I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Phân tích được các thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản.
- Hiểu được đặc điểm phát triển và phân bố ngành thuỷ sản (đánh bắt và nuôi trồng).
- Biết được các vấn đề chính trong phát triển và phân bố sx lâm nghiệp ở nước ta.
2. Kỹ năng
- Đọc và phân tích biểu đồ cột chồng về sản lượng tôm nuôi năm 1995 và 2005 phân theo vùng.
- Đọc và hệ thống hoá 1 số kiến thức.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ nông – lâm – thuỷ sản VN.
- Bản đồ kinh tế chung VN.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Thu 1 số bài thực hành của HS
3. Bài mới
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 510 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Địa lý 12 - Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 28 Bài 24
Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp.
Ngày soạn: 24/01/2011
Ngày giảng: 26/01/2011
I. mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Phân tích được các thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản.
- Hiểu được đặc điểm phát triển và phân bố ngành thuỷ sản (đánh bắt và nuôi trồng).
- Biết được các vấn đề chính trong phát triển và phân bố sx lâm nghiệp ở nước ta.
2. Kỹ năng
- Đọc và phân tích biểu đồ cột chồng về sản lượng tôm nuôi năm 1995 và 2005 phân theo vùng.
- Đọc và hệ thống hoá 1 số kiến thức.
II. Phương tiện dạy học
- Bản đồ nông – lâm – thuỷ sản VN.
- Bản đồ kinh tế chung VN.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Thu 1 số bài thực hành của HS
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
ND chính
? Dựa vào ND trong SGK hãy nêu những thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta?
Phát phiếu cho HS -> Treo bảng chốt kiến thức (gồm 2 nhóm).
* Thuận lợi: Tự nhiên và KT-XH
a. Về mặt tự nhiên:
VD:
- Tổng trữ lượng thuỷ sản khoảng 3,9 – 4 triệu tấn (cho phép khai thác 1,9 triệu tấn/năm)
- Biển có khoảng > 2000 loài cá (100 loài có giá trị kinh tế); 1647 loài giáp xác (> 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị XK cao); Nhuyễn thể > 2500 loài; rong biển > 600 loài. Ngoài ra còn nhiều loài đặc sản: Hải sâm, bào ngư, sò huyết...
=> Đây là những KV thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản nước lợ.
GV:
* Ngoài ra, ở 1 số hải đảo với các rạn đá, san hô là nơi tập trung nhiều loại hải sản có giá trị kinh tế.
* Ven bờ có nhiều đảo, vụng và vịnh tạo điều kiện hình thành bãi cho cá sinh sản.
* Trên cả nước đã SD hơn 850.000 ha diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản (45% thuộc tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu).
b. Về mặt KT-XH.
(Quan trọng nhất là yếu tố thị trường và chính sách)
=> Đẩy mạnh được hoạt động khai thác và nuôi trồng.
GV: Các mặt hàng thuỷ sản của nước ta cũng đã thâm nhập được vào thị trường Châu Âu, Nhật Bản, Hoa Kì...
GV- Sự đổi mới được thể hiện: Nghề cá ngày càng được chú trọng, khai thác gắn liền với bảo vệ nguồn lợi và giữ vững chủ quyền vùng biển, hải đảo.
* Hàng năm, có tới 9-10 cơn bão xuất hiện ở biển Đông và khoảng 30-35 đợt gió mùa ĐB => Gây thiệt hại về người và tài sản của ngư dân, hạn chế số ngày ra khơi.
* Năng suất lao động còn thấp.
* Nguồn lợi thuỷ sản suy giảm (đánh bắt ven bờ quá mức, SD chất nổ, ô nhiễm môi trường...)
GV: Trong những năm gần đây, ngành thuỷ sản đã có những bước phát triển đột phá. Sản lượng thuỷ sản năm 2005 là > 3,4 triệu tấn (lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm).
* Nuôi trồng thuỷ sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sx và giá trị sản lượng thuỷ sản.
GV: Xử lí số liệu ở bảng 24.1 để thấy tỉ trọng nuôi trồng thuỷ sản trong cơ cấu sx và giá trị sản lượng.
Năm
Sản lượng
và giá trị sx
1990
1995
2000
2005
Sản lượng
100%
100%
100%
100%
Khai thác
81.8
75.4
73.8
57.4
Nuôi trồng
18.2
24.6
26.2
42.6
Giá trị sản lượng
100%
100%
100%
100%
Khai thác
68.3
68.1
63.8
40.9
Nuôi trồng
31.7
31.9
36.2
59.1
* Khai thác thuỷ sản: Dựa trên nguồn lợi thuỷ sản (các ngư trường), điều kiện đánh bắt khá thuận lợi (địa hình, hải văn...)
