Bài soạn môn học Địa lý 10 - Lê Thị Ngọc Hằng

I.MỤC TIÊU

Sau bài học này, học sinh cần:

1 kiến thức

-Hiểu và tình bày được tình hình phát triển nền kinh tế Trung Quốc sau khi tiến hành quá trình CNH

-Biết được chiến lược phát triển Công nghiệp hóa, các biện pháp và thành tựu của nền công nghiệp Trung Quốc

-Biết được các biện pháp , kết quả của HĐH nông nghiệp Trung Quốc

2.Kĩ năng

-Nhận xét, phân tích ,sử lí BSL thống kê

-Kĩ năng đọc,sử dụng,nhận xét bản đồ

 

docx12 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 413 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn học Địa lý 10 - Lê Thị Ngọc Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MẪU GIÁO ÁN DỰ GIỜ SỐ 4 GVHDGD:LÊ THỊ NGỌC HẰNG SINH VIÊN GIẢNG DẠY:TRẦN THỊ HỒNG LỚP:11B1. TRƯỜNG THPT GIA HỘI TIẾT 25:BÀI 10:CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA(TRUNG QUỐC) TIẾT 2:KINH TẾ I.MỤC TIÊU Sau bài học này, học sinh cần: 1 kiến thức -Hiểu và tình bày được tình hình phát triển nền kinh tế Trung Quốc sau khi tiến hành quá trình CNH -Biết được chiến lược phát triển Công nghiệp hóa, các biện pháp và thành tựu của nền công nghiệp Trung Quốc -Biết được các biện pháp , kết quả của HĐH nông nghiệp Trung Quốc 2.Kĩ năng -Nhận xét, phân tích ,sử lí BSL thống kê -Kĩ năng đọc,sử dụng,nhận xét bản đồ 3.kĩ năng sống hình thành học sinh trong bài học -Rèn luyện cho học sinh ý thức học tập, kĩ năng tôn trọng ,đoàn kết tốt hơn, - Tham gia xây dựng mối quan hệ bình đẳng và hợp tác 2 bên cùng có lợi II.PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Phương tiện Bản đồ tự nhiên Trung Quốc Bản đồ kinh tế chung TQ Một số tranh ảnh,hình ảnh về sản xuất công nghiệp,nông nghiêp TQ Bảng số liệu 2.Phương pháp dạy học -Phương pháp đàm thoại gợi mở,đàm thoại vấn đáp. -Thảo luận nhóm III.NỘI DUNG BÀI HỌC 1.Ôn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2.kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên kiểm tra bài cũ và yêu cầu Câu 1: Đặc điểm nổi bậc của vấn đề dân cư và xã hội TQ, có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế-xã hội? Câu hỏi phụ nếu cần: đâu? khoáng sản TQ có những loại gì ? và phân bố ở ĐÁP ÁN: Dân cư: Đông nhất thế giới Đa dân tộc (trên 50) Dân thành thị chiếm 37%,tập trung đông ở phía đông( câu hỏi phụ để tính điểm-tại sao lại tập trung đông ở PĐ) Tỉ suất gia tăng dân số giảm(-0.6%) Xã hội: Chú trọng đầu tư cho giáo dục... Truyền thống cần cù, sáng tạo ... Thuận lợi:nguồn lao động dồi dào,thị trường tiêu thụ rộng.. Khó khăn:nhu cầu lương thực,chất lượng cuộc sống chưa cao..thất nghiệp, ô nhiễm môi trường. 