I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến các thành phần tự nhiên khác và cảnh quan thiên nhiên.
- Nắm được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa trong các thành phần tự nhiên: Địa hình, sông ngòi, thổ nhưỡng và hệ sinh thái rừng.
- Hiểu được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến các mặt hoạt động sx và đời sống.
2. Kỹ năng
- Phân tích mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa trên đất nước ta.
- Đọc bản đồ.
- Khai thác kiến thức từ bản đồ và Atlat địa lí VN.
- Liên hệ thực tế.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 693 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Địa lý 12 - Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 12 Bài 9
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp)
Ngày soạn:25/10/2010
Ngày giảng:27/10/2010
I. mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến các thành phần tự nhiên khác và cảnh quan thiên nhiên.
- Nắm được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa trong các thành phần tự nhiên: Địa hình, sông ngòi, thổ nhưỡng và hệ sinh thái rừng.
- Hiểu được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến các mặt hoạt động sx và đời sống.
2. Kỹ năng
- Phân tích mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa trên đất nước ta.
- Đọc bản đồ.
- Khai thác kiến thức từ bản đồ và Atlat địa lí VN.
- Liên hệ thực tế.
II. Phương tiện dạy học
- Bản đồ tự nhiên VN.
- Atlat địa lí VN.
- Tranh ảnh về địa hình vùng núi và các hệ sinh thái rừng.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm của gió mùa mùa đông ở Việt Nam?
? Nêu đặc điểm của gió mùa mùa hạ ở Việt Nam?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: ở những bài trước, chúng ta đã tìm hiểu về đặc điểm khí hậu được ẩm gió mùa của nước ta. Đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa được thể hiện trong các thành phần tự nhiên khác như thế nào? Chúng ảnh hưởng đến sx và đời sống của người dân ra sao? Chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
ND chính
? Dựa vào ND trong SGK hãy nêu những biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên: Địa hình, đất, sông ngòi, hệ sinh thái rừng?
* Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ở địa hình nước ta là tính xâm thực - bào mòn, rửa trôi mạnh ở vùng đồi núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng.
=> Tác động thứ nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tới địa hình: Xâm thực mạnh ở đồi núi.
? Vì sao đồi núi nước ta lại bị xâm thực mạnh?
- Địa hình cao, độ dốc lớn.
- Do tác động của các yếu tố khí hậu (đặc biệt là nhiệt độ cao, lượng mưa lớn) với 2 mùa mưa, khô khác biệt, mưa tập trung vào 1 mùa -> Các quá trình phong hoá diễn ra mạnh mẽ.
? Biểu hiện của địa hình xâm thực ở vùng đồi núi là gì?
-> Những KV sườn dốc, mất lớp phủ thực vật -> tạo thành những hẻm vực, khe sâu (Hẻm vực sông Nho Quế - Hà Giang; s.Chảy - Lào Cai...)
GV: ở các vùng thềm phù sa cổ, địa hình bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.
=> Tác động thứ 2: Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.
GV: Sự xâm thực - bào mòn trên các vùng đồi núi sẽ tạo ra các tàn tích vật liệu, nhờ sự vận chuyển của nước -> di chuyển xuống bồi tụ, mở mang nhanh chóng các đồng bằng hạ lưu sông.
Các đồng bằng châu thổ lớn chính là kết quả của quá trình bồi tụ địa hình ở nước tượng. Hiện nay, quá trình này vẫn còn được tiếp diễn (rìa ĐN đồng bằng s.Hồng và TN đồng bằng s.Cửu Long) hàng năm lấn ra biển vài chục -> trăm mét.
GV: Như vây, quá trình xâm thực - bồi tụ là quá trùnh chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình VN hiện tại.
? Nêu ảnh hưởng của địa hình xâm thực - bồi tụ đến việc SD đất ở nước ta?
- Quá trình xâm thực ở miền núi -> khó khăn cho hoạt động sx cũng như sinh sống của người dân.
- Quá trình bồi tụ -> đồng bằng rộng lớn -> thuận lợi cho canh tác nông nghiệp.
? Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sông ngòi là gì?
- Nước ta có 2360 con sông có chiều dài trên 10 km.
- Dọc bờ biển trung bình cứ 20 km lại gặp 1 cửa sông.
- Tổng lượng nước 839 tỉ m3/năm (60% lượng nước là từ phần lưu vực nằm ngoài lãnh thổ - tương ứng 500 tỉ m3/năm) -> Gây khó khăn cho việc điều tiết và quản lí nguồn tài nguyên nước.
