I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nêu rõ vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ khác nhau.
- Hiểu rõ một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được một số lưới kinh, vĩ tuyến khác nhau của bản đồ; từ đó biết được lưới kinh, vĩ tuyến đó của phép chiếu hình bản đồ nào.
- Thông qua phép chiếu hình bản đồ, biết được khu vực nào là khu vực tương đối chính xác của bản đồ, khu vực nào kém chính xác hơn.
3. Thái độ, hành vi
Thấy được vai trò quan trọng của bản đồ trong học tập bộ môn Địa lí.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Một số bản đồ thể hiện được các phép chiếu đồ cơ bản (bản đồ Thế giới, bản đồ Châu Nam Cực và bản đồ châu Âu).
- Các hình 1.3a và 1.3b; 1.5a và 1.5b; 1.7a và 1.7b.
118 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 629 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn môn Địa lý lớp 10 - Tiết 1 đến tiết 52, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 1.
PHẦN MỘT: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
CHƯƠNG I: BẢN ĐỒ
BÀI 1: CÁC PHÉP CHIẾU HÌNH BẢN ĐỒ CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nêu rõ vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ khác nhau.
- Hiểu rõ một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được một số lưới kinh, vĩ tuyến khác nhau của bản đồ; từ đó biết được lưới kinh, vĩ tuyến đó của phép chiếu hình bản đồ nào.
- Thông qua phép chiếu hình bản đồ, biết được khu vực nào là khu vực tương đối chính xác của bản đồ, khu vực nào kém chính xác hơn.
3. Thái độ, hành vi
Thấy được vai trò quan trọng của bản đồ trong học tập bộ môn Địa lí.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Một số bản đồ thể hiện được các phép chiếu đồ cơ bản (bản đồ Thế giới, bản đồ Châu Nam Cực và bản đồ châu Âu).
- Các hình 1.3a và 1.3b; 1.5a và 1.5b; 1.7a và 1.7b.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
(Không)
3. Nội dung bài giảng
Mở bài : Khi quan sát bản đồ, các em thấy các lưới chiếu kinh, vĩ tuyến không giống nhau ở các bản đồ, vì sao vậy? Bởi vì các nhà khoa học đã phải sử dụng các phép chiếu đồ khác nhau ở mỗi bản đồ.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
GV yêu cầu:
Quan sát 1 bản đồ (bản đồ Kinh tế Việt Nam), đọc phần đầu tiên trang 4 SGK, kết hợp vốn hiểu biết hãy:
- Nêu khái niệm bản đồ?
- Phép chiếu hình bản đồ là gì?
- Vì sao phải dùng phép chiếu hình bản đồ?
- Có các phép chiếu hình bản đồ cơ bản nào?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
+ GV chia lớp thành 3 nhóm
- Nhóm 1: Tìm hiểu phép chiếu phương đứng.
- Nhóm 2: Tìm hiểu phép chiếu hình nón đứng.
- Nhóm 3: Tìm hiểu phép chiếu hình trụ đứng.
+ Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu biết của mình, hãy tìm hiểu các nội dung chính sau:
- Khái niệm phép chiếu
- Vị trí tiếp xúc
- Đặc điểm của lưới kinh vĩ tuyến trên bản đồ
- Khu vực thể hiện chính xác
- Mục đích sử dụng
+ Học sinh tiến hành thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện nhóm lên báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
I. Một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản.
- Khái niệm bản đồ: SGK
- Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu thị mặt cong của Trái Đất lên một mặt phẳng, để mỗi điểm trên mặt cong tương ứng với một điểm trên mặt phẳng.
- Có ba phép chiếu hình bản đồ cơ bản:
+ Phép chiếu phương vị
+ Phép chiếu hình nón
+ Phép chiếu hình trụ
Phép chiếu phương vị đứng
Phép chiếu hình nón đứng
Phép chiếu hình trụ đứng
Khái niệm
Là phương pháp thể hiện mạng lưới kinh, vĩ tuyến của mặt cầu lên mặt phẳng.
Là cách thể hiện mạng lưới kinh, vĩ tuyến của Địa Cầu lên mặt chiếu là hình nón.
