Giáo án Địa lý lớp 12 bài 31: Thực hành phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt

GIÁO ÁN

BÀI 31: THỰC HÀNH

PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌT( NC)

I.Mục tiêu: Sau bài học HS cần:

- Biết tính toán số liệu và rút ra những nhận xét cần thiết

- Cũng cố kiến thức đã học ngành trồng trọt

II. Phương tiện dạy học:

- Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng

- Các biểu đồ hỗ trợ

- Phiếu học tập

- Thước kẻ, bút chì, máy tính bỏ túi

III. Hoạt động dạy và học

 

doc11 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 491 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 12 bài 31: Thực hành phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN BÀI 31: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌT( NC) I.Mục tiêu: Sau bài học HS cần: Biết tính toán số liệu và rút ra những nhận xét cần thiết Cũng cố kiến thức đã học ngành trồng trọt II. Phương tiện dạy học: Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng Các biểu đồ hỗ trợ Phiếu học tập Thước kẻ, bút chì, máy tính bỏ túi III. Hoạt động dạy và học KhởI động GV nêu nhiệm vụ của bài học Vẽ biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hang năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta Bài mới Thời lượng Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tính tốc độ tăng trưởng Phương tiện: Bảng trống để ghi kết quả sau khi tính Hình thức: Cả lớp GV yêu cầu HS: -Đọc nội dung bài và nêu cách tính -HS tính và ghi kết quả lên bảng -GV cho HS nhận xét kết quả tính, lưu ý thống nhất làm tròn số Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ Phương tiện : Bảng số liệu, biểu đồ mẫu( của GV) Hình 30 SGK trang 118 Phiếu học tập Hình thức: Cá nhân, cặp đôi Bước 1: GV yêu cầu HS nêu cách vẽ Cử 1 HS lên bảng vẽ, cá nhân toàn lớp cùng vẽ GV theo dỏi, uốn nắn trong quá trình HS vẽ( Chỉ vẽ một phần biểu đồ) GV treo bảng đồ mẫu, HS so sánh sửa chửa GV nhận xét, bổ sung biểu đồ HS vẽ Bước 2: nhận xét . -GV cung cấp thêm thông tin: Dựa vào biểu đồ đã vẽ, kién thức có liên quan kết hợp H.30 trang 118, gợI ý cách nhận xét, phát phiếu học tập -HS thảo luận viết nhận xét vào phiếu học tập, trình bày kết quả nhận xét, thảo luận chéo -GV chuẩn kiến thức , nhận xét kết quả làm việc của HS Hoạt động 3: Phân tích xu hướng biến động .. Nêu mối liên quan . Phương tiện: Bảng số liệu, treo hai biêủ đồ hỗ trợ( tốc độ tăng trưởng và cơ cấu hai nhóm cây công nghiệp của GV chuẩn bị trước) Hình thức: cá nhân (cặp ) Bước 1: Tính cơ cấu diện tích cây hai nhóm cây công nghiệp -GV yêu cầu HS: Tính kết quả 1 nhóm cây Đưa bảng số liệu đã tính sẵn Bài tập 1: a. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây từ 1990-2005 Lấy 1990=100% Năm Tổng .Số Lương .thực Rau đậu Cây CN Cây ăn quả Cây khác 1990 100 100 100 100 100 100 1995 133,4 126,5 143,3 181,5 110,9 122,0 2000 183,2 165,7 182,1 325,5 121,4 132,1 2005 217,5 191,8 256,8 382,3 158,0 142,3 b. Biểu đồ: Thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng từ 1990-2005 (Giống biểu đồ SGV) c. Nhận xét: - Quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổI cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt: + Giá trị sản xuất nhóm cây công nghiệp tăng nhanh nhất, cây rau đậu tăng nhì và cao hơn tốc độ tăng trưởng chung (nhóm cây CN tăng 3,82 lần; rau đậu 2,57 lần; mức tăng chung 2,17 lần) à Tỉ trọng giá trị sản xuất