3.Mở bài:2P -Sau những tiết học trước ,chúng ta đã cùng các thầy các cô nghiên cứu về những điều kiện tự nhiên,đặc điểm lãnh thổ, vị trí địa lí...và qua phần trình bày của bạn vừa rồi về đặc điểm dân cưvà đã phần nào hiểu hơn về những ảnh hưởng của chúng đến nền kinh tế hưng thịnh của TQ.Vậy tiết học hôm nay để hiểu sâu hơn về nền kinh tế đấy có những nét đặc trưng gì?chúng ta sẽ vào :TIẾT 24 :BÀI 10:CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA(TRUNG QUỐC) TIẾT 2:KINH TẾ 4.Tiến trình bài học THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC 5P 15P 12P 5P Hoat động 1:cá nhân , khái quát GV nói cho HS nghe về những biến động nền kinh tế của TQ so với các nước trên TG: Trung Quốc thành lập ngày 1/10/1949 Trước cách mạng:nước phong kiến, nữa thuộc đia,nông nghiệp nghèo nàn lạc hậu, Công Nghiệp nhỏ bé và bất hợp lí Năm 1949-1978: nền kinh tế có nhiều xáo trộn , Thực hiện chính sách nóng vội, quan liêu của ĐẠI nhảy vọt, cách mạng văn hóa vô sản, 1976:khủng hoảng kinh tế . Năm 1978-nay:mở ra 1 kỉ nguyên mới trong nền kinh tế TQ từ đó GV cho HS nghiên cứu SGK trang 91, và yêu cầu HS trả lời : CH:Hãy nêu nhận xét chung về tình hình kinh tế TQ từ 1985-2004? -Tốc độ tăng trưởng kinh tế so với thế , giới và từng giai đoạn: năm 1995 2001 2003 2004 2006 2007 Mức Tăng GDP 10.5 7.1 9.1 9.5 10.7 11.7 NGUỒN:phạm quốc Thái, “tiềm lực phát triển kinh tế cua trung quốc hiện tại và tương lai,tr 24, www.worldbank.org.vn -Cơ cấu kinh tế thay đổi như thế nào? NĂM 1985 1995 2004 Khu vực 1 28.4 20.5 14.5 Khu vực II 40.3 48.8 50.9 Khu vực III 31.3 30.7 34.6 -Cán cân thương mại Trung Quốc như thế nào? năm 1985 1995 2004 Xuất khẩu 39.3 53.5 51.4 Nhập khẩu 60.7 46.5 48.6 Liên hệ kiến thức cũ : Thế nào là cán cân thương mại ? Khi nào xuất siêu, nhập siêu, cân bằng:giáo viên nhắc lại ? GV KẾT LUẬN: phát triên kinh tế tăng mạnh Chuyển ý: Với vị thế kinh tế của TQ trên trường thế giới,thì liệu các ngành kinh tế chính của Trung Quốc ,có những chiến lược, biện pháp, những thuận lợi ,và đạt được thành tựu gì? Chúng ta sẽ cùng làm rõ phần II.CÁC NGÀNH KINH TẾ Hoạt động 2:CẢ LỚP, TÌM HIỂU NGÀNH CÔNG NGHIỆP BƯỚC 1 GV cho đọc sgk và liên hệ kiến thức cũ để trả lời câu hỏi sau: CH: Tại sao giai đoạn 1978-nay: TQ thực hiện Hiện Đại Hóa Công nghiệp, nông nghiệp HS:trả lời, bổ sung GV :Công Nghiệp đóng vai trò quan trọng trong sự thúc đẩy phát triển kinh tế Chuyển ý: với tốc độ kinh tế phát triển như vậy. Thì liệu chính phủ Trung Quốc đã thực hiện những chính sách và chiến lược gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu:1. chiến lược phát triển công nghiệp. BƯỚC 2: GV yêu cầu học sinh đọc SGK và tìm hiểu những chiến lược phát triển Công nghiệp của Trung Quốc ? HS: trả lời, học sinh khác bổ sung. GV:nhận xét, chuẩn kiến thức *GV nêu : CH:em hiểu nền kinh tế thị trường là như thế nào?kinh tế thị trường đinh hướng XHCN là như thế nào ? HS:trả lời. GV:trả lời: -Nền kinh tế thị trường :là nên kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường, dưới sự tham gia và quản lí của nhiều thành phần kinh tế, gồm nhà nước, ngoài nhà nước, thành phần