Là cách thể hiện mạng lưới kinh, vĩ tuyến của Địa Cầu lên mặt chiếu là hình trụ.
Vị trí tiếp xúc
Cực.
Tại một vòng vĩ tuyến.
Xích đạo.
Đặc điểm lưới kinh vĩ tuyến
- Các kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở cực.
- Các vĩ tuyến là các vòng tròn đồng tâm ở cực.
- Các kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở cực.
- Các vĩ tuyến là các cung tròn đồng tâm.
Các kinh, vĩ tuyến là những đường thẳng song song.
Khu vực thể hiện chính xác
Trung tâm bản đồ.
Vĩ tuyến tiếp xúc giữa Địa Cầu và mặt nón.
Xích đạo.
Mục đích sử dụng
Thể hiện các khu vực ở vùng cực.
- Thể hiện vùng có vĩ độ trung bình.
- Lãnh thổ kéo dài theo vĩ tuyến.
- Thể hiện khu vực Xích đạo.
- Toàn thế giới.
IV. ĐÁNH GIÁ
- Bài tập 1 SGK (08)
- Việt Nam thể hiện trên bản đồ bằng phép chiếu nào là hợp lí nhất? Tại sao?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
- Thiếu phương tiện dạy học.
Tiết: 2.
BÀI 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu rõ mỗi một phương pháp đều có thể biểu hiện được một số đối tượng địa lí nhất định trên bản đồ với những đặc tính của nó.
- Khi đọc bản đồ địa lí trước hết phải tìm hiểu bảng chú giải của bản đồ.
2. Kĩ năng
Qua các kí hiệu của bản đồ, học sinh nhận biết được các đối tượng Địa lí thể hiện ở từng phương pháp.
3. Thái độ, hành vi
Thấy được muốn đọc được bản đồ Địa lí trước hết phải tìm hiểu bảng chú giải của bản đồ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
- Bản đồ Khí hậu Việt Nam.
- Bản đồ Khoáng sản Việt Nam.
- Bản đồ phân bố dân cư châu Á.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu đặc điểm của phép chiếu phương vị?
Câu 2: Nêu đặc điểm của phép chiếu hình nón?
3. Nội dung bài giảng
Mở bài: Các em đã biết, trên mỗi bản đồ đều có rất nhiều kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí khác nhau. Các kí hiệu này được phân loại như thế nào? Biểu hiện các đối tượng nào của địa lí?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
- Câu hỏi: Quan sát bản đồ Khí hậu Việt Nam cho biết người ta dùng những phương pháp nào để biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ?
- HS trả lời, GV ghi ở góc bảng và nói: các kí hiệu đó được gọi là ngôn ngữ của bản đồ, từng kí hiệu được thể hiện trên bản đồ là cả một quá trình chọn lọc cho phù hợp với mục đích, yêu cầu và tỉ lệ mà bản đồ cho phép.
Hoạt động 2: Nhóm
- Bước 1: GVchia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
Nhóm 1: Phương pháp kí hiệu
Nhóm 2: Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
Nhóm 3: Phương pháp chấm điểm
Nhóm 4: Phương pháp bản đồ - biểu đồ
- Bước 2: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau.
- Bước3: Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
GV chuẩn kiến thức
Chú ý: Sử dụng các câu hỏi in nghiêng trong bài để hỏi thêm các nhóm khi đại diện các nhóm trình bày kết quả phiếu học tập.
Lưu ý: Khi sử dụng các bản đồ có các biểu đồ trong các bản đồ bổ sung hay bản đồ phụ HS thường hay nhầm lẫn với phương pháp bản đồ - biểu đồ. GV cần nhấn mạnh trong phương pháp bản đồ - biểu đồ, các biểu đồ phải được đặt trong những lãnh thổ có ranh giới xác định.
1. Phương pháp kí hiệu
2. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
3. Phương pháp chấm điểm
4. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
Đọc SGK, kết hợp quan sát các hình 2.2, hình 2.3, hình 2.4, hình 2.5 và hình 2.6, hãy điền vào bảng sau đặc điểm của các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
Phương pháp
Đối tượng biểu hiện
Khả năng biểu hiện
Ví dụ
Kí hiệu
+Kí hiệu hình học.
+Kí hiệu chữ.