cũng tăng. + Ngược lại tốc độ tăng của các nhóm cây còn lại chậm hơn tốc độ tăng chung vì vậy tỉ trọng của các nhóm cây này giảm trong cơ cấu trồng trọt. Sự thay đổI trên phản ánh: + Trong sản xuất cây LTTP đã có sự phân hoá và đa dạng, cây rau đậu được đẩy mạnh SX. + Cây công nghiệp tăng nhanh gắn với sự mở rộng diện tích vùng chuyên canh cây công nghiệp đặc biệt là nhóm cây công nghiệp nhiệt đới Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp giai đoạn 1975-2005 Đơn vị :% Năm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 cây hàng năm 54,9 54,2 56,1 45,2 44,3 34,9 34,5 Cây lâu năm 45,1 40,8 43,9 54,8 55,7 65,1 65,5 Bước 2: Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng hai nhóm cây công nghiệp từ 1975 -2005 , tìm mối liên hệ giữa thay cơ cấu diện tích và phân bố GV gợi ý cách phân tích, yêu cầu HS thảo luận ghi ra giấy , yêu cầu một HS trình bày, cả lớp góp ý GV bổ sung, mở rộng thêm Bài Tập 2: a. Phân tích xu hướng: - Từ 1975 – 2005 diện tích cả 2 nhóm cây công nghiệp đều tăng nhưng cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn. - Cây công nghiệp hàng năm: tốc độ tăng 4,1 lần và tăng không đều; tỷ trọng cao, giảm khá nhanh - Cây công nghiệp lâu năm: tốc độ tăng 9,4 lần và tăng liên tục; tỷ trọng tăng nhanh. b. Sự liên quan: - Tốc độ tăng và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh dẫn đến sự thay đổi phân bố: hình thành và phát triển các vùng chuyên canh, đặc biệt là các cây công nghiệp chủ lực (cao su, caphe, chè, hồ tiêu, điều) + VớI các vùng chuyên canh lớn: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ IV. Đánh giá BÀI 31: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌT( NC) I.Mục tiêu: Sau bài học HS cần: Biết tính toán số liệu và rút ra những nhận xét cần thiết Cũng cố kiến thức đã học ngành trồng trọt II. Phương tiện dạy học: Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng Các biểu đồ hỗ trợ Phiếu học tập Thước kẻ, bút chì, máy tính bỏ túi III. Hoạt động dạy và học KhởI động GV nêu nhiệm vụ của bài học Vẽ biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hang năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta Bài mới Thời lượng Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tính tốc độ tăng trưởng Phương tiện: Bảng trống để ghi kết quả sau khi tính Hình thức: Cả lớp GV yêu cầu HS: -Đọc nội dung bài và nêu cách tính -HS tính và ghi kết quả lên bảng -GV cho HS nhận xét kết quả tính, lưu ý thống nhất làm tròn số Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ Phương tiện : Bảng số liệu, biểu đồ mẫu( của GV) Hình 30 SGK trang 118 Phiếu học tập Hình thức: Cá nhân, cặp đôi Bước 1: GV yêu cầu HS nêu cách vẽ Cử 1 HS lên bảng vẽ, cá nhân toàn lớp cùng vẽ GV theo dỏi, uốn nắn trong quá trình HS vẽ( Chỉ vẽ một phần biểu đồ) GV treo bảng đồ mẫu, HS so sánh sửa chửa GV nhận xét, bổ sung biểu đồ HS vẽ Bước 2: nhận xét . -GV cung cấp thêm thông tin: Dựa vào biểu đồ đã vẽ, kién thức có liên quan kết hợp H.30 trang 118, gợI ý cách nhận xét, phát phiếu học tập -HS thảo luận viết nhận xét vào phiếu học tập, trình bày kết quả nhận xét, thảo luận chéo -GV chuẩn kiến thức , nhận xét kết quả làm việc của HS Hoạt động 3: Phân tích xu hướng biến động .. Nêu mối liên quan . Phương tiện: Bảng số liệu, treo hai biêủ đồ hỗ trợ( tốc độ tăng trưởng và cơ cấu hai nhóm cây công nghiệp của GV chuẩn bị trước) Hình thức: cá nhân (cặp ) Bước 