có vốn đầu tư nước ngoài . -Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN: là nền kinh tế chịu sự quản lí của nhà nước, tuy chiếm tỉ trọng ít, nhưng là nhà nước đóng vai trò chủ đạo,và chi phối quản lí mọi hoạt động kinh tế -sản xuất.trái ngược với các nền kinh tế trước ,theo định hướng TBCN: đó là nền kinh tế do thành phần ngoài nhà nước nắm quyền hành, mọi quyền lực sẽ thuộc vào tay của tư nhân. *GV yêu cầu HS :em hiểu thế nào là chính sách mở cửa? Và thực hiện mở cửa nhằm để làm gì ? HS:trả lời, học sinh khác bổ sung GV:mở cửa là mở cửa hợp tác với nước ngoài, nhằm trao đổi hàng hóa và chuyển giao công nghệ tìm kiếm việc làm *Hiện đại hóa là gì? -Là 1 quá trình chuyển từ nền công nghiệp mang tính chất truyền thống cũ sang nền công ngh9eepj tiên tiến ,hiện đại.2 quá trình CNH-HĐH gắn liền và đi đôi với nhau, nhằm trang thiết bị và chú ý phát triển,úng dụng công nghệ cao cho CN( bs:TQ đầu tư 40% so tổng GDP TQ) Liên hệ với VIỆT NAM: Hoạt động 3:NHÓM (theo bàn) *CH:GV yêu cầu đọc SGK và hãy cho biết: -Điều kiện thuận lợi phát triển CN..? -Chiến lược phát triển CN....? -Thành tựu.....? HS:Trả lời, bổ sung GV:Nhận xét, chuẩn kiến thức Thuận lơi -Khoáng sản phong phú ,dồi dao -Trình độ khoa học kĩ thuật cao, nguồn lao động trẻ, *CH:Dựa vào hình 10.8 các trung tâm côn nghiệp chính của TQ,Hãy nhận xét sự phân bố CN của TQ và giải thích? HS:suy nghĩ , trả lời. GV: Lược đồ 10.8 thê hiện quy mô, cơ cấu ngành,sự phân bố các trung tâm CN: Hầu hết các trung tâm CN lớn và rất lớn cua TQ tập trung ơ phía Đông Các TTCN rất lớn:Bắc Kinh,Thượng Hải,Vũ Hán,Trùng Khánh, Quảng Châu Các TTCN lớn:Cáp Nhĩ Tân, Lan Châu, Thành Đô, Côn Minh, Hồng Kông. GV giải thích:các nhân tố ảnh hưởng tới phân bố CN gồm cả tự nhiên, dân cư, ,kinh tế- xã hội ,(trình độ, thị trường,,,) Sự phân bố các ngành CN gắn liền với các vùng nguyên nhiên liệu, gắn với thị trường tiêu thụ, gắn trung tâm có nguồn lao động dồi dào, gắn với điều kiện sản xuất đặc thù(đóng tàu biển),gắn với khoáng sản,..... GV chuẩn kiến thức và bổ sung CN vũ trụ được đầu tư mạnh và nhằm vào mục đích phục vụ quốc phòng, dự báo thời tiết, nghiên cứu khoa học Chuyển ý:Với điều kiện để phát triển 1 ngành công nghiệp hiện đại, thì liệu rằng ngành nông nghiệp sẽ có những đặc điểm gì? Chúng ta tìm hiểu ngành quan trọng thứ 2 2.NÔNG NGHIỆP *CH: tình hình phát triển NN TQ tồn tại những khó khăn và thuận lợi gì ? HS:Trả lời. Bổ sung GV:nhận xet ,chuẩn kiến thức THUẬN LỢI: Tự nhiên:...... Khí hậu:.... Đất đai:..... Sôn ngòi:..... Kinh tế- xã hôi:.... KHÓ KHĂN: Dân số đông, diệ n tích đất nông nghiệp bình quân đầu người thấp -Khoa học kĩ thuật còn mang tính chất thô sơ, lạc hậu -Giá bán nông sản của TQ cao hơn cả TG nên khó cạnh tranh Chuyển ý:liệu bên cạnh những thuận lợi và tòn tại những khó khăn như vậy...?thì liệu TQ đã thực hiện những chính sách và biện pháp gì để cung cấp lương thực cho 1 số dân chiếm 22 % dân số thế giới như vây Biện pháp GV:dựa vào SGK hãy cho biết những biện pháp mà trung quốc đã thực hiện HS:trả lời, học sinh khác bổ sung GV:chuẩn kiến thức b.thành tựu Chuyển ý:Ngày nay chính phủ của mỗi quốc gia đang ngày tăng cường các hoạt động thương mại, ngoại giao...