+Kí hiệu tượng hình.
Là các đối tượng địa lí phân bố theo những điểm cụ thể.
Vị trí, số lượng, cấu trúc, chất lượng và động lực phát triển của đối tượng địa lí.
Điểm dân cư, hải cảng, mỏ khoáng sản,...
Kí hiệu đường chuyển động
Là sự di chuyển của các đối tượng, hiện tượng Địa lí.
Hướng, tốc độ, số lượng, khối lượng của các đối tượng di chuyển.
Hướng gió, dòng biển, luồng di dân,...
Chấm điểm
Là các đối tượng, hiện tượng địa lí phân bố phân tán, lẻ tẻ.
Sự phân bố, số lượng của đối tượng, hiện tượng địa lí.
Số dân, đàn gia súc,...
Bản đồ, biểu đồ
Là giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ.
Thể hiện được số lượng, chất lượng, cơ cấu của đối tượng.
Cơ cấu cây trồng, thu nhập GDP của các tỉnh, thành phố,...
IV. ĐÁNH GIÁ
- Một số HS lên chỉ trên bản đồ các đối tượng địa lí và nêu tên các phương pháp biểu hiện chúng.
- Giới thiệu một số phương pháp khác.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
- Thiếu phương tiện dạy học.
Tiết: 3.
BÀI 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống.
- Hiểu rõ một số nguyên tắc cơ bản khi sử dụng bản đồ và át lát trong học tập
2. Kĩ năng
Hình thành kĩ năng sử dụng bản đồ và át lát trong học tập.
3.Thái độ, hành vi
Có ý thức sử dụng bản đồ trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ Tự nhiên châu Á, Việt Nam.
- Một số ảnh vệ tinh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu đặc điểm của phương pháp kí hiệu?
Câu 2: Nêu đặc điểm của phương pháp chấm điểm?
3. Nội dung bài giảng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động: Cá nhân
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS:
+ Một HS dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á tìm các dãy núi cao, các dòng sông lớn.
+ Một HS dựa vào bản đồ các nước Châu Á xác định khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Kinh.
+ Bản đồ có vai trò như thế nào trong học tập và đời sống?
- Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cá nhân
- Bước 1: HS dựa vào nội dung SGK kết hợp vốn hiểu biết, cho biết muốn sử dụng bản đồ có hiệu quả ta phải làm như thế nào? Tại sao? Lấy ví dụ cụ thể trên bản đồ?
- Bước 2: HS phát biểu. GV chuẩn kiến thức.
I. Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống
1. Trong học tập
- Bản đồ là phương tiện không thể thiếu trong học tập (học tại lớp, học ở nhà, để kiểm tra).
- Qua bản đồ có thể xác định được vị trí của một địa điểm, mối quan hệ giữa các thành phần địa lí, đặc điểm của các đối tượng địa lí....
2. Trong đời sống
- Là phương tiện được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày.
- Phục vụ trong các ngành kinh tế, quân sự...
II. Sử dụng bản đồ, Atlat trong học tập
1. Chọn bản đồ phù hợp với nội dung cần tìm hiểu
2. Cách đọc bản đồ
- Đọc tên bản đồ để biết được nội dung thể hiện trên bản đồ
- Tìm hiểu tỉ lệ bản đồ
- Xem các ước hiệu
- Xác định phương hướng
- Tìm hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí...
IV. ĐÁNH GIÁ
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
- Sử dụng bản đồ hình thể và bản đồ khí hậu Việt Nam hãy nêu chế độ nước sông Hồng?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Thiếu phương tiện dạy học, cần liên hệ với thực tế cuộc sống.
Tiết: 4.
BÀI 4: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu rõ một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lí được biểu hiện trên bản đồ.
2. Kĩ năng
Nhanh chóng phân biệt được từng phương pháp biểu hiện ở các bản đồ khác nhau.
3. Thái độ, hành vi
Có ý thức trong việc sử dụng bản đồ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Một số bản đồ có phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí khác nhau:
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ Tự nhiên Đông Nam Á.
- Bản đồ Phân bố động thực vật ở Việt Nam.
- Các hình 2.2, 2.3, 2.4 phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống?
Câu 2: Nêu các bước đọc bản đồ?