- Tổng lượng phù sa của sông ngòi khoảng 200 triệu tấn.
GV: Hàm lượng phù sa hệ thống s.Hồng lớn hơn SCL do hệ thống s.Hồng chảy trên vùng địa hình nhiều đồi núi dốc hơn, thảm thực vật rừng bị khai thác mạnh hơn...
* Chế độ nước:
+ Mùa lũ tương ứng với mùa mưa.
+ Mùa cạn tương ứng với mùa khô
=> Do chế độ nước thất thường nên chế độ dòng chảy cũng thất thường.
* Quá trình Feralit là quá trình đặc trưng của vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Trong điều kiện nhiệt, ẩm cao -> quá trình phong hoá diễn ra mạnh -> tạo nên 1 lớp đất dày (Đất feralit).
HĐ: Cho HS tìm hiểu đặc trưng của đất Feralit.
- Chua: Do mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, K+...)
- Màu đỏ vàng: Do có sự tích tụ Ôxit sắt (Fe2O3) và Ôxit nhôm (Al2O3)
=> Quá trình Feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp -> Đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta.
? Đất feralit có ảnh hưởng gì đến việc SD đất trong trồng trọt?
=> Muốn có năng suất cao cần cải tạo đất, giảm độ chua, hạn chế sự xói mòn, rửa trôi.
* Đây là hệ sinh thái rừng đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm với nhiều loại cây gỗ quý (Đinh, lim, sến, táu, chò chỉ...)
GV: Tuy nhiên, hiện nay diện tích rừng nguyên sinh còn lại rất ít -> do khai thác quá mức.
-> Rừng phổ biến hiện nay là rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng biến dạng khác nhau: Rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá, xavan và bụi gai hạn nhiệt đới.
- Thực vật: Phổ biến là các loài thuộc họ Đậu, vang, dâu tằm, dầu.
- Động vật: Chim, thú nhiệt đới, các loài côn trùng...
Chuyển ý: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có ảnh hưởng gì đến sx và đời sống -> Tìm hiểu ở phần 3.
GV: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng đến sx và đời sống, trong đó rõ rệt nhất là hoạt động NN.
2. Các thành phần tự nhiên khác.
a. Địa hình.
- Xâm thực mạnh ở đồi núi.
+ Địa hình bị cắt xẻ, nhiều nơi trơ sỏi đá.
+ Hiện tượng đất trượt, đá lở.
+ Địa hình Caxtơ với các hang động, suối cạn...
+ Các bậc thềm phù sa cổ bị chia cắt.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng: Nhanh nhất là rìa phía Nam đồng bằng s.Hồng và TN đồng bằng s.Cửu Long.
b. Sông ngòi.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc (song chủ yếu là sông nhỏ)
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
- Chế độ nước theo mùa.
c. Đất.
- Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu.
- Lớp đất phong hoá dày.
- Đất feralit là loại đất chính của nước ta.
d. Sinh vật.
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng nhiệt đới ẩm lá rụng thường xanh.
- Thành phần động, thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
- Cảnh quan tiêu biểu là rừng nhiệt đới ẩm gió mùa trên đất feralit.
3. ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sx và đời sống.
a. ảnh hưởng đến sx nông nghiệp
b. ảnh hưởng đến các hoạt động sx khác và đời sống
ảnh hưởng đến sx nông nghiệp
ảnh hưởng đến các hoạt động sx khác và đời sống
Thuận lợi
Nền nhiệt cao, khí hậu phân hoá theo mùa tạo điều kiện:
+ Phát triển nền NN lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi.
+ Nâng cao năng suất cây trồng
+ Nhanh chóng phục hồi lớp phủ thực vật trên đất trống.
- Phát triển ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch...
- Đẩy mạnh hoạt động khai thác, XD trong mùa khô.
Khó khăn
Các yếu tố khí hậu không ổn định (thừa thiếu nước, rét, ngập úng, khô hạn...) -> khó khăn cho canh tác, cơ cấu cây trồng, thời vụ, phòng trừ dịch bệnh trong sx NN.
- Hoạt động GTVT, du lịch, CN khai thác...
- Bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản...
- Nhiều thiên tai và hiện tượng thời tiết bất thường -> Thiệt hại về người và tài sản.
- Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
IV. Củng cố - dặn dò
1. Nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình và sông ngòi?
2. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua các thành phần đất, sinh vật và cảnh quan thiên nhiên như thế nào?
3. Nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sx và đời sống?
File đính kèm:
- Tiet 12 - Bai 10 - Thien nhien nhiet doi am gio mua (tiep).doc