Năm 2005 là 1.791.000 tấn (gấp 2,7 lần năm 1990) trong đó: Cá biển là 1.367.000 tấn, thuỷ sản nội địa 200.000 tấn.
* Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản -> Các tỉnh thuộc DH NTB và NB có vai trò lớn trong nghề cá ở nước ta.
-> Dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà rịa – Vũng tàu, Bình Thuận, Cà mau (chiếm 38% sản lượng thuỷ sản khai thác của cả nước).
* Nuôi trồng thuỷ sản: Dựa trên diện tích mặt nước, điều kiện nuôi trồng...
* Hiện nay, nhiều loại thuỷ sản đã trở thành đối tượng nuôi trồng, quan trọng hơn cả là tôm.
GV: Kỹ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh -> quảng canh cải tiến -> bán thâm canh -> thâm canh CN.
- Quảng canh: Nuôi dựa hoàn toàn vào thức ăn tự nhiên và giống tự nhiên, diện tích lớn.
- Quảng canh cải tiến: Nền tảng là quảng canh, khác là thả thêm giống, ăn thêm thức ăn, thời gian nuôi dài hơn, năng suất cao hơn.
- Bán thâm canh: Con người tác động mạnh vào quá trình sinh trưởng và phát triển của đối tượng nuôi (ao, hồ...), chủ động về con giống, vốn, kỹ thuật nhiều hơn.
- Thâm canh CN: kỹ thuật cao, tuân thủ các quy trình chặt chẽ, môi trường nuôi chuẩn bị chu đáo, mật độ thả nuôi theo quy định, chăm sóc thường xuyên, hệ thống nước tưới, mương dẫn,...
GV: Tỉnh An Giang nổi tiếng về nuôi cá Tra, basa trong lồng bè trên sông Tiền, sông Hậu với sản lượng nuôi 179.000 tấn.
GV: Hoạt động nuôi thuỷ sản tăng mạnh là do
- Tiềm năng còn nhiều.
- SP’ có giá trị cao và nhu cầu lớn của thị trường.
- Đảm bảo nguyên liệu cho CN chế biến (phục vụ cho XK).
- Có ý nghĩa điều chỉnh đáng kể đối với ngành khai thác thuỷ sản.
? Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà ĐBSCL trở thành vùng nuôi cá và nuôi tôm lớn nhất cả nước?
- Có diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản lớn (ngọt, mặn, lợ). Năm 2005 là 680,2 nghìn ha.
- Diện tích rừng ngập mặn lớn (kết hợp nuôi và là nơi sinh sản)
- Đối tượng nuôi trồng rất đa dạng: Tôm, cá, các giống đặc sản.
- Vùng có truyền thống.
- Vào mùa lũ có nguồn thức ăn lớn.
- Dịch vụ giống, thức ăn, phòng bệnh...
- Nhu cầu về thị trường.
- CN chế biến phát triển mạnh.
- Chính sách khuyến ngư và đẩy mạnh XK
* Nước ta có 3/4 diện tích là đồi núi, lại có rừng ngập mặn ven biển.
? Hãy tìm những VD để làm sáng tỏ ý nghĩa kinh tế và sinh thái to lớn của rừng và vai trò của lâm nghiệp?
- Mặt kinh tế: Cung cấp gỗ, lâm sản cho XK, cho XD, khai thác mỏ...và cho nhu cầu của người dân.
- Bảo vệ môi trường: Đảm bảo cho sự phát triển an toàn của vùng hạ du -> ý nghĩa kinh tế của lâm nghiệp vượt xa giá trị của các loại gỗ, lâm sản bán được.
? Dựa vào bài 14, nêu các con số CM tài nguyên rừng nước ta bị suy giảm nhiều và đã được phục hồi 1 phần?
- Năm 1943-1983: Giảm từ 14,3 -> 7,2 triệu tấn.
- Năm 1983-2005: Tăng 7,2 -> 12,7 triệu ha.
-> Chất lượng rừng chưa được phục hồi (rừng nghèo và mới phục hồi chiếm 70%).
? Nguyên nhân dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng nước ta?
Chủ yếu do việc khai thác quá mức của con người, cháy rừng...