3. Nội dung bài giảng
Mở bài: GV nêu nhiệm vụ bài thực hành: Xác định được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên các bản đồ.
Hoạt động 1: Cá nhân
Câu hỏi: Nêu đặc điểm của các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
Một HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Nhóm
Cách 1:
- Bước 1: GVchia nhóm và giao cho mỗi nhóm một bản đồ.
Nhiệm vụ: Đọc bản đồ theo nội dung sau :
Tên bản đồ
Nội dung bản đồ
Phương pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ
Tên phương pháp
Đối tựơng biểu hiện
Nội dung thể hiện
- Bước 2: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau.
- Bước 3: Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
GV chuẩn kiến thức.
Ví dụ: Tìm hiểu bản đồ Tự nhiên Việt Nam
Tên bản đồ
Nội dung bản đồ
Phương pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ
Tên phương pháp
Đối tựơng biểu hiện
Nội dung thể hiện
Bản đồ Tự nhiên Việt Nam
Nhiệt độ, gió, mưa, dòng biển, độ cao địa hình, các thành phố...
Phương pháp kí hiệu
Các thành phố, rừng, ...
Vị trí địa lí, qui mô của thành phố...
Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
`
Dòng biển, gió
Hướng gió, loại gió, dòng biển nóng, dòng biển lạnh,...
Phương pháp khoanh vùng
Độ cao địa hình
Các vùng có độ cao khác nhau,...
Phương pháp bản đồ - biểu đồ
nhiệt độ, lượng mưa
nhiệt độ, lượng mưa của 12 tháng ở các trạm khí tượng khác nhau.
Cách 2 :
- Bước 1: GVchia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Nhiệm vụ: Đọc các bản đồ, tìm hiểu các đối tượng được biểu hiện bằng các phương pháp khác nhau:
Tên phương pháp
Phương pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ
Tên bản đồ
Đối tựơng biểu hiện
Nội dung thể hiện
+ Nhóm 1: Phương pháp kí hiệu
+ Nhóm 2: Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
+ Nhóm 3: Phương pháp chấm điểm
+ Nhóm 4: Phương pháp bản đồ - biểu đồ
- Bước 2: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau.
- Bước 3: Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
+ GV chuẩn kiến thức.
+ Câu hỏi: Nhận xét phương pháp nào được sử dụng nhiều nhất trong các bản đồ trên.
IV. ĐÁNH GIÁ
GV nhận xét giờ thực hành,
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà học sinh học hoàn thiện bài thực hành.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Học sinh cần chuẩn bị trước bài thực hành ở nhà.
Tiết: 5.
CHƯƠNG II: VŨ TRỤ, HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
BÀI 5: VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nhận thức được Vũ Trụ là vô cùng rộng lớn. Hệ Mặt Trời trong đó có Trái Đất chỉ là một bộ phận nhỏ bé trong Vũ Trụ.
- Hiểu khái quát về hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Giải thích được các hiện tượng: Sự luân phiên ngày - đêm, giờ trên Trái Đất, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
2. Kĩ năng
- Xác định hướng chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời, vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Xác định các múi giờ, hướng lệch của các vật thể khi chuyển động trên bề mặt đất.
3. Thái độ, hành vi
- Có ý thức tìm hiểu tự nhiên.
- Nhận thức đúng đắn quy luật hình thànhvà phát triển của các thiên thể.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Quả Địa Cầu.
- Tranh ảnh về Trái Đất và các hành tinh trong Hệ Mặt Trời.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
(Kiểm tra phần thực hành của học sinh)
3. Nội dung bài giảng
Mở bài: Hôm nay chúng ta chuyển sang một chương mới, tìm hiểu về Trái Đất và Mặt Trời, những hệ quả các chuyển động của Trái Đất. Bài đầu tiên của chương hôm nay chúng ta đề cập tới là : Vũ trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
- Bước 1: HS quan sát hình 5.1, đọc SGK và vốn hiểu biết, hãy:
+ Nêu khái niệm Vũ Trụ? Thiên hà?
+ Phân biệt giữa thiên hà và Dải Ngân Hà?
- Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức.