1: Tính cơ cấu diện tích cây hai nhóm cây công nghiệp -GV yêu cầu HS: Tính kết quả 1 nhóm cây Đưa bảng số liệu đã tính sẵn Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp giai đoạn 1975-2005 Đơn vị :% Năm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 cây hàng năm 54,9 54,2 56,1 45,2 44,3 34,9 34,5 Cây lâu năm 45,1 40,8 43,9 54,8 55,7 65,1 65,5 Bước 2: Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng hai nhóm cây công nghiệp từ 1975 -2005 , tìm mối liên hệ giữa thay cơ cấu diện tích và phân bố GV gợi ý cách phân tích, yêu cầu HS thảo luận ghi ra giấy , yêu cầu một HS trình bày, cả lớp góp ý GV bổ sung, mở rộng thêm Bài tập 1: a. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây từ 1990-2005 Lấy 1990=100% Năm Tổng .Số Lương .thực Rau đậu Cây CN Cây ăn quả Cây khác 1990 100 100 100 100 100 100 1995 133,4 126,5 143,3 181,5 110,9 122,0 2000 183,2 165,7 182,1 325,5 121,4 132,1 2005 217,5 191,8 256,8 382,3 158,0 142,3 b. Biểu đồ: Thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng từ 1990-2005 (Giống biểu đồ SGV) c. Nhận xét: - Quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổI cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt: + Giá trị sản xuất nhóm cây công nghiệp tăng nhanh nhất, cây rau đậu tăng nhì và cao hơn tốc độ tăng trưởng chung (nhóm cây CN tăng 3,82 lần; rau đậu 2,57 lần; mức tăng chung 2,17 lần) à Tỉ trọng giá trị sản xuất cũng tăng. + Ngược lại tốc độ tăng của các nhóm cây còn lại chậm hơn tốc độ tăng chung vì vậy tỉ trọng của các nhóm cây này giảm trong cơ cấu trồng trọt. Sự thay đổI trên phản ánh: + Trong sản xuất cây LTTP đã có sự phân hoá và đa dạng, cây rau đậu được đẩy mạnh SX. + Cây công nghiệp tăng nhanh gắn với sự mở rộng diện tích vùng chuyên canh cây công nghiệp đặc biệt là nhóm cây công nghiệp nhiệt đớI Thời lượng Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tính tốc độ tăng trưởng Phương tiện: Bảng trống để ghi kết quả sau khi tính Hình thức: Cả lớp GV yêu cầu HS: -Đọc nội dung bài và nêu cách tính -HS tính và ghi kết quả lên bảng -GV cho HS nhận xét kết quả tính, lưu ý thống nhất làm tròn số Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ Phương tiện : Bảng số liệu, biểu đồ mẫu( của GV) Hình 30 SGK trang 118 Phiếu học tập Hình thức: Cá nhân, cặp đôi Bước 1: GV yêu cầu HS nêu cách vẽ Cử 1 HS lên bảng vẽ, cá nhân toàn lớp cùng vẽ GV theo dỏi, uốn nắn trong quá trình HS vẽ( Chỉ vẽ một phần biểu đồ) GV treo bảng đồ mẫu, HS so sánh sửa chửa GV nhận xét, bổ sung biểu đồ HS vẽ Bước 2: nhận xét . -GV cung cấp thêm thông tin: Dựa vào biểu đồ đã vẽ, kién thức có liên quan kết hợp H.30 trang 118, gợI ý cách nhận xét, phát phiếu học tập -HS thảo luận viết nhận xét vào phiếu học tập, trình bày kết quả nhận xét, thảo luận chéo -GV chuẩn kiến thức , nhận xét kết quả làm việc của HS Hoạt động 3: Phân tích xu hướng biến động .. Nêu mối liên quan . Phương tiện: Bảng số liệu, treo hai biêủ đồ hỗ trợ( tốc độ tăng trưởng và cơ cấu hai nhóm cây công nghiệp của GV chuẩn bị trước) Hình thức: cá nhân (cặp ) Bước 1: Tính cơ cấu diện tích cây hai nhóm cây công nghiệp -GV yêu cầu HS: Tính kết quả 1 nhóm cây Đưa bảng số liệu đã tính sẵn Bài tập 1: a. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây từ 1990-2005 Lấy 1990=100% Năm Tổng .Số Lương .thực Rau đậu Cây CN Cây ăn quả Cây khác 1990 100 100 100 100 100 100 1995 133,4 126,5 143,3 181,5 110,9 122,0 2000 183,2 165,7 182,1 325,5 121,4 132,1 2005 217,5 191,8 256,8 382,3 158,0 142,3 b. Biểu đồ: Thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng từ 1990-2005 (Giống biểu đồ SGV) c. Nhận xét: - Quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổI cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt: + Giá trị sản xuất nhóm cây công nghiệp tăng nhanh nhất, cây rau đậu tăng nhì và cao hơn tốc độ tăng trưởng chung (nhóm cây CN tăng 3,82 lần; rau đậu 2,57 lần; mức tăng chung 2,17 lần) à Tỉ trọng giá trị sản xuất cũng tăng. + Ngược lại tốc độ tăng của các nhóm cây còn lại chậm hơn tốc độ tăng chung vì vậy tỉ trọng của các nhóm cây này giảm trong cơ cấu trồng trọt. Sự thay đổI trên phản ánh: + Trong sản xuất cây LTTP đã có sự phân hoá và đa dạng, cây rau đậu được đẩy mạnh SX. + Cây công nghiệp tăng nhanh gắn với sự mở rộng diện tích vùng chuyên canh cây công nghiệp đặc biệt là nhóm cây công nghiệp nhiệt đới Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp giai đoạn 1975-2005 Đơn vị :% Năm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 cây hàng năm 54,9 54,2 56,1 45,2 44,3 34,9 34,5 Cây lâu năm 45,1 40,8 43,9 54,8 55,7 65,1 65,5 Bước 2: Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng hai nhóm cây công nghiệp từ 1975 -2005 , tìm mối liên hệ giữa thay cơ cấu diện tích và phân bố GV gợi ý cách phân tích, yêu cầu HS thảo luận ghi ra giấy , yêu cầu một HS trình bày, cả lớp góp ý GV bổ sung, mở rộng thêm Bài Tập 2: a. Phân tích xu hướng: - Từ 1975 – 2005 diện tích cả 2 nhóm cây công nghiệp đều tăng nhưng cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn. - Cây công nghiệp hàng năm: tốc độ tăng 4,1 lần và tăng không đều; tỷ trọng cao, giảm khá nhanh - Cây công nghiệp lâu năm: tốc độ tăng 9,4 lần và tăng liên tục; tỷ trọng tăng nhanh. b. Sự liên quan: - Tốc độ tăng và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh dẫn đến sự thay đổi phân bố: hình thành và phát triển các vùng chuyên canh, đặc biệt là các cây công nghiệp chủ lực (cao su, caphe, chè, hồ tiêu, điều) + VớI các vùng chuyên canh lớn: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ IV. Đánh giá SỞ GD& ĐT PHÚ YÊN GIÁO ÁN Đ ỊA LÍ LỚP 12 – BAN KHXH&NV BÀI 31: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌT I.MỤC TIÊU: Sau bài học HS cần: Biết tính toán số liệu và rút ra những nhận xét cần thiết Cũng cố kiến thức đã học ngành trồng trọt II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng ,các biểu đồ hỗ trợ - Phiếu học tập, thước kẻ, bút chì, máy tính bỏ túi III. HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: Khởiđộng GV nêu nhiệm vụ của bài học Vẽ biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hang năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta Bài mới Thời lượng Hoạt động của GV và HS Nội dung 5ph . 25ph . 10ph Hoạt động 1: Tính tốc độ tăng trưởng Phương tiện: Bảng trống để ghi kết quả sau khi tính Hình thức: Cả lớp GV yêu cầu HS: -Đọc nội dung bài và nêu cách tính -HS tính và ghi kết quả lên bảng -GV cho HS nhận xét kết quả tính, lưu ý thống nhất làm tròn số Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ, nhận xét Phương tiện : Bảng số liệu, biểu đồ mẫu (của GV) Hình 30 SGK trang 118; phiếu học tập. Hình thức: Cá nhân/cặp đôi Bước 1: - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ - Cử 1 HS lên bảng vẽ, cá nhân toàn lớp cùng vẽ - GV theo