* Rừng phòng hộ: Có vai trò quan trọng với môi sinh:
- Dọc theo các lưu vực sông lớn là rừng đầu nguồn -> tác động điều hoà nước sông, chống lũ, xói mòn.
- Dọc duyên hải: Rừng chống cát bay.
- Ven biển ĐBSH và ĐBSCL rừng chắn sóng, giữ đất...
* Rừng đặc dụng:
*
Rừng sx: Khoảng 4,5 triệu ha đã được giao cho người dân hoặc cho thuê.
GV: Các hoạt động lâm nghiệp bao gồm
- Lâm sinh: Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng.
- Khai thác.
- Chế biến gỗ và lâm sản.
GV: Rừng trồng chủ yếu làm nguyên liệu giấy (mỡ, bồ đề, nứa...), rừng gỗ trụ mỏ, ...hàng năm trồng TB 200.000 ha.
Tuy nhiên, mỗi năm có hàng nghìn ha rừng bị chặt phá và bị cháy (nhất là Tây Nguyên).
* Khai thác hàng năm 2,5 triệu m3 gỗ; 120 triệu cây tre, luồng; 100 triệu cây nứa.
* SP’ gỗ: tròn, xẻ, ván, sàn, đồ gỗ, gỗ dán...
GV:
- Cả nước có hơn 400 nhà máy cưa xẻ và vài nghìn xưởng xẻ gỗ thủ công.
- Các cơ sở sx giấy lớn nhất là Bãi Bằng (Phú Thọ) và Liên hiệp giấy Tân Mai (Đồng Nai).
- Ngoài ra, rừng còn được khai thác lấy gỗ củi và than củi.
1. Ngành thuỷ sản.
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản.
* Thuận lợi:
- Bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng lớn (> 1 triệu km2).
- Nguồn lợi hải sản phong phú.
- Có 4 ngư trường trọng điểm:
+ Cà Mau – Kiên Giang (Vịnh Thái Lan)
+ Ninh Thuận – Bình Thuận – BR-VTàu.
+ Hải Phòng – Quảng Ninh (Vịnh BB).
+ Quần đảo Hoàng sa – Trường Sa.
- Có nhiều bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn.
- Nhiều sông, suối, ao hồ, kênh rạch, ô trũng -> nuôi thả cá, tôm.
- Người dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản.
- Phương tiện, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt.
- Dịch vụ thuỷ sản và chế biến ngày càng được mở rộng.
- Nhu cầu trong và ngoài nước tăng nhiều.
- Sự đổi mới về chính sách của nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản.
* Khó khăn:
- Có nhiều bão và ảnh hưởng lớn của gió mùa ĐB.
- Tàu thuyền, phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.
- Hệ thống cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
- Việc chế biến, nâng cao chất lượng SP’ còn hạn chế.
- Môi trường đang bị suy thoái ở 1 số vùng.
b. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản.
* Sự phát triển:
- Sản lượng năm 2005 là 3,4 triệu tấn.
- Sản lượng thuỷ sản bình quân đầu người 42 kg/năm.
- Nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
* Khai thác thuỷ sản:
- Năm 2005 là 1.791.000 tấn.
- Nghề cá ở các tỉnh DHNTB và NB có vai trò lớn (dẫn đầu là các tỉnh Kiên Giang, BRVT, Bình Thuận, Cà Mau).
* Nuôi trồng thuỷ sản:
- Nuôi tôm: Phát triển mạnh, vùng nuôi lớn nhất là ĐBSCL (Cà Mau, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Bến Tre, Trà Vinh, Kiên Giang).
- Nuôi cá nước ngọt: Cũng phát triển, đặc biệt ở ĐBSCL và ĐBSH.
2. Lâm nghiệp
a. Lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái.
Lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế hầu hết các vùng lãnh thổ.
b. Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu có nhưng đã bị suy thoái nhiều.
Rừng được chia làm 3 loại:
- Rừng phòng hộ: Gần 7 triệu ha.
- Rừng đặc dụng: Các VQG, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển...
- Rừng sx: 5,4 triệu ha.
c. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp.
- Trồng rừng: Cả nước có khoảng 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung.
- Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản:
- CN giấy và bột giấy đang được phát triển.
IV. Củng cố
1. Nêu những thuận lợi và khó khăn đối với việc phát triển ngành thuỷ sản?
2. Nêu sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản?
3. Nêu hiện trạng phát triển trồng rừng ở nước ta?
File đính kèm:
- Tiet 28 - Bai 24 - Van de phat trien nganh thuy san va lam nghiep.doc