GV: Thiên Hà chứa Mặt Trời được gọi là dải Ngân Hà có dạng xoắn ốc giống một cái đĩa với đường kính là 100.000 năm ánh sáng ( năm ánh sáng bằng 9460 tỉ km)
Hoạt động 2: Cá nhân/ Cặp
- Bước 1: HS quan sát hình 5.2, hãy cho biết:
+ Hệ Mặt Trời có bao nhiêu hành tinh?
+ Hướng quay quanh Mặt Trời của các hành tinh. Quỹ đạo của Diêm Vương tinh có gì đặc biệt?
- Bước 2: HS phát biểu - GV chuẩn kiến thức. (Quĩ đạo của Diêm Vương tinh không nằm trên cùng một mặt phẳng với quĩ đạo của các hành tinh khác, hiện nay Diêm Vương tinh không được gọi là hành tinh nữa).
Hoạt động 3: Cá nhân/ Cặp
Dựa vào hình 5.2 kết hợp kiến thức đã học, hãy cho biết:
- Trái Đất, nơi chúng ta đang sống có vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
- Ý nghĩa vị trí thứ 3 của Trái Đất?
- Tại sao Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống?
- Trái Đất có những chuyển động chính nào?
- Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời là bao nhiêu?
(Trái Đất ở gần Mặt Trời nhất vào ngày 3/1 điểm cận nhật, do lực hút của Mặt Trời lớn nên tốc độ chuyển động của Trái Đất lên tới 30.3km/s. Trái Đất ở xa Mặt Trời nhất vào ngày 5/7 - điểm viễn nhật, tốc độ chuyển động của Trái Đất lúc này là 29,3km/s).
Hoạt động 4: Cả lớp
Dựa vào SGKvà kiến thức đã học, cho biết:
- Tại sao có hiện tượng ngày, đêm luân phiên nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất?
- Giờ trên trái đất được phân chia như thế nào?
- Vì sao ranh giới các múi giờ không thẳng theo các kinh tuyến?
- Nhận xét hướng chuyển động của các vật thể ở hai bán cầu.
- Giải thích tại sao có sự lệch hướng đó?
I. Khái quát về Vũ Trụ. Hệ Mặt Trời. Trái Đất trong hệ Mặt Trời
1. Vũ Trụ
Là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà.
2. Hệ Mặt Trời
- Mặt Trời cùng với các thiên thể chuyển động xung quanh nó và các đám bụi khí được gọi là hệ Mặt Trời.
- Các hành tinh vừa chuyển động quanh Mặt Trời lại vừa tự quay quanh trục theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
3. Trái Đất trong Hệ Mặt Trời
a.Vị trí của Trái đất trong Hệ Mặt Trời
- Trái Đất là hành tinh thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời, khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời khoảng 149,6 triệu km.
b. Các chuyển động chính của Trái Đất
- Chuyển động tự quay quanh trục:
+ Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục theo hướng từ Tây- Đông.
+ Thời gian chuyển động một vòng quay quanh trục là 24 giờ (23h56’04’’).
- Chuyển động xung quanh Mặt Trời.
+ Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời trên quỹ đạo hình elip theo hướng Tây sang Đông.
+ Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ.
- Khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất không thay đổi độ nghiêng và hướng nghiêng.
II. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
1. Sự luân phiên ngày, đêm
2. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế
- Giờ địa phương (giờ Mặt Trời).
- Giờ múi.
- Giờ quốc tế (giờ GMT).
3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể
- Ở nửa cầu Bắc các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất bị lệch sang bên phải so với hướng chuyển động.
- Ở nửa cầu Nam các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất bị lệch sang bên trái so với hướng chuyển động.
IV. ĐÁNH GIÁ
- Nếu Hà Nội đang là 10 giờ, hãy tính giờ của Pari?
- Một dòng sông chảy theo hướng Bắc - Nam ở bán cầu Bắc, cho biết bờ sông bên nào lở, bờ sông nào bồi?
- Viết tiếp vào dấu .... hiểu biết của em:
+ Các hành tinh trong hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời là..............
+ Độ nghiêng của Trái Đất so với mặt phẳng quĩ đạo...............................
