Bài soạn môn học Địa lý 10 - Địa lí ngành thương mại

I. Mục tiêu bài học:

 Sauk hi học xong bài này học sinh phải nắm được:

1. Về kiến thức:

- Biết được vai trò của ngành thong mại đối với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và đối với việc phục vụ đời sống của nhân dân, đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường hiện nay.

- Hiểu được những nét cơ bản của thị trường thế giới và biến động của nó trong những năm gần nay; những tổ chức thong mại lớn trên thế giới hiện nay.

2. Về kĩ năng:

 Phân tích các sơ đồ, biểu đồ, bảng số liệu thống kê.

3. Về thái độ:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 761 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn học Địa lý 10 - Địa lí ngành thương mại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/03/2007 Tiết: 48 Bài dạy: ĐỊA LÍ NGÀNH THƯƠNG MẠI I. Mục tiêu bài học: Sauk hi học xong bài này học sinh phải nắm được: 1. Về kiến thức: - Biết được vai trò của ngành thong mại đối với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và đối với việc phục vụ đời sống của nhân dân, đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường hiện nay. - Hiểu được những nét cơ bản của thị trường thế giới và biến động của nó trong những năm gần nay; những tổ chức thong mại lớn trên thế giới hiện nay. 2. Về kĩ năng: Phân tích các sơ đồ, biểu đồ, bảng số liệu thống kê. 3. Về thái độ: II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Soạn giảng - Các sơ đồ, biểu đồ, bảng thống kê SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài trước ở nhà. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tình hình lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:5 phút - Vai trò và đặc điểm của ngành TTLL. - Vai trò các loại TTLL? 3. Giảng bài mới:38 phút - Mở bài: - Tiến trình bài mới: TL HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung 10 phút HĐ1: Bước 1: H - Khái niệm thị trường? - Nêu một số hàng hoá được bày bán ở gần nhà-> khái niệm hàng hoá. - Vật ngang giá là gì? Tại sao không dùng hàng hoá trao đổi mà lại dùng tiền? - Quy luật cung cầu là gì? Nêu ví dụ cho từng trường hợp (cung > = < cầu). Bước 2: Chuẩn kiến thức. HĐ1: Bước 1: Quan sát sơ đồ hoạt động của thị trường, sgk và vốn hiểu biết của mình để tìm câu trả lời. Bước 2: Đại diện trình bày. I. Khái niệm về thị trường: 1. Thị trường: Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán. 2. Hàng hoá: Vật đem ra mua, bán trên thị trường. 3. Vật ngang giá: Làm thước đo giá trị của hàng hoá. Vật ngang giá hiện đại là tiền. * Hoạt động: thị trường hoạt theo quy luật cung cầu 10 phút HĐ2:Hoạt động nhóm: Hướng dẫn học sinh thảo luận theo các câu hỏi gọ ý sau: - Vai trò của ngành thương mại? - Ngành nội thương có vai trò gì? - Ngành ngoại thương có vai trò gì? - Hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu có mối quan hệ như thế nào?Tại sao nói thông qua việc nay mạnh việc nay mạnh hoạt động xuất nhập khẩu, nền kinh tế trong nước sẽ có động lực mạnh mẽ để phát triển? HĐ2: Hoạt động nhóm: Căn cứ vào SGK, vốn hiểu biết để thảo luận. II. Ngành thương mai: - Là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. - Điều tiết sản xuất, hướg dẫn tiêu dùng. - Ngành nội thương: làm nhiệm vụ trao đổi hàng hoá, dịch vụ trong một quốc gia. - Ngành ngoại thương: làm nhiệm vụ trao đổi hàng hoá giữa các quốc gia. HĐ3: Hướng dẫn hs thảo luận hình thức ghép đôi theo phiếu học tập. HĐ3: Hai hs tao thành một cặp dựa vào vốn hiểu biết, sgk để thảo luận. a. Cán cân xuất nhập khẩu: - Khái niệm: Là hiệu số giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu . - Phân loại: + Xuất siêu: xuất khẩu > nhập khẩu. + Nhập siêu: xuất khẩu < nhập khẩu. b. Cơ cấu hàng hoá xuất nhập khẩu. - Các nước đang phát triển: + Xuất: Sản phẩm cây CN, lâm sản, nguyên liệu và khoáng sản. + Nhập: Sản phẩm của CN chế biến, máy công cụ, LTTP. - Các nước phát triển thì ngược lại: 10 phút HĐ4: Bước 1: H - Quan sát sơ đồ buôn bán giữa các khu vực lớn trên thế giới, em có nhận xét gì về tình hình xuất nhập khẩu trên TG? - Nghiên cứu bảng số liệu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của một số nước năm 2001, em có thể rút ra nhận xét gì về tình hình ngoại thương một số nước có nền ngoại thương phát triển hàng đầu thế giới? Bước 2: Chuẩn kiến thức: HĐ4: Bước 1: Dựa vào SGK, vốn hiểu biết suy nghĩ trả lời. Bước 2: Đại diện trình bày. III. Đặc điểm của thị trường thế giới. - Toàn cầu hoá nền kinh tế là xu thế quan trọng nhất. - Châu Âu, châu Á, Bắc Mỹ có tỉ trọng buôn bán trong nội vùng và trên thế giớ đều lớn. - Khối lượng buôn bán trên TG tăng liên tục trong những năm qua. - 3 trung tâm buôn bán lớn nhất thế giớilà HK, Tấy Âu, Nhật Bản. - HK, CHLB Đức, NB, Anh, Pháplà các cường quốc về xuất nhập khẩu -> ngoại tệ mạnh. 8 phút HĐ5: -Yêu cầu hs đọc sgk, nêu một số nét cơ bản về WTO. - Yêu cầu hs đọc kĩ bảng một số khối kinh tế lớn trên thế giới, nêu một số đặc điểm chung cho từng khối. - Chuẩn kiến thức: HĐ5: Đọc sgk, đại diện trình bày. IV. Các tổ chức thương mại thế giới. 1. Tổ chức thương mại thế giới WTO. - Ra đời ngày 15/11/1994, hoạt động chính thức từ 01/011/1995, lúc đầu gồm 125 thành viên. - Là tổ chức quốc tế đầu tiên đề ra luật lệ buôn bán quy mô toàn cầu và giải quyết các tranh chấp quốc tế. - Thúc nay sự phát triển quan hệ buôn bán TG. 2. Một số khối kinh tế lớn trên thế giới năm 2000 (sgk). HĐ5: Củng cố: 4. Dặn dò: 1 phút Về nhà làm bài tập 3 SGK. IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung: ..

File đính kèm:

  • doctiet 5069.doc