khăn - Điều kiện khí hậu khắc nghiệt, diện tích hoang mạc, sa mạc rộng lớn - Thời tiết thay đổi khá thất thường: Giông, hạn hán 2. Dân cư và xã hội - Dân số năm 2005 là 20,4 triệu người, là QG đa dân tộc, đa tôn giáo, đa văn hóa - Dân cư phân bố không đều: + Vùng nội địa chỉ có 0,03 – 0,3 người/km2 + Dải đồng bằng ven biển phía ĐN và TN khoảng 80 người/km2 - Mức độ Đ.T.Hóa vào loại cao nhất TG (85 % dân số sống ở đô thị) - Tỉ lệ gia tăng dân số là 1,4 %, chủ yếu do nhập cư. - Là QG tiên tiến về KH kỹ thuật. II. Kinh tế 1. Khái quát - Có nền kinh tế phát triển cao và rất năng động - Tỉ lệ thất nghiệp thấp - Các ngành có hàm lượng tri thức cao đóng góp 50 % giá trị GDP - Có mức tăng trưởng cao và ổn định trong những năm gần đây. - Phân bố: Chủ yếu ở miền Đông (ven biển phía Đôn, ĐN và TN) 2. Dịch vụ - Vai trò quan trọng, năm 2004 chiếm 71 % GDP - Các ngành: + Tài chính, ngân hàng, thương mại điện tử + GTVT, đặc biệt là ngành hàng không + Ngoại thương phát triển mạnh + Du lịch: Hàng năm đón khoảng 5 triệu lượt khách du lịch 3. Công nghiệp - Có trình độ rất phát triển và đang phát triển mạnh các ngành công nghệ cao. - CN khai thác mỏ phát triển mạnh: chiếm 7 % GDP (30 tỉ USD Ôxtrâylia) và SD 4 % lao động. - Xuất khẩu nhiều nguyên liệu thô. 4. Nông nghiệp - Chiếm 6 % diện tích tự nhiên - SD 5 % lao động, chiếm 4 % GDP và 25 % giá trị XK. - Các nông sản XK chính: Lúa mì, len, sữa, thịt bò. - Chăn nuôi chiếm 60 % giá trị sx NN => vai trò quan trọng nhất trong NN - SX với hình thức trang trại quy mô lớn IV. CỦNG CỐ 1. Trình bày 1 số đặc điểm về vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Ôxtrâylia? 2. Đặc điểm về dân cư và XH của Ôxtrâylia? 3. CMR: Ôxtrâylia có nền kinh tế CN phát triển cao?

File đính kèm:

  • docTiet 32 - Khai quat ve Oxtraylia.doc