- Dựa vào kiến thức đã học, nối ý cột A với cột B sao cho phù hợp
A
B
Chuyển động của Trái Đất quanh trục
Hướng từ Tây sang Đông
Đường chuyển động có hình elip gần tròn
Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
Thời gian là 24 giờ
Thời gian là 365 ngày 6 giờ
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Thiếu phương tiện dạy học, cần liên hệ với thực tế cuộc sống.
Tiết: 6.
BÀI 6: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Giải thích được các hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời: Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời, các mùa, ngày đêm dài, ngắn tùy theo mùa.
2. Kĩ năng
Dựa vào các hình vẽ trong SGK để:
- Xác định đường chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong một năm.
- Xác định góc chiếu của tia Mặt Trời trong các ngày 21-3, 22-6, 23-9, và 22-12 lúc 12h trưa để rút ra kết luận: Trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương trong khi chuyển động xung quanh Mặt Trời, dẫn đến sự thay đổi góc chiếu sáng tại mọi địa điểm ở bề mặt Trái Đất, dẫn đến hiện tượng mùa và ngày đêm dài ngắn theo mùa.
3. Thái độ, hành vi
Tôn trọng quy luật tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Mô hình Trái Đất - Mặt Trời.
- Phóng to các hình vẽ trong SGK.
- Quả Địa Cầu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trình bày khái quát về vũ trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời?
Câu 2: Nêu hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất?
3. Nội dung bài giảng
Mở bài: GV yêu cầu 1 HS nhắc lại đặc điểm 2 chuyển động của Trái Đất và nói: 2 chuyển động của Trái Đất tạo nên những hệ quả gì?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động: Nhóm
- Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Nhiệm vụ của nhóm 1: Quan sát hình 6.1, cho biết:
+ Trục Trái Đất có đặc điểm gì khi Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời ?
+ Khu vực nào trên Trái Đất có Mặt Trời lên thiên đỉnh mỗi năm hai lần, khu vực nào chỉ một lần ?
+ Tại sao tia sáng Mặt Trời không chiếu thẳng góc ở các khu vực ngoài chí tuyến?
Nhiệm vụ của nhóm 2: Quan sát hình 6.2 kết hợp đọc mục II trang 22 SGK, cho biết:
- Vì sao có hiện tượng mùa trên Trái Đất?
- Vì sao mùa của hai nửa cầu lại trái ngược nhau?
(Do Trái Đất hình cầu. Khi chuyển động xung quanh Mặt Trời trục Trái Đất không thay đổi độ nghiêng và hướng nghiêng nên lượng nhiệt và ánh sáng nhận được không giống nhau giữa hai nửa cầu).
Nhiệm vụ của nhóm 3: Quan sát hình 6.3, kết hợp đọc mục III trang 23 SGK, hãy nhận xét và giải thích độ dài ngày đêm :
Khu vực
Từ 21/3 đến 23/9
Từ 23/9 đến 21/3
Độ dài ngày đêm
Xích đạo (00)
Từ 00 đến 660 33’
660 33’ đến 900
Giải thích:................................................
- Bước 2: Đại diện HS phát biểu - GV chuẩn kiến thức.
(Khi mô tả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời tốt nhất nên sử dụng các video clip song GV cũng có thể sử dụng quả Địa Cầu và một thước kẻ dài biểu hiện cho tia sáng Mặt Trời).
I. Chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời
Là chuyển động không có thực của Mặt Trời giữa hai chí tuyến Bắc và Nam.
II. Các mùa trong năm
- Có 4 mùa: xuân, hạ, thu đông.
- Mùa ở hai nửa cầu trái ngược nhau.
III. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ
1. Theo mùa
- Mùa xuân và mùa hạ có ngày dài hơn đêm.
- Mùa thu và mùa đông có ngày ngắn hơn đêm.
- Ngày 21-3 và 23-9 có ngày dài bằng đêm ở khắp nơi trên Trái Đất
2. Theo vĩ độ
- Ở Xích đạo ngày và đêm quanh năm dài bằng nhau.
- Càng xa xích đạo, thời gian ngày và đêm càng chênh lệch.
- Khu vực từ hai vòng cực về cực có ngày hoặc đêm dài 24 giờ.
IV. ĐÁNH GIÁ
- Gạch nối các ý ở cột A với cột B sao cho đúng
A
B
Khu vực nội chí tuyến.
Trong năm Mặt Trời không lên thiên đỉnh lần nào.
Khu vực chí tuyến.
Trong năm có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
Khu vực ngoài chí tuyến.
Trong năm có 1 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
Chọn ý đúng trong các câu sau:
- Thời gian từ 22 tháng 6 đến 23 tháng 9 ở nửa cầu Nam là:
A. Mùa hạ. B. Mùa thu. C. Mùa đông. D. Mùa xuân.
- Nơi quanh năm có ngày dài bằng đêm là:
Chuyển động quanh Mặt Trời
Chuyển động quanh trục
Sự luân phiên ngày đêm
Giờ trên Trái Đất khác nhau
Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể
Chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời
Mùa trên Trái Đất
Ngày đêm dài ngắn khác nhau
Hệ quả chuyển động của Trái Đất
A. Khu vực Chí tuyến. B. Khu vực Xích đạo. C. Khu vực vòng cực. D. Khu vực địa cực.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Thiếu phương tiện dạy học, cần liên hệ với thực tế cuộc sống.
Tiết: 7.
CHƯƠNG III: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
BÀI 7: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Mô tả được cấu trúc của Trái Đất và trình bày được đặc điểm của mỗi lớp bên trong Trái Đất. Biết khái niệm thạch quyển, phân biệt được vỏ Trái Đất và thạch quyển.
- Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng.
2. Kĩ năng
- Quan sát nhận xét cấu trúc của Trái Đất, các mảng kiến tạo và các cách tiếp xúc của các mảng kiến tạo qua tranh ảnh và bản đồ.
3. Thái độ, hành vi
Khâm phục lòng say mê nghiên cứu của các nhà khoa học để tìm hiểu cấu trúc của Trái Đất và giải thích các sự vật, hiện tượng tự nhiên có liên quan.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Tranh ảnh về cấu tạo của Trái Đất.
- Phóng to hình 7.1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời?
Câu 2: Nêu hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất?
3. Nội dung bài giảng
Mở bài: Hôm nay chúng ta sẽ chuyển sang một chương mới: Cấu tạo của Trái Đất. Thạch quyển. Chúng ta sẽ biết được Trái Đất được hình thành như thế nào? Cấu trúc của Trái Đất ra sao?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Nhóm
- Bước 1: GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
+ Các nhóm chẵn: Nghiên cứu về lớp vỏ Trái Đất
+ Các nhóm số lẻ: Nghiên cứu về lớp Manti và nhân của Trái Đất
- Bước 2: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau.
- Bước 3: Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. GV chuẩn kiến thức và nêu khái niệm thạch quyển.
Hoạt động 2: Cả lớp
So sánh sự khác nhau của bao manti và nhân Trái Đất. Trong ba lớp cấu tạo của Trái Đất lớp nào có vai trò quan trọng nhất. Tại sao?
I. Cấu trúc của Trái Đất
Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp:
- Lớp vỏ Trái Đất.
- Lớp Man ti.
- Nhân Trái Đất.
PHIẾU HỌC TẬP
Nhiệm vụ: Đọc mục I SGK kết hợp quan sát hình 7.1 và hình 7.2, hãy điền vào bảng sau cấu trúc của Trái Đất:
Tên lớp
Độ dày
Thành phần cấu tạo
Vỏ Trái Đất
Man ti
Nhân
THÔNG TIN PHẢN HỒI
Tên lớp
Độ dày
Thành phần cấu tạo
Vỏ Trái Đất
Ở đại dương dày 5 km;
Ở lục địa dày 70 km ;
- Trên cùng là đá trầm tích, đến tầng đá granit (tầng Sial), dưới cùng là tầng đá badan (tầng Sima).
- Lớp vỏ lục địa chủ yếu là đá granit ; Lớp vỏ đại dương chủ yếu là đá granit.
Man ti
- Manti trên: 15 đến 700 km;
- Manti dưới: 700 đến 2900km.
- Tầng trên là lớp vật chất quánh dẻo;
- Tầng dưới là các vật chất rắn chắc;
Nhân
- Nhân ngoài: 2
File đính kèm:
- Giao an Dia ly 10(1).doc