đã mang lại cho VIỆT –TRUNG những mối quan hệ tốt đẹp.chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn III. MỐI QUAN HỆ VIỆT TRUNG HOẠT ĐỘNG 4:NHÓM.TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ VIỆT TRUNG GV:Cho biết các hình thức hợp tác giữa TQ-VN. Việc mở rộng quan hệ V-T có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển kinh tế xã hội nước ta? HS:tìm hiểu -GV:nhận xét và chuẩn kiến thức GV:giới thiệu về tình hình tranh chấp biển đông của Việt –Trung...từ đó giáo dục tư tưởng đạo đức,kiên định lập trường cho học sinh . I.KHÁI QUÁT -Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất TG:Trung bình đạt trên 10%(2005)- -Cơ cấu kinh tế có sự chuyển đổi rõ rệt:giảm tỉ trọng KV I.tăng tỉ trọng khu vực II,III -Là một nước xuất siêu:XK:266 TỈ USD, NK 243 TỈ USD Kết luận:Phát triển kinh tế tăng mạnh Đời sống nhân dân càng ổn đinh,thu nhập bình quân đầu người tăng gấp 20 lần so với năm 1985,2005 là 5445 USD II.CÁC NGÀNH KINH TẾ 1.CÔNG NGHIỆP 1Chiến lược phát triển CN -Cơ chế thị trường định hướng XHCN được thiết lập. -Thực hiện chính sách mở cửa,trao đổi hàng hóa -Đầu tư hiện đại hóa công nghiệp , (BSung: hiện 4 hiện đại hóa:HĐH CN ,NN, KHKT thực,quốc phòng,) 3.Thành tựu -Tập trung chủ yếu vào 5 nghành :chế tạo máy,điện tử, ô tô,xây dựng và hóa dầu - -Sản lượng các ngành tăng nhanh ,đứng đầu thế giới, ví dụ:than thép, xi măng c.phân bố Các trung tâm CN phân bố ở phía đông và đang mở rộng ra phía tây 2.NÔNG NGHIỆP a.Biện pháp -Giao quyền sử dụng đất cho nông dân,cải tạo xây dựng tuyến đường giao thông -Đưa KHKT hiện đại vào sản xuất NN:giống. Thủy lợi, hóa học hóa -Biện pháp khuyến nông b.THÀNH TỰU -Một số nông sản đứng đầu thế giới -Sản lượng nông nghiệp tăng -Cơ cấu ngành :Tỉ trọng ngành trồng trọt chiếm ưu thế + Sản phẩm:ôn đới,cận nhiệt c.Phân bố -Nông sản phong phú, tập trung ở miền đông III.MỐI QUAN HỆ VIỆT- TRUNG Hợp tác trên nhiều lĩnh vực trên cơ sở hòa bình ,hợp tác ,hữu nghị -Kim ngạch thương mại tăng nhanh 5.Củng cố ,dặn dò :3P Tổng kết:TQ là 1 đất nước giàu tiềm năng,diện tích rộng lớn. Trải qua nhiều biến động trong lịch sữ trong phát triển- kinh tế xã hội , ngày nay TQ đã trở thành 1 trong 2 quốc gia phát triển mạnh trên Thế giới -Những biện pháp mà TQ đã thực hiện sẽ là bài học cho VN trên con đường đổi mới +Hướng dân học sinh làm bài tập :câu hỏi 1,2,3 SGK. +Chuẩn bị cho bài thực hành Sviên giảng dạy: Giáo viên hướng dẫn giảng dạy TRẦN THỊ HỒNG LÊ THỊ NGỌC HẰNG

File đính kèm:

  • docxtrung quoc t2.docx