dõi, uốn nắn trong quá trình HS vẽ (chỉ vẽ một phần biểu đồ) - GV treo biểu đồ mẫu, HS so sánh sửa chữa. - GV nhận xét, bổ sung biểu đồ HS vẽ. Bước 2: Nhận xét - GV cung cấp thêm thông tin: Dựa vào biểu đồ đã vẽ, kiến thức có liên quan kết hợp H.30 trang 118, gợi ý cách nhận xét, phát phiếu học tập. - HS thảo luận viết nhận xét vào phiếu học tập, trình bày kết quả nhận xét, thảo luận chéo - GV chuẩn kiến thức, nhận xét kết quả làm việc của HS Hoạt động 3: - Phân tích xu hướng biến động diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm. - Nêu mối liên quan về thay đổI cơ cấu diện tích và phân bố SX cây công nghiêp. Phương tiện: Bảng số liệu, treo hai biêủ đồ hỗ trợ( tốc độ tăng trưởng và cơ cấu hai nhóm cây công nghiệp của GV chuẩn bị trước) Hình thức: cá nhân/cặp Bước 1: Tính cơ cấu diện tích hai nhóm cây công nghiệp -GV yêu cầu HS: Tính kết quả 1 nhóm cây Đưa bảng số liệu đã tính sẵn Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp giai đoạn1975-2005 (Đơn vị :%) Năm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 Cây hàng năm 54,9 54,2 56,1 45,2 44,3 34,9 34,5 Cây lâu năm 45,1 40,8 43,9 54,8 55,7 65,1 65,5 Bước 2: Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng hai nhóm cây công nghiệp từ 1975 -2005 , tìm mối liên hệ về sự thay đổi cơ cấu diện tích và phân bố GV gợi ý cách phân tích, yêu cầu HS thảo luận ghi ra giấy , yêu cầu một HS trình bày, cả lớp góp ý GV bổ sung, mở rộng thêm Bài tập 1: a. Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây từ 1990-2005 (Lấy 1990=100%) Năm Tổng Số Lương thực Rau đậu Cây CN Cây ăn quả Cây khác 1990 100 100 100 100 100 100 1995 133,4 126,5 143,3 181,5 110,9 122,0 2000 183,2 165,7 182,1 325,5 121,4 132,1 2005 217,5 191,8 256,8 382,3 158,0 142,3 b. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng từ 1990-2005. (Giống biểu đồ SGV) c. Nhận xét: - Quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt: + Giá trị sản xuất nhóm cây công nghiệp tăng nhanh nhất, cây rau đậu tăng nhì và cao hơn tốc độ tăng trưởng chung (nhóm cây CN tăng 3,82 lần; rau đậu 2,57 lần; mức tăng chung 2,17 lần) à Tỉ trọng giá trị sản xuất cũng tăng. + Ngược lại tốc độ tăng của các nhóm cây còn lại chậm hơn tốc độ tăng chung vì vậy tỉ trọng của các nhóm cây này giảm trong cơ cấu trồng trọt. => Sự thay đổ trên phản ánh: + Trong sản xuất cây LTTP đã có sự phân hoá và đa dạng, cây rau đậu được đẩy mạnh SX. + Cây công nghiệp tăng nhanh gắn với sự mở rộng diện tích vùng chuyên canh cây công nghiệp đặc biệt là nhóm cây công nghiệp nhiệt đới Bài Tập 2: a. Phân tích xu hướng: - Từ 1975 – 2005 diện tích cả 2 nhóm cây công nghiệp đều tăng nhưng cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn. - Cây công nghiệp hàng năm: tốc độ tăng 4,1 lần và tăng không đều; tỷ trọng giảm khá nhanh - Cây công nghiệp lâu năm: tốc độ tăng 9,4 lần và tăng liên tục; tỷ trọng tăng nhanh. b. Sự liên quan: - Tốc độ tăng và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh dẫn đến sự thay đổi phân bố, hình thành và phát triển các vùng chuyên canh, đặc biệt là các cây công nghiệp chủ lực (cao su, caphe, chè, hồ tiêu, điều). Với các vùng chuyên canh lớn: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ IV. ĐÁNH GIÁ: V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1. Hoàn thành phần còn lại của bài thực hành. 2. Chuẩn bị bài mới: Bài 32.

File đính kèm:

